I/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đó học;t ốc độ khoảng 120 tiếng/phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đó học; đọc thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yờu cầu của BT2.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến
tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Không KT.
3. Bài mới:
Tuần 35 Ngày soạn: 29/ 4 / 2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 2/ 5 / 2011 Tiết 1 : Chào cờ Tập chung toàn trường ******************************* tiết 2: Tập đọc $ 69: Ôn tập cuối học kì II (tiết 1) I/ Mục tiêu: - Đọc trụi chảy, lưu loỏt bài tập đọc đó học;t ốc độ khoảng 120 tiếng/phỳt; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đó học; đọc thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yờu cầu của BT2. II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Không KT. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 35: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I. - Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1. * Dạy bài mới: a. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 1/4 số HS trong lớp): - GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). - Cho HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. b. Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - Một HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì? - GV hướng dẫn HS làm bài. - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập: +Lập bảng tổng kết về CN, VN của 3 kiểu câu kể. +Nêu VD minh hoạ cho mỗi kiểu câu. - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi HS nối tiếp nhau trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - HS nghe. - HS làm bài theo hướng dẫn của GV. - HS làm bài sau đó trình bày. - Nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn tập và chuẩn bị bài sau. ************************************* tiết 3: Toán $ 171: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: - Biết thực hành tớnh và giải toỏn cú lời văn. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, bút dạ. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: KT bài tập làm ở nhà của HS. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. * Luyện tập: a. Bài tập 1 (a,b,c): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào bảng con. - GV nhận xét, chữa bài. b. Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. c. Bài tập 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. d. Bài tập 4/5: GV hướng dẫn HS làm ở nhà. - HS nêu YC. - HS làm bài. *VD về lời giải /a: 5 3 12 3 12 x 3 4 x 3 x 3 9 1 x = x = = = 7 4 7 4 7 x 4 7 x 4 7 - HS nêu YC. - HS làm bài. *Kết quả: 8/3 - HS nêu YC. - HS làm bài vào vở. Bài giải: Diện tích đáy của bể bơi là: 22,5 x 19,2 = 432 (m2) Chiều cao của mực nước trong bể là: 414,72 : 432 = 0,96 (m) Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là 5/4. Chiều cao của bể bơi là: 0,96 x 5/4 = 1,2 (m) Đáp số: 1,2 m. 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. ************************************** tiết 4: lịch sử $ 35: kiểm tra học kì ii ( đề nhà trường ra ) ************************************* tiết 5: mĩ thuật (Đ/c hằng dạy) ********************************************************************** Ngày soạn: 30/ 4 / 2011 Ngày dạy: Thứ ba ngày 3/ 5 / 2011 tiết 1: chính tả $ 35: Ôn tập cuối học kì II (tiết 2) I/ Mục tiêu: - Mức độ yờu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yờu cầu của BT2. II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). - Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Không KT. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. * Dạy bài mới: a. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS trong lớp HS): - GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1- 2 phút). - Cho HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. b. Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài. - GV kiểm tra kiến thức: +Trạng ngữ là gì? + Có những loại trạng ngữ nào? + Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào? - GV cho HS nêu lại nội dung cần ghi nhớ về trạng ngữ. - Cho HS làm bài cá nhân. - Gọi HS nối tiếp nhau trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng. - HS nêu. *VD về lời giải: Các loại TN Câu hỏi Ví dụ TN chỉ nơi chốn Ơ đâu? - Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi. TN chỉ thời gian Vì sao? Mấy giờ? - Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng. - Đúng 8 giờ sáng, chúng tôi bắt đầu lên đường. TN chỉ nguyên nhân . Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu? - Vì vắng tiến cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng. - Nhờ siêng năng chăm chỉ, chỉ 3 tháng sau, Nam đã vượt lên đầu lớp. - Tại hoa biếng học mà tổ chẳng được khen. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS tranh thủ đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. ***************************************** tiết 2: Toán $ 172: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: - Biết tớnh giỏ trị của biểu thức; tỡm số trung bỡnh cộng; giải cỏc bài toỏn liờn quan đến tỉ số phần trăm. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, bút dạ. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: KT bài tập làm ở nhà của HS. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. * Luyện tập: a. Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp. - GV và HS nhận xét, chữa bài. b. Bài tập 2/a (177): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào bảng con. - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. c. Bài tập 3 (177): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - GV thu 1 số bài chấm điểm, nhận xét, chữa bài. d. Bài tập 4/5 (177): GV hướng dẫn HS làm ở nhà. - HS nêu YC. - HS làm bài. *Kết quả: 0,08 9 giờ 39 phút - HS nêu. - HS làm bài. a. (19 + 34 + 46) : 3 = 33 - HS nêu YC. - HS làm bài vào vở. Bài giải: Số HS gái của lớp đó là: 19 + 2 = 21 (HS) Số HS của cả lớp là: 19 + 21 = 40 (HS) Tỉ số phần trăm của số HS trai và số HS của cả lớp là: 19 : 40 = 0,475 = 47,5% Tỉ số phần trăm của số HS gái và số HS của cả lớp là: 21 : 40 = 0,525 = 52,5% Đáp số: 47,5% và 52,5%. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. ********************************** tiết 3: Luyện từ và câu $ 69: Ôn tập cuối học kì II (tiết 3) I/ Mục tiêu: - Mức độ yờu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết lập bảng thống kờ và nhận xột về bảng thống kờ theo yờu cầu của BT2, BT3. II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). - Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Không KT. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. * Dạy bài mới: a. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS): - GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). - Cho HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. b. Bài tập 2: - Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu. * Nhiệm vụ 1: Lập mẫu thống kê - GV hỏi: + Các số liệu về tình hình phát triển GD tiểu học của nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào? + Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc? + Bảng thống kê sẽ có mấy hàng ngang? - Cho HS làm bài cá nhân. - Cho HS thi kẻ bảng thống kê trên bảng nhóm và trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, KL. * Nhiệm vụ 2: Điền số liệu vào bảng thống kê. - Cho HS điền số liệu vào từng ô trống trong bảng. - Cho HS làm bài vào bảng nhóm. - Cho HS dán lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét, KL. - GV hỏi: So sánh bảng thống kê với bảng liệt kê trong SGK, các em thấy điểm gì khác? c. Bài tập 3: - Gọi HS đọc nội dung bài tập. - GV nhắc HS: để chọn được phương án trả lời đúng, phải xem bảng thống kê đã lập. - Cho HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giả đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà tiếp tục ôn tập và chuẩn bị bài sau. ************************************ tiết 4: Khoa học $ 69: Ôn tập : Môi trường và tài nguyên thiên nhiên I/ Mục tiêu: - ễn tập kiến thức về nguyờn nhõn gõy ụ nhiễm mụi trường và một số biện phỏp bảo vệ mụi trường. II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Không KT. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. * Dạy bài mới: - GV phát cho mỗi HS một phiếu học tập ( ND các câu hỏi trong phiếu như SGK). - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS suy nghĩ và làm bài độc lập. - HS nào làm bài xong trước nộp bài trước. - GV chọn ra 10 HS làm bài nhanh và đúng để tuyên dương. - HS lắng nghe. - HS làm bài. *Đáp án: a) Trò chơi “Đoán chữ”: Lời giải từng ô chữ: Bạc màu đồi trọc Rừng Tài nguyên Bị tàn phá b) Câu hỏi trắc nghiệm: Các ý đúng: 1 – b ; 2 – c ; 3 – d ; 4 – c 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ************************************* tiết 5: Đạo đức $ 35: Thực hành cuối học kì II I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 12 đến bài 14, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. II/ ... ôn các kiến thức vừa ôn tập. ********************************* tiết 3: Luyện từ và câu $ 70: kiểm tra học kì ii ( kiểm tra theo đề của sở GD ) *********************************** tiết 4: Khoa học $ 70: kiểm tra học kì ii ( đề nhà trường ra ) *********************************** tiết 5: kĩ thuật $ 35: lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 3) I/ Mục tiêu: -Chọn được cỏc chi tiết để lắp ghộp mụ hỡnh tự chọn. -Lắp được một mụ hỡnh tự chọn. II/ Đồ dùng dạy học: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. * Dạy bài mới: a. Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép. - GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm. - GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm. - HS thực hành theo nhóm 4. - HS thực hiện. b. Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn (theo các bước). + Chọn các chi tiết + Lắp từng bộ phận. + Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. - GV theo dõi giúp đỡ HS trong khi thực hành. c. Trưng bày SP: - GV cho HS trưng bày theo nhóm. - GV và HS nhận xét, đánh giá SP của HS. 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ********************************************************************** Ngày soạn: 3 / 5 / 2011 Ngày dạy: thứ sáu ngày 6 / 5/ 2011 tiết 1: Toán $ 175: kiểm tra học kì ii ( kiểm tra theo đề của sở GD ) ******************************** tiết 2: Tập làm văn $ 70: kiểm tra học kì ii ( kiểm tra theo đề của sở GD ) tiết 3: âm nhạc (đ/c nga dạy) ********************************* tiết 4: địa lí $ 35: Kiểm tra học kì II ( đề nhà trường ra ) ********************************** Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 35 I. Yêu cầu. - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong tuần. - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại. II. Lên lớp * Nhận xét chung: - Duy trì tỉ lệ chuyên đạt 98%. - HS đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, của lớp. - HS có ý thức cao trong các giờ truy bài. - Chữ viết của một số em có tiến bộ. - Trong các giờ thể dục giữa giờ, múa hát tập thể xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối tốt. - Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. * Tồn tại: - Một số em chữ viết còn xấu hay sai lỗi chính tả. III. Phương hướng tuần tiếp theo: - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 35. - Tiếp tục ôn tập cuối năm. ********************************************************************** Thể dục Tiết 69 : Trò chơi “ Lò cò tiếp sức ” và “ Lăn bóng ” I/ Mục tiêu: Chơi 2 trò chơi “Lò cò tiếp sức” và “Lăn bóng”yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, tích cực. II/ Địa điểm-Phương tiện: - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Cán sự mỗi người một còi . Kẻ sân để chơi trò chơi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: 1.Phần mở đầu. -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu kiểm tra. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên -Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. -Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai. - Ôn bài thể dục phát triển chung. 2.Phần cơ bản: Ôn tập * Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi thật * Chơi trò chơi “ Lăn bóng” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi thật 3 Phần kết thúc. - Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 5 phút 25 phút 5 phút -ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTC: GV * * * . * * * .. - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 2: Luyện từ và câu $70: Bài luyện tập (tiết 7) I/ Mục tiêu : Kiểm tra đọc - hiểu và kiến thức kĩ năng về từ và câu. II/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2-Luyện tập: A- Đọc thầm: - HS đọc thầm bài Cây gạo ngoài bến sông. B - Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu trả lời: - HS đọc thần thật kĩ bài văn trong khoảng 15 phút. - HS khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ở trong SGK trang 168, 169, 170. - Mời HS nối tiếp trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lời giải đúng. Đáp án Câu 1 : Khoanh vào ý a. Câu 2 : Khoanh vào ý b. Câu 3 : Khoanh vào ý c. Câu 4 : Khoanh vào ý c. Câu 5 : Khoanh vào ý b. Câu 6 : Khoanh vào ý b. Câu 7 : Khoanh vào ý b. Câu 8 : Khoanh vào ý a. Câu 9 : Khoanh vào ý a. Câu 10 : Khoanh vào ý c. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về chuẩn bị giấy kiểm tra và ôn kĩ kiến thức để ngày mai kiểm tra học kì II bài đọc thầm và bài viết. Tiết 4: Kĩ thuật $35: lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 3) I/ Mục tiêu: HS cần phải : -Lắp được mô hình đã chọn. -Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được. II/ Đồ dùng dạy học: -Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. -Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép. -GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm. -GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm. -HS thực hành theo nhóm 4. 2.3-Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn. a) Chọn các chi tiết b) Lắp từng bộ phận. c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. 