Thiết kế bài dạy khối 5 - Trường tiểu học Phan Chu Trinh năm 2012 - 2013 - Tuần 4

Thiết kế bài dạy khối 5 - Trường tiểu học Phan Chu Trinh năm 2012 - 2013 - Tuần 4

I. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài.

-Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn.

- Hiểu nội dung: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới.

*Thể hiện sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại.

II. Chuẩn bị:

II.Chuẩn bị:

-GV:Sgk. Tranh sgk

-HS:Sgk

 

doc 15 trang Người đăng huong21 Lượt xem 788Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy khối 5 - Trường tiểu học Phan Chu Trinh năm 2012 - 2013 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lịch báo giảng: 
 Tuần IV
Thứ
Môn
 Tên bài dạy
Hai
10/9/12
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Đạo đức
® Những con sếu bằng giấy.
® Ôn tập và bổ sung về giải toán.
® Có trách nhiệm về việc làm của mình (T2).
Ba
11/9/12
Toán
LT&Câu
Anh văn
Khoa học
® Luyện tập.
® Từ trái nghĩa.
®Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
Tư
12/9/12
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
Chính tả
Kể chuyện
® Bài ca về trái đất.
®Ôn tập và bổ sung về giải toán.
® Luyện tập tả cảnh.
®Nghe - viết: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ.
® Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.
Năm 13/9/12
Toán
LT&câu
Khoa học
Anh văn
® Luyện tập.
® Luyện tập về từ trái nghĩa.
® Vệ sinh ở tuổi dậy thì.
Sáu 14/9/12
Tập làm văn
Toán
SHL
Tin học
Tin học
® Tả cảnh (KT viết).
® Luyện tập chung.
® Sinh hoạt lớp.
 Thứ hai
 NS:09/9/2Tiết 2 
 ND:10/9/2012 Tập đọc TL:35’
 §7. NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
 Theo những mẫu chuyện lịch sử thế giới 
I. Mục tiêu: 
- Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài.
-Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn. 
- Hiểu nội dung: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới. 
*Thể hiện sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại.
II. Chuẩn bị: 
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk. Tranh sgk
-HS:Sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Y/c hs đọc Lòng dân và trả lời câu hỏi. 
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
 b)Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc 
- Chia đoạn
-Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu
* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 
H:Xa-da-cô bị nhiễm px nguyên tử khi nào?
H:Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
H:CH 3: (Sgk)
H:Nếu đứng trước  em sẽ nói gì với Xa-da-cô?
=>H:Câu chuyện muốn nói với cácem điều gì?
*Hướng dẫn đọc diễn cảm 
-Gọi 4 HS đọc bài
-Chọn đoạn và HD đọc đoạn 3.
-Cho HS luyện đọc 
-Tổ chức cho HS thi đọc
- Nhận xét, ghi điểm .
-2 HS lên bảng.
- 1HS đọc bài 
-4 đoạn
-HS đọc nối tiếp + luyện phát âm
-HS đọc nối tiếp + tìm hiểu nghĩa từ mới
- 1 HS đọc toàn bài
- Theo dõi 
+Lúc 2 tuổi, từ khi Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống NB.
+ngày ngày gấp sếu, vì em tin vào 1 truyền thuyết nói . khỏi bệnh 
a)Các bạn nhỏ trên thế giới đã gấp những con sếu bg giấy gửi cho Xa-da-cô.
b)Khi Xa-da-cô chết các bạn đã quyên góp tiền xây tượng .sát hại.mãi hoà bình
- TL
-Câu chuyện tố cáo tội . toàn thế giới. 
- 4 HS nối tiếp đọc
- HS luyện đọc nhóm 3
- 4em
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau "Bài ca về trái đất" 
- Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 4. Toán TG: 35’
 §16. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN 
I. Mục tiêu: 
- Qua bài toán cụ thể, làm quen một dạng toán quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần) và biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó. 
- Rèn HS nhận dạng toán, giải toán nhanh, chính xác. 
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk.
-HS:Sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Gọi HS làm bài 2.T18
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)Tìm hiểu bài.
-Nêu VD
-Y/c hs nêu nhận xét
Bài toán
-Gọi HS đọc đề và HD tìm hiểu đề.
-HD giải như Sgk
c) Thực hành:
Bài 1:Nêu đề bài.
-HD tìm hiểu đề.
-Cho HS làm bài.
- Chấm, chữa bài
-1 em lên bảng
-2 em đọc bảng số liệu
-Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì QĐ gấp lên bấy nhiêu lần
-Thực hiện
-Nêu đề bài
-1 em lên bảng, lớp làm vở.
 Bài giải
 Số tiền mua 1 mét vải là:
 80000:5=16000 (đồng)
 Số tiền mua 7 mét vải là:
 16000 x 7 = 112000 (đồng)
 ĐS
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Nêu cách giải bài toán về tỉ lệ thuận?
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 4 Đạo đức TL:35’
 §3. CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (T2) 
I. Mục tiêu:Học xong bài này HS biết :
- Thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
-Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa
-Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
*Rèn cho HS kĩ năng đảm nhận trách nhiệm, kĩ năng kiên định bảo vệ ý kiến, việc làm đúng của bản thân.
 II.Chuẩn bị:
-GV: Một vài mẫu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lõi và sửa lỗi.Thẻ bày tỏ ý kiến.
-HS:Sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 3’
-Khi làm một việc không đúng em cần có thái độ ntn?
2. Bài mới: 28’
a)GTB
b)Tìm hiểu bài.
HĐ1:Xử lí tình huống ( BT 3)
*Mục tiêu:HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.
*Cách tiến hành : 
-Yêu cầu thảo luận đóng vai theo vai các nhóm đã chuẩn bị ở tuần trước.
-Cho các nhóm đóng vai.
KL: Mỗi tình huống có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
H:Qua bài học em rút ra điều gì ?
HĐ2: Tự liên hệ bản thân
*Mục tiêu :Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một việc làm của mình và rút ra bài học.
*Cách tiến hành:
- Gợi ý: HS, nhớ lại một việc làm của mình
-Việc làm đó có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm.
-Chuyện xẩy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì ?
-Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào ?
-Y/c HS thảo luận nhóm đôi 
-Yêu cầu HS trình bày trước lớp.
KL:Khi giải quyết công việc có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. Ngược lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm, dù không ai biết, tự chúng ta thấy áy náy trong lòng.
- Người có trách nhiệm là người khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với cách thức phù hợp ; khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt.
-HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nêu đề bài.
* Thảo luận cách đóng vai.
-Các nhóm lên trình bày tình huống.
-Theo dõi nhận xét bổ sung.
-Cần phải suy nghĩ trước khi giải quyết một vấn đề nào đó và tìm ra cách giải quyết tốt nhất.
* Mỗi HS tự nhớ một việc làm của mình, nêu và trao đổi cùng bạn.
- Thảo luận nhóm đôi
-Đại diện từng nhóm lên trình bày.
-Nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò: 4’
- Người như thế nào là người có trách nhiệm. Người ntn là người thiếu trách nhiệm.
-Chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Thứ ba
 NS:10/9/2012 Tiết 1 
 ND:11/9/2012 Toán TG: 35’
 §17. LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ
-Giúp học sinh củng cố, rèn kĩ năng, giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ 
-Rèn kĩ năng giải toán có lời văn cho HS
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk.
-HS:Sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Y/c HS làm bài 3
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)HD luyện tập.
Bài 1: Gọi HS nêu y/c
-HD giải bg cách rút về đơn vị
-Y/c HS làm bài.
-Nhận xét:
Bài 3:( Tương tự bài1)
Bài 4:( Tương tự bài3)
-2 em lên bảng.
- 1em nêu; cùng xây dựng bài.
 Giải
 Giá tiền mua 1quyển vở là: 
 24000 : 12 = 2000 (đồng)
 Số tiền mua 30 quyển vở là:
 2000 x 30 = 60000 (đồng)
 ĐS:
-1em lên bảng; lớp làm vào vở
 Giải
Một ô tô chở đc số HS là: 120:3 = 40 (hs)
 Để chở 160 HS cần dùng số ô tô là:
 160 : 40 = 4 (ô tô)
 ĐS:
Số tiền trả cho 1 ngày công là:
 72000 : 2 = 36000 (đồng)
Số tiền trả cho 5 ngày công là:
 36000 x 5 = 180000 (đồng)
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
 ®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 2. Luyện từ và câu TG: 35’
 §7. TỪ TRÁI NGHĨA 
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu thế nào là từ trái nghĩa. Tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau
- Biết tìm từ trái nghĩa trong câu thành ngữ, tực ngữ và tập đặt câu với cặp từ trái nghĩa. 
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk.Bảng phụ ghi bài 1,2,3
-HS:Sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
- Nêu những từ đồng nghĩa chỉ màu xanh; đỏ?
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)Nhận xét.
Bài 1: so sánh nghĩa của các từ in đậm.
-Gọi HS đọc các từ in đậm
-Phi nghĩa và Chính nghĩa là 2 từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
Bài 2: Gọi HS nêu y/c
-Y/c HS làm bài.
-Nhận xét:
Bài 3: Cách dùng từ trái nghĩa Việt Nam ta?
H:Dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
c)Ghi nhớ (Sgk)
d) Luyện tập
Bài 1: Gọi HS nêu y/c
-Y/c HS làm bài.
-Nhận xét:
Bài 2: (Tương tự bài 1) 
Bài 3: (T39)
Bài 4:Gọi HS nêu y/c
-Y/c HS làm bài.
-Nhận xét:
- 2 em nêu
-Nêu y/c, đọc đoạn văn
+Phi nghĩa là trái với đạo lí
+Chính nghĩa là đúng với đạo lí
Phi nghĩa ><Chính nghĩa 
-Nêu y/c
-Làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến.
Sống / chết; vinh / nhục (Vinh đc kính trọng đánh giá cao; nhục: xố hổ vì bị khinh bỉ)
-Cách dùng câu tục ngữ trên tạo ra 2 vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống cao đẹp của người VN.
-Làm nổi bật những sự vật đối lập.
-Nhắc lại
-Nêu y/c
-Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng.
đục / trong; đen / sáng; rách / lành; dở / hay
-hẹp / rộng; xấu / đẹp; trên / dưới.
-Tổ chức cho HS thi tiếp sức.
a) Hoà bình/ chiến tranh; xung đột.
b)Thương yêu/ ghét bỏ; căm giận, căm thù
c)Đoàn kết/chia rẽ; bè phái; xung khắc,
d)Giữ gìn/ phá hoại; phá phách; tàn phá,
-Làm vào vở, 1 em lên bảng.
-Nêu miệng
VD: Ông em yêu thương tất cả các cháu. Ông chẳng ghét bỏ đứa nào.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 4. Khoa học TG: 35’
 §7. TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I. Mục tiêu: 
-Học sinh nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi trung niên, tuổi già.
-Học sinh xác định bản thân mình đang ở trong giai đọan nào của cuộc đời .
* HS có kĩ năng tự nhận thức và xác định đc giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói chung. 
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk.Tranh sgk; một số ảnh người lớn ở các lứa tuổi khác nhau. Bảng phụ
-HS:Sgk, một số ảnh người lớn ở các lứa tuổi khác nhau.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Bài:Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì 
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)Tìm hiểu bài.
HĐ1:Làm việc với SGK 
*Mục tiêu : HS nêu đc 1 số đ2 chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
*Cách tiến hành : 
- Giao nhiệm vụ - HD, phát bảng phụ
H:Nêu đặc điểm nổi bật của từng gđoạn, lứa tuổi?
=>KL: như thông tin Sgk
HĐ2: Trò chơi “Ai? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời”? 
*Mục tiêu : Củng cố những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. XĐ bản thân mình đang ở trong giai đọan nào của cuộc đời . 
*Cách tiến hành : 
- Chia  ...  đoạn ở phần thân bài
-Nhận xét, ghi điểm.
-1 em đọc
-Cùng XD bài
-Làm bài vào vở, vài em làm vào phiếu
-HS trình bày bài.
-1 em đọc
-Làm bài vào vở
-Tiếp nối trình bày.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
	®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 4 Chính tả TL:35’
 §4. Nghe –viết: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I. Mục tiêu:
- Nghe và viết, trình bày đúng bài chính tả “Anh bộ đội Cụ Hồ.” 	
- Tiếp tục củng cố mô hình cấu tạo tiếng và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở. 
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk. bảng phụ
-HS:Sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
- Y/c HS viết lại 1 số lỗi sai nhiều ở bài trước.
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)HD nghe- viết
- GV đọc bài chính tả .
H:Tại sao người lính gốc Bỉ lại có tên là Phan Lăng?
- HD viết một số từ khó: Phrăng Đơ-bô-en, xâm lược, khuất phục, dụ dỗ.
*Viết bài
- GV đọc bài HS viết bài
- GV đọc lại toàn bài, hướng dẫn HS soát lỗi
- Chấm chữa một số bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
c)Luyện tập
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét kết luận : 
Bài 3 : Gọi HS nêu quy tắc ghi dấu thanh.
- GV nhận xét.
- HS theo dõi.
- 1 em đọc .
- HS trả lời.
- HS viết bảng con các từ khó
- HS viết bài
- HS soát lại bài, đổi vở để soát lỗi
- 1 em đọc yc của bài .
-giống:đều có âm chính gồm 2 chữ cái.
-Khác : Tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có.
- 1 HS nêu. 
3. Củng cố, dặn dò: 3’
-Về nhà luyện viết lại những lỗi sai nhiều.
-Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.. 
 ®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 5. Kể chuyện TG: 35’
 §4. TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI 
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa và lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh HS kể từng đoạn và kể toàn bộ câu chuyện, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt 1 cách tự nhiên. 
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi hành động dũng cảm của những người lính Mỹ có lương tri đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. - Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
* Thể hiện sự cảm thông. (Cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri)
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk. Tranh sgk
-HS:Sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 3’
-Kể chuyện về người tốt việc tốt góp phần xây dựng que hương đất nước.
2. Bài mới: 28’
 Giới thiệu bài: 
*GV kể chuyện
- GV kể lần 1 kết hợp nêu tên riêng kèm chức vụ, công việc của những lĩnh Mĩ.
- GV kể lần 2: kết hợp tranh
*HDKC và tìm hiểu ý nghĩa truyện
-Cho HS kể theo nhóm
* Thi kể chuyện trước lớp
- T/c cho 2 nhóm thi kể theo hình thức tiếp nối
-Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện
H: Chuyện giúp em hiểu điều gì?
H: Hành động của những người lính Mĩ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì?
-1 em lên bảng.
- HS chú ý lắng nghe
- HS nghe kể và q/s tranh minh họa
- HS chia nhóm 
+ Kể lại từng đoạn truyện
+ Kể lại cả câu chuyện nêu ý nghĩa câu chuyện
-2 nhóm thi kể
- 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện .
-Chiến tranh rất ác liệt
-TL
3. Củng cố, dặn dò: 4’
- Nội dung câu chuyện muốn nói với ta điều gì?
- Dặn học sinh về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe 
- Nhận xét tiết học.
 ®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
Thứ năm
 NS:12/9/2012 Tiết 1 
 ND:13/9/2012 Toán TG: 35’
 §19. LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
-Giúp học sinh củng cố, rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến qh tỉ lệ 
-Rèn kĩ năng giải toán có lời văn cho HS 
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk.
-HS:Sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Gọi HS lên bảng làm bài 2 
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)HD luyện tập.
Bài 1: Gọi HS nêu y/c
-Y/c HS làm bài.
 3000 đồng / 1quyển: 25 quyển
 1500đồng / 1 quyển:..quyển?
-Nhận xét, ghi đểm
Bài 2:( Tương tự bài1)
-1 emlên bảng 
-1 em lên bảng, lớp làm vào vở
 Giải
 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là:
 3000 : 1500 = 2 (lần)
Nếu mua vở với giá 1500 đồng một quyển thì mua đc: 25 x 2 = 50 (q)
 ĐS:
 Giải
Tổng thu nhập mỗi tháng của gđ có 3 người là: 800000 x 3 = 2400000 (đồng)
Nếu có thêm 1 con nữa thì bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người là: 
2400000 : (3+1) = 600000 (đồng)
Như vậy bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người bị giảm: 
 800000 – 600000 = 200000(đồng)
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
 ®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 2 Luyện từ và câu TL:35’
 §8. LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA 
I. Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành.
-Biết đặt câu với 1 cặp từ trái nghĩa vừa tìm đc
-HS có thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu. 
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk. Bảng phụ ghi nội dung bài 1,2,3
-HS:Sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Thế nào là từ trái nghĩa ? nêu ví dụ
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)HĐH luyện tập.
Bài 1: Nêu y/c
- Cho HS làm bài
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2:Nêu y/c
- Cho HS làm bài
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:Nêu y/c
- Cho HS làm bài
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4: Tìm từ trái nghĩa nhau:
Tả hình dáng
Tả hành động
Tả trạng thái
Tả phẩm chất
Bài 5:Đặt câu
-Nhận xét, ghi điểm.
-2 em nêu.
-1 em nêu
-Lớp làm vào vở, 1em lên bảng.
a) ít / nhiều; b) chìm / nổi
c) nắng / mưa d) trẻ / già
-1 em thực hiện
- làm vào phiếu giao việc.
-a) lớn; b) già; c)dưới; d)sống.
-1 em nêu
-Lớp làm vào vở, 1em lên bảng.
a) nhỏ; b) vụng; c)khuya
-Thi đua giữa hai dãy
-cao / thấp; cao /lùn; to / nhỏ; 
-khóc / cười; đứng / ngồi; ra / vào
-buồn /vui; lạc quan / bi quan,.
-tốt / xấu; hiền / dữ; lành / ác; thật thà /dối trá
-Làm vào vở, 1 em lên bảng
-Lần lượt đọc câu vừa đặt.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 3. Khoa học TG: 35’
 §8. VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ 
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
-Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở lứa tuổi dậy thì.
-Biết lựa chọn quần áo lót phù hợp.
-Xác định đc việc nên và ko nên làm để bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
*Kĩ năng xác định giá trị của bản thân, tự chăm sóc vệ sinh cơ thể. 
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk. Tranh sgk
-HS:Sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Nêu đặc điểm nổi bật của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)Tìm hiểu bài.
HĐ1:Làm việc cá nhân 
*Mục tiêu : HS nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
*Cách tiến hành : 
H:Khi ra mồ hôi ta thấy thế nào?
-Y/c HS qs tranh tr18.
H:Để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh đc mụ trứng cá chúng ta nên làm gì?
KL: Để giữ cho cơ thể luôn 4 lần trong ngày.
HĐ2: QS tranh và trả lời câu hỏi
*Mục tiêu :HS xác định đc những việc nên làm và những việc ko nên làm để đảm bảo sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
*Cách tiến hành : 
-Y/c HSq/s hình 4,5,6,7 tr 19 và trả lời các câu hỏi 
 H:Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì?
-Nhận xét, bổ sung.
KL: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn uống đủ chất ko xem phim ảnh, sách báo không lành mạnh.
HĐ2: Làm việc cả lớp.
*MT :Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học 
H:Trình bày những việc làm tốt bảo vệ cho sức khoẻ tuổi dậy thì?
=>Rút bài học
-3 em lên bảng
-Mùi hôi khó chịu, mụn trứng cá. 
-QS trả lời câu hỏi.
-Tắm rửa, gội đầu, thay quần áo thường xuyên, 
-Qs thảo luận nhóm 3
-Nên ăn uống đủ chất .
-Không sử dụng các chất gây nghiện 
-Đại diện trình bày.
-TL
-nhắc lại
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Thứ sáu
 NS:13/9/2012 Tiết 1 
 ND:14/9/2012 Tập làm văn TL:35’
 §8. TẢ CẢNH 
 (Kiểm tra viết) 
I. Mục tiêu: 
- Dựa trên kết quả những tiết làm văn tả cảnh đã học, học sinh viết được bài văn hoàn chỉnh. 
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk. 
-HS:Sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài mới: 32’
a)GTB 
b)Ra đề .
Đề 1: Em hãy tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng quê hương em. 
Đề 2: Em hãy tả cảnh1 cơn mưa .
-Y/c HS chọn 1 trong 2 đề.
-Cho HS nhắc lại cấu tạo 1 bài văn tả cảnh.
-GV ghi bảng
c) HD HS làm bài
-Tìm hiểu đề
-Tìm ý lập dàn ý
-Viết bài văn hoàn chỉnh.
-Đọc đề
-nhắc lại
-Viết bài vào vở
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Thu vở chấm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
 Tiết 2. Toán TG: 35’
 §20. LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: -Giúp HS:
-Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến tỉ số và bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ 
-Rèn kĩ năng giải toán có lời văn cho HS.
II.Chuẩn bị:
-GV:Sgk.
-HS:Sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
-Gọi HS lên bảng làm bài 3
2. Bài mới: 28’
a)GTB 
b)HD luyện tập.
Bài 1: Gọi HS nêu y/c; xác định dạng toán.
-Y/c HS làm bài.
-Nhận xét, ghi đểm:
Bài 2:( Tương tự bài1)
Bài 3:Gọi HS nêu y/c; xác định dạng toán.
-Y/c HS làm bài.
-Nhận xét, ghi đểm
-1 em lên bảng, lớp làm vào vở
 Giải
 Tổng số phần bàng nhau là:2 + 5 = 7 (phần)
Số học sinh nam là: 28 : 7 x 2 = 8 (em)
Số học sinh nữ là: 28 – 8 = 20 (em)
 ĐS:
 Giải
Hiệu số phần bằng nhau là: 2 – 1 =1 (phần)
Chiều rộng mảnh đất là: 15 x 1 = 15 (m)
Chiều dài mảnh đất là: 15 x 2 = 30 (m)
Chu vi hình chữ nhật là: 
 (15 + 30 ) x 2 = 90 (m) 
 ĐS:
-1 em lên bảng, lớp làm vào vở
 Giải
100 km gấp 50km số lần là:
100 : 50 = 2 (km)
Ô tô đi 50 km tiêu thụ hết số xăng là:
12 : 2 = 6 (l)
 ĐS:
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Chốt nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®®
Tiết 3 SINH HOẠT LỚP
I.Yêu cầu:
-HS nhận biết các công việc đã đạt được và đạt trong tuần 4.
-Nắm được nhiệm vụ của tuần 5.
II.Nội dung:
a)Đánh giá công tác tuần qua.
-Vệ sinh sạch sẽ.
-Nề nếp thực hiện nghiêm túc.
-Còn 1 số em chưa chăm chỉ học tập, hay nói chuyện riêng.
-Nộp các loại quỹ chậm.
-Tham gia kế hoạch nho ûchưa tốt.
-Chữ viết còn cẩu thả.
b)Công tác tuần tới
1.Duy trì việc thực hiện nề nếp , sĩ số.
2.Kiểm tra sát sao việc học tập ở nhà và ở trường của HS
3.Giư gìn vệ sinh sạch sẽ.
4.Ra vào lớp đúng quy định
5.Đóng góp các loại quỹ.
6.Tiếp tục rèn chữ giữ vở .
7.Duy trì kế hoạch nhỏ
8.Phát động phong trào đôi bạn cùng tiến
 "
&

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4.doc