Thiết kế bài dạy khối 5 - Tuần 19 năm 2011

Thiết kế bài dạy khối 5 - Tuần 19 năm 2011

I.Mục đích yêu cầu :

 -Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan

 - Bài tập cần làm : bài 1a , bài 2a

* Rèn HS nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải được các bài tập.

* Học sinh yêu thích môn học và biết ứng dụng vào cuộc sống.

II. đồ dùng dạy học :

- GV: 2 tấm bìa giấy cắt vẽ hình như phần bài học SGK.

- HS: Giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo .

 

doc 33 trang Người đăng huong21 Lượt xem 824Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy khối 5 - Tuần 19 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 19
Thứ hai ,ngày 26 tháng 12 năm 2011
Toán
Tiết 91 :DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I.Mục đích yêu cầu :
 -Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan 
 - Bài tập cần làm : bài 1a , bài 2a
* Rèn HS nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải được các bài tập. 
* Học sinh yêu thích môn học và biết ứng dụng vào cuộc sống.
II. đồ dùng dạy học : 
- GV: 2 tấm bìa giấy cắt vẽ hình như phần bài học SGK.
- HS: Giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: 
 2. Bài cũ : 
- Nêu đặc điểm của hình thang ? 
- GV nhận xét ,ghi điểm.
3. Bài mới : 
a.Giới thiệu bài : ghi tựa bài .
b. Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung bài 
- Giáo viên yêu cầu hãy tính diện tích hình thang ABCD đã cho.
- GVhướng dẫn hs quan sát mô hình 2 hình thang ABCD làm bằng bìa bằng nhau.
- Hướng dẫn hs xác định trung điểm M của cạnh BC rồi dùng thước nối A với M. Cắt rời hình tam giác ABM. Sau đó ghép với tứ giác AMCD ta được hình tam giác ADK. 
- Hãy so sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành.
-Hãy nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK.
-Diện tích hình tam giác ADK là: 
Mà==
-Vậy diện tích hình thang ABCD là 
=>Rút ra qui tắc, công thức tính diện tích hình thang SGK. 
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1 a: 
- Gọi 1 HS đọc đề, lớp theo dõi, làm bài vào vở nháp.
- GV nhận xét ,chữa bài
Bài 2 a: 
- Gọi 1 HS đọc đề, lớp theo dõi, làm bài vào vở
- Gv nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố ,dặn dò : 
- Nêu qui tắc và viết công thức hình thang?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau :”Luyện tập”.
- Hát .
- 1HS vẽ 1 hình thang trên bảng và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát, 
- Dưới lớp làm theo yêu cầu của giáo viên. 
- Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK.
- Vài HS nêu.
- HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao( cùng một đơn vị đo ) rồi chia cho 2. 
 +Công thức: S=
-S là diện tích, a, b là độ dài cạnh đáy, h là chiều cao.
- 1 HS đọc đề, lớp theo dõi, làm bài vào vở nháp, hs làm trên bảng, cả lớp nhận xét, sửa bài.
a. Diện tích hình thang
( 12+ 8) x 5: 2 = 50 ( cm2)
Đáp số: 50 cm2
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- nhận xét và sửa bài nếu sai.
a. Diện tích hình thang
( 9+ 4) x 5: 2 = 32,5 ( cm2)
Đáp số: 32,5 cm2
- 2 -3 HS nêu
Tập đọc
Tiết 37 : NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I.Mục đích yêu cầu: 
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành ,anh Lê)
- Hiểu được tâm trạng day dứt ,trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành .Trả lời được các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3 (không cần giải thích lí do)
* GDHS : biết thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- GV: Tranh SGK phóng to, tranh về Bến nhà Rồng, 
- Bảng phụ viết sẵn đoạn “ Từ đầu đến Anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?”
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Luyện đọc bài: 
- GV gọi 1 HS khá đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra trích đoạn kịch. 
- 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
-GV Hướng dẫn chia đoạn : 
- Hướng dẫn HS đọc nối tiếp 
+ Lần 1 : Đọc nối tiếp kết hợp sửa phát âm .
+ Lần 2 : Đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp. 
- Yêu cầu 1HS đọc toàn bài .
 -GV đọc mẫu.
c.Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi ?
? Anh Lê giúp anh Thành việc gì? 
-Nêu ý 1?
? Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước? 
- Đoạn 2 cho biết gì?	
Ý 2: Sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước..
? Câu chuyện giữa anh thành và anh Lê nhiều lúc không ăn khớp với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy? 
- Đoạn 3 cho biết gì?
- Nêu nội dung ?
d. Luyện đọc diễn cảm :
- GV giới thiệu đoạn đọc diễn cảm .
- GV hướng dẫn giọng đọc.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm trích đoạn theo gợi ý: 
+ Giọng anh Thành chậm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng thể hiện sự trăn trở về vận nước.
+ Giọng anh Lê: hồ hởi, nhiệt tình, thể hiện tính cách của một người có tinh thần yêu nước. 
- GV đọc mẫu đoạn văn trên. 
- HS luyện đọc diễn cảm trích đoạn kịch theo nhóm 3.
-Hình thức phân vai.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm đoạn trích trước lớp.
- Nhận xét và tuyên dương - Ghi điểm cho HS.
4. Củng cố , dặn dò : 
- Gọi 1 HS nhắc lại nội dung trích đoạn. 
- Nhận xét tiết học
-Về nhà luyện đọc thêm,chuẩn bị bài sau : Người công dân số Một (tiếp theo). 
- Hát.
-1 HS khá đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra trích đoạn kịch. 
- 1 HS khá đọc cả bài trước lớp, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
+ HS dùng bút chì đánh dấu đoạn 
- 3 đoạn :
+ Đoạn 1: Từ đầu à Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
+ Đoạn 2: Tiếp theo à không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn 
+ HS phát hiện từ khó đọc 
 - HS luyện đọc theo nhóm ( cặp )
- 1 HS đọc toàn bài .
- HS theo dõi.
+ 1học sinh đọc, cả lớp đọc thầm theo, trả lời câu hỏi. 
-Tìm việc làm ở Sài Gòn.
- Nhận xét, bổ sung
- Ý 1: Anh Thành có ý thôi làm việc ở Sài Gòn .
+ Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
-“ Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ, da vàng với nhau. Nhưng Anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?” “ Vì anh với tôi chúng ta là công dân nước Việt.” 
- Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến chuyện đó. 
- Giải thích sở dĩ câu chuyện của hai người nhiều lúc không ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hàng ngày. Anh Thành nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân.
Ý 3: Anh Thành luôn nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân.
Nôi dung: Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành .
- HS theo dõi luyện đọc đoạn văn.
- HS lắng nghe cách nhấn giọng, ngắt giọng .
- HS luyện đọc diễn cảm trích đoạn theo nhóm 3.
- 1 học sinh dẫn chuyện, 1là anh Thành, 1 là anh Lê.
- 3HS xung phong đọc. 
- Lớp nhận xét tuyên dương nhóm đọc hay .
- 1 HS nhắc lại.
Lịch sử
Tiết 19 : CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
I. Mục đích yêu cầu : 
-Tường thuật sơ lược được chiến dịch Điện Biên Phủ:
+Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
+Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi.
-Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
-Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ phóng to. Phiếu học tập.
- HS : SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định : 
2. Kiểm tra : 
- GV nhận xét bài KT định kì lần I
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài - ghi đề bài.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
1.Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ.
GV yc hs đọc thông tin sgk trả lời yêu cầu sau:
-Nêu tình thế của quân Pháp từ sau thất bại ở chiến dịch Biên giới 1950 đến 1953?
-Thực dân Pháp đã xây dựng ở Điện Biên Phủ thế nào?
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bàn
2. Diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ - GV yc HS quan sát tranh và lược đồ, thảo luận theo nhóm bàn nội dung câu hỏi sau:
-Nêu những mốc thời gian quan trọng trong chiến dịch Điện Biên Phủ và những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong thời gian này?
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
3. Ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 
-Em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ?
=> Rút bài học.
4. Củng cố , dặn dò :
- 2 hs nhắc lại nội dung bài học.
 - GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát .
- HS tham khảo SGK thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
+ Địch rơi vào thế bị động, trong khi đó ta chủ động mở nhiều chiến dịch  làm cho địch thụ động, lúng túng.
+ Một tập đoàn cứ điểm kiên cố vào bậc nhất ở chiến trường Đông Dương
- HS quan sát tranh và lược đồ, thảo luận theo nhóm bàn. Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
+ Ngày 13 /3 /1954 quân ta nổ súng mở màn. Trong suốt 5 ngày đêm chiến đấu dũng cảm, ta lần lượt tiêu diệt các vị trí phòng ngự của địch Anh Phan Đìmh Giót đã lấy thân mình lấp lỗ châu mai để đồng đội xông lên tiêu diệt địch.
+ Ngày 30/3/1954 ta đồng loạt công kích địch lần thứ hai. Sân bay Mường Thanh bị uy hiếp, máy bay địch không xuống được sân bay  bộ đội ta thu được nhiều chiến lợi phẩm
+ Ngày 1/5 và đến ngày 7/5 kết thúc thắng lợi. Tướng Đờ Ca-xtơ-ri và bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ bị bắt sống.
- 2 HS nêu 
Thứ ba, ngày 27 tháng 12 năm 2011
Toán
Tiết 92 : LUYỆN TẬP
I.Mục đích yêu cầu : 
- Biết tính diện tích hình thang.
* Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang kể cả hình thang vuông trong các tình huống khác nhau.
* Rèn tính cẩn thận cho học sinh
II. Đồ dùng dạy học : 
- GV: 2 bảng phụ.
- HS: Xem trước bài trong sách.
III.Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2.Kiểm tra: 
- 2 HS làm lại bài tập .
- GV Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài - ghi đề bài.
b. các hoạt động :
* Hoạt động 1: Luyện tập vào nháp
Bài 1/94
- GV yêu cầu hs đọc đề bài, nêu cách thực hiện
 - Muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào ?
Bài 3 a /94
- Tổ chức cho học sinh tự đọc đề, tự quan sát hình vẽ, sử dụng cách tính, tính ngoài nháp rồi điền đúng( Đ ) sai( S ) vào ô trống. 
4. Củng cố ,dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài
- Chuẩn bị bài:”Luyện tập chung”.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài .
- HS đọc đề, xác định đề, 1 học sinh lên bảng giải, lớp làm bài vào vở, sau đó nhận xét, sửa bài.
 Giải
a) Diện tích hình thang
( 14+ 6) x 7: 2 = 70 ( cm2)
Đáp số: 70 cm2
b) Diện tích hình thang
( + ) x : 2 = 
 Đáp số: m2
 c) Diện tích hình thang :
 ( 2,8 + 1,8 ) x 0,5 : 2 = 1,15( m2)
- HS đọc đề, xác định đề, làm bài vào vở
 - HS quan sát hình vẽ, sử dụng cách tính, tính ngoài nháp rồi điền đúng( Đ ) sai( S ) vào ô trống. 
 a) Đ b) S
Luyện từ và câu
Tiết 37 : CÂU GHÉP
I. Mục đích, yêu cầu :
- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều v ... t quả 
- HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên và nhận biết sự đa dạng của thiên nhiên châu Á .
- HS sử dụng H3 để nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng
- HS lên chỉ các cảnh trên lược đồ.
 - 2-3 HS đọc ghi nhớ.
Thứ sáu ,ngày 30 tháng 13 năm 2011
Toán
Tiết 95 : CHU VI HÌNH TRÒN
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
* Rèn học sinh biết vận dụng công thức để tính chu vi hình tròn.
* Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Đồ dùng dạy học : 
+ GV:	Bìa hình tròn có đường kính là 4cm.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. Bài cũ : 
- GV gọi 3 hs thực hành vẽ hình tròn có 
 d= 6cm, 7cm; r = 4 cm 
- Giáo viên nhận xét ,ghi điểm.
3. Bài mới: Chu vi hình tròn.
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài
-GV cho hs thực hành lăn hình tròn cắt sẵn trên thước đo cm, theo nhóm và nêu kết quả 
=>GV chốt :
+ Chu vi hình tròn là độ dài của một đường tròn 
- GV cho hs nhận thấy nếu hình tròn có đường kính = 4cm thì chu vi =12,5 -> 12,5 cm chính = lấy 4cm x 3,14
- Nếu hình tròn có bán kính = 2 cm thì chu vi = 2 x 2 x 3,14
=>*Nếu biết đường kính.
Chu vi = đường kính nhân với số 3,14
C = d ´ 3,14
(C là chu vi, d là đường kính hình tròn)
*Nếu biết bán kính.
Chu vi = bán kính nhân với 2 rồi nhân với số 3,14
C = r ´ 2 ´ 3,14
( r là bán kính hình tròn)
Hoạt động 2: Thực hành – Luyện tập
Bài 1 /98 :( a,b ) 
- GV yêu cầu hs đọc bài tập 1
-HS tự làm bài, kiểm tra kết quả lẫn nhau
- GV nhận xét,chữa bài 
Bài 2/98 ( c ): 
- GV yêu cầu hs đọc bài tập,HS làm vở
- GV nhận xét ,chữa bài .
Bài 3 a, b/ 98
- GV yêu cầu hs đọc bài tập, hs tìm hiểu bài, nêu cách làm, làm bài vào vở.
- Giáo viên nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò: 
- Học sinh lần lượt nêu quy tắc và công thức tìm chu vi hình tròn, biết đường kính hoặc bán kính .
- Nhận xét tiết học. 
Chuẩn bị bài sau : “Luyện tập ”
- Hát
- Tổ chức 4 nhóm.
-2 nhóm lăn miếng bìa hình tròn hình tròn có bán kính = 2cm, 2 nhóm lăn hình trón có đường kính = 4cm trên thước đo cm và lần lượt nêu kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh lần lượt nêu quy tắc và công thức tìm chu vi hình tròn
- Hs đọc bài tập 1, tự làm bài vở nháp, kiểm tra kết quả lẫn nhau
- 3 hs lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét sửa bài.
 a) Chu vi hình tròn là:
 0,6 x 3.14 = 1,884 (cm)
 b) chu vi hình tròn là:
 2,5 x 3,14 = 7,85 (cm ) 
- Hs đọc bài tập2, làm bài vào vở, 
-3 hs lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét sửa bài.
c) Chu vi hình tròn là:
½ = 0,5
0,5 x 2 x 3,14 = 3,14 (cm)
Hay 1/2 x 2 x 3,14 = 3,14 (dm)
- Đọc bài tập, hs tìm hiểu bài, nêu cách làm, làm bài vào vở
-1 hs lên bảng làm bài
 chu vi bánh xe là:
 0,75 x 3,14 = 2,355 (cm)
 Đáp số 2,355 cm
Tập làm văn
Tiết 38 : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
 ( Dựng đoạn kết bài )
I. Mục đích yêu cầu :
 Giúp HS:
- Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1)
- Viết được hai đoạn kết bài BT2 
- Giáo dục học sinh lòng yêu quý người xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học :
+ GV: Bảng phụ viết sẵn 2 cách kết bài: kết bài tự nhiên và kết bài mở rộng.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định : 
2.Bài cũ: 
Luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài)
Giáo viên chấm vở của 3, 4 học sinh làm bài vở 2 đoạn mở bài tả người mà em yêu thích, có tình cảm?
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
a. giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Các hoạt động 
Bài 1:	
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét, chỉ ra sự khác nhau của 2 cách kết bài trong SGK.
(?)Trong 2 đoạn kết bài thì kết bài nào là kết bài tự nhiên?
Kết bài nào là kết bài mở rộng?
-Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng.
+ Đoạn a: kết bài theo kiểu không mở rộng: ngắn gọn, tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
+Đoạn b: kết bài theo kiểu mở rộng, sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, rồi bình luận về vai trò của người nông dân đối với xã hội.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 2: 
Yêu cầu học sinh đọc lại 4 đề bài tập làm văn ở bài tập 2 tiết “luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài)”.
- Giáo viên giúp học sinh hiểu đúng yêu cầu đề bài:
+ Mỗi em hãy chọn cho mình đề bài tả người trong 4 đề bài đã cho.
+ Sau khi chọn đề bài, rồi viết kết bài theo kiểu mở rộng và kết bài theo kiểu không mở rộng.
-Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
4. Củng cố ,dặn dò
- Nhận xét tiết học 
Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh kết bài đã viết vào vở. 
Chuẩn bị bài sau : Ôn tập
- Hát
-HS nộp vở ,giáo viên chấm bài
- 2 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
-Học sinh phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
- HS theo dõi
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
-4 học sinh lần lượt tiếp nối nhau đọc 4 đề bài.
+ Tả người thân trong gia đình.
+ Tả một bạn cùng lớp.
+ Tả một ca sĩ đang biểu diễn.
+Tả một nghệ sĩ nào em thích.
- Lớp đọc thầm lại, suy nghĩ
làm việc cá nhân.
- HS làm vào vở
-Học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả làm bài. Cả lớp nhận xét, bổ sung, bình chọn người
viết kết bài hay nhất
Khoa học
Tiết 38+39: SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC
(2 tiết)
I. Mục đích yêu cầu :
- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
- Hiểu biết được một số sự biển đổi hóa học đơn giản.
*KNS: Kĩ năng quản lí thời gian; ứng phó trước những tình huống.
*Có thái độ yêu khoa học, thích tìm tòi.
II. Đồ dùng dạy học :
 - GV: Tranh hình trang 78, 79, 80, 81 SGK phóng to. 
 - HS: 1 thìa nhôm cán dài, 1 đèn cây, 1 ít đường trắng, giấm, que tăm.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
Làm thế nào để tạo ra 1 dung dịch?
2.Bài mới: 
a. Khám phá: 
- GV giới thiệu bài học
- GV hỏi: Các sự vật xung quanh ta có tồn tại mãi mãi không? 
b. Kết nối:
Hoạt động 1: Thí nghiệm
 Gv tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm 4: làm thí nghiệm 1;TN 2 SGK
-Quan sát TN, thảo luận, ghi vào phiếu học tập: báo cáo kết quả. 
- GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và chốt ý :
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Giải thích hiện tượng
1) Đốt một tờ giấy.
Tờ giấy bị cháy thành than.
- Tờ giấy đã bị biến đổi thành một chất khác, không còn giữ được tính chất ban đầu.
2) Chưng đường trên ngọn lửa.
-Đường trắng ® vàng ® nâu sẫm, vị đắng ® cháy thành than. Trong quá trình chưng đường có khói bốc lên.
-Dưới tác dụng của nhiệt đường đã không giữ được t/c của nó nữa nó đã bị biến đổi thành chất khác
-Hiện tượng chất này biến thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì?
-1 HS trả lời
- HS trình bày những hiểu biết của mình về các sự vật xung quanh.
-HS thực hiện yc của GV theo nhóm. Đại diện nhóm lên trình bày kết quả sau khi thực hiện các thí nghiệm, lớp theo dõi nhận xét
bổ sung.
-Sự biến đổi hóa học.
-Hiện tượng chất này biến thành chất khác gọi là sự biến đổi hóa học.
* Hoạt động 2: Quan sát hình - TLCH
Gv tổ chức cho học sinh quan sát các hình trong SGK trang 79 và thảo luận các câu hỏi: 
-Trường hợp nào có sự biến đổi hóa học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
 -Trường hợp nào là sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
Cho đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung, giáo viên chốt ý
Hình
Nội dung từng hình
Biến đổi
Giải thích
Hình 2
Cho vôi sống vào nước.
Hóa học
Vôi sống khi thả vào nước đã không giữ được t/c của nó nữa, nó đã biến đổi thành vôi tôi dẻo quán.
Hình 3
Xé giấy thành những mảnh vụn.
Lí học
Giấy bị xé vụn nhưngvẫn giữ nguyên tính chất của nó, không bị biến đổi thành chất khác.
Hình 4
Xi măng trộn cát
Lí học
Xi măng trộn cát tạo thành hỗn hợp xi măng cát, tính chất của cát và t/c của xi măng vẫn giữ nguyên không đổi.
Hình 5
Xi măng trộn cát và nước
Hóa học
Xi măng trộn cát và nước sẽ tạo thành hỗn hợp chất mới được gọi là vưa xi măng. ..
Hình 6
Đinh mới để lâu ngày thành đinh gỉ
Hóa học
Dưới tác dụng của hơi nước trong không khí, chiếc đinh bị gỉ mới.
Hình 7
Thủy tinh ở thể lỏng sau khi được đổ thành các chai, lọ...
Lí học
Dù ở thể rắn hay thể lỏng, t/c của thủy tinh vẫn không thay đổi.
Kết luận: Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hóa học.
-Vì sao ta không nên đến gần các hố vôi đang tôi? Vì nó tỏa nhiệt, có thể gây bỏng, rất nguy hiểm
* Hoạt động 3: Trò chơi
Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo nhóm .
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi được giới thiệu ở trang 80 SGK .
 Bước 2 : Làm việc cả lớp .
- Từng nhóm lần lượt giới thiệu bức thư của nhóm mình với các bạn trong nhóm khác . Rút ra nhận xét 
=>Kết luận : Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng .
c.Vận dụng: 
* Thực hành xử lí thông tin trong SGK
- Cho HS làm việc theo nhóm bàn.
+GV giao việc: Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi ở mục thực hành trang 80,81 SGK .
-Đại diện từng nhóm trình bày .Mỗi nhóm chỉ trả lời câu hỏi của một bài tập. Nhóm khác nhận xét bổ sung 
=>kết luận :
- Sự biến đổi học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.
4. Củng cố, dặn dò :
- Cho HS nhắc lại nội dung bài .
- GV nhận xét tiết học. 
-GV nhắc HS học bài , chuẩn bị bài sau “Năng lượng”
- HS quan sát, làm việc theo nhóm bàn. 
-Đại diện nhóm trình bày, giải thích. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS tự trả lời theo hiểu biết
+ HS làm việc theo nhóm cùng làm thí nghiệm như SGK hướng dẫn .
+ Từng nhóm lần lượt giới thiệu bức thư củanhóm mình ..=> nhận xét .
+ HS nhắc lại 
+ Nhóm 4, đọc thông tin , quan sát trao đổi , thảo luận và hoàn thành bài tập 
+ Đại diện nhóm trình bày ,các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
+ HS nhắc lại
SINH HOẠT 
NHẬN XÉT TUẦN 19
I.Mục đích yêu cầu :
- Đánh giá kết quả học tập ,sinh hoạt tuần 19
- Đề ra biện pháp khắc phục và lên kế hoạch tuần 19.
II. Các hoạt động lên lớp 
1.Ổn định tổ chức lớp 
2. Sinh hoạt lớp 
a. Lớp trưởng lên nhận xét ,đánh giá chung các hoạt động của lớp
b. Giáo viên nhận xét :
* Nề nếp :
* Học tập 
..
*Đạo đức :
.
* Thể dục ,vệ sinh :
.
III. Kế hoạch tuần 20
- Tiếp tục thi đua học tốt 
- Duy trì tốt tác phong đạo đức của người học sinh 
- Thực hiện rèn chữ viết thường xuyên 
- Giữ vệ sinh cá nhân – vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Chăm sóc cây xanh và trang trí phòng học
* Các hoạt động khác:
- Tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
-Thực hiện tốt an toàn giao thông.
***********************************
KÝ DUYỆT
. ..
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5(43).doc