2.4-Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm -Mời một HS nêu tiêu chuẩn đánh giá SP theo mục III SGK. -Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm -GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức. -GV nhắc HS tháo các chi tiết và thiết bị kĩ thuật và xếp gọn gàng vào hộp. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và tự lắp các mô hình kĩ thuật khác. Tiết 4: Địa lí $35: Kiểm tra học kì II I/ Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức kĩ năng về những nội dung đã học. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Ôn định tổ chức: 2-Kiểm tra: -Thời gian kiểm tra: 30 phút -GV phát đề cho HS. -Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. Đề bài Đáp án Câu 1: a) Đánh dấu X vào các số trước những ý đúng: * Châu A tiếp giáp với các châu lục : 1. Châu Âu. 2. Châu Đại Dương. 3. Châu Nam Cực. 4. Châu Mĩ. 5. Châu Phi. * Châu A tiếp giáp với các đại dương : 1. Thái Bình Dương. 2. Đại Tây Dương. 3. Ân Độ Dương. 4. Bắc Băng Dương. b) Điền từ ngữ vào chỗ chấm (.) sao cho đúng. Châu A có số dân ..thế giới. Đa số cư dân châu A là người da .Họ sống tập trung đông đúc tại các châu thổ và sản xuất là chính. Một số nước phát triển công nghiệp khai thác như Trung Quốc, Ân Độ. Câu 2: Nối ô bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp: 1. Nằm ở Đông Âu, Bắc A. 2. Có diện tích lớn nhất thế giới, 17 triệu km2. Với dân số 144,1 triệu người. Liên 3. Khí hậu ôn hoà. Bang Nga 4. Có rừng tai-ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt. 5. Sản phẩm công nghiệp : máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm. 6. Sản phẩm nông nghiệp : lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm. Câu 3: Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Phi? Câu 4: Hoa Kì có đặc điểm gì nổi bật? Câu 5: Hãy kể tên những nước láng giềng của Việt Nam? Câu 1: (2 điểm) a) (1 điểm). Mỗi ý đúng được 0,2 điểm - Châu A tiếp giáp với các châu lục. * Đáp án : Đánh dấu X vào các ý (1 ; 5) - Châu A tiếp giáp với các đại dương: * Đáp án : Đánh dấu X vào các ý (1 ; 3 ; 4) b) (1 điểm) Câu 2: (2 điểm) * Nối đúng mỗi phần được 0,5 điểm. * Đáp án : Nối cột bên trái với các ý (1 ; 2 ; 4 ; 6) Câu 3: (2,5 điểm) Câu 4: (2,5 điểm) Câu 5: (1 điểm) Các nước láng giềng của Việt Nam là : Lào, Trung Quốc, Cam-pu-chia. 3-Thu bài: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. Tiết 5: Âm nhạc $35: tập biểu diễn các bài hát I/ Mục tiêu: HS hát thuộc lời ca đúng giai điệu và sắc thái củacác bài hát trong CT. II/ chuẩn bị: - SGK Âm nhạc 5. - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS. 2/ Bài mới: Đây là tiết học cuối năm GV tổ chức cho HS biểu diễn các bài hát đã học. Đơn ca Tốp ca GV và HS nhận xét, khen ngợi. 3/Dặn dò: Ôn luyện trong hè. ------------------------------------------ Thứ sáu ngày 18 tháng 5 năm 2007 Kiểm tra cuối năm hai môn Toán và Tiếng Việt (Đề của Phòng Giáo dục và Đào tạo) Trường Tiểu học số 1 An Thịnh Tổ CM 4+5 đề kiểm tra định kì cuối học kì ii Môn: Khoa học lớp 5 – Thời gian: 60 phút Đề bài: Câu 1: ( 2 điểm ) Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm ? Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện? Câu 2: ( 2 điểm ) Vì sao khi lũ lụt xảy ra khi rừng đầu nguồn bị phá huỷ? Câu 3: ( 2 điểm ) Tại sao chúng ta phải bảo vệ môi trường? Câu 4: ( 2 điểm ) Cơ quan nào của động vật giúp ta phân biệt được giống đực và giống cái? Câu 5: ( 2 điểm ) Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi, đốt than? Khi chất đốt cháy sinh ra những chất độc hại nào? Hướng dẫn chấm điểm Môn: Khoa học lớp 5 Câu 1: ( 2 điểm - Mỗi ý đúng chấm 1 điểm ) Phải tiết kiệm điện khi sử dụng vì điện là tài nguyên của quốc gia, năng lượng điện không phải là vô tận. Những biện pháp để tránh lãng phí điện: Chỉ dùng điện khi cần thiết, ra khỏi nhà tắt điện, quạt, ti vi, tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, là quần áo Câu 2: ( 2 điểm - Trả lời đầy đủ chấm 2 điểm ) Vì khi rừng đầu nguồn bị phá huỷ, không còn cây cối giữ nước, nước thoát nhanh, gây lũ lụt. Câu 3: ( 2 điểm - Trả lời đầy đủ chấm 2 điểm ) Vì môi trường gắn liền với cuộc sống của con người. Bảo vệ môi trường là bảo vệ chính chúng ta. Câu 4: ( 2 điểm - Trả lời đầy đủ chấm 2 điểm ) Cơ quan sinh dục giúp ta phân biệt được con đực và con cái. Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng. Câu 5: ( 2 điểm - Mỗi ý đúng chấm 1 điểm ) Chặt cây bừa bãi để lấy củi, đốt than sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng và môi trường. Phá rừng là nguyên nhân gây ra lở đất, xói mòn, lũ quét. Khi chất đốt cháy sinh ra các khí các - bô - níc và một số chất độc khác.
Tài liệu đính kèm: