Thiết kế bài day lớp 5 - Trường TH Kim Đồng - Tuần 12

Thiết kế bài day lớp 5 - Trường TH Kim Đồng - Tuần 12

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả .

 - Giọng vui, nhẹ nhàng, thong thả, ngắt hơi đúng những câu văn dài, nhiều dấu phẩy, nghỉ hơi rõ những câu miêu tả ngăn.

 2. Kĩ năng: - Hiểu được các từ ngữ trong bài.

 - Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển

 nhanh đến bất ngờ của thảo quả .

 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp môi trường trong

 gia đình, môi trường xung quanh em.

 

doc 43 trang Người đăng huong21 Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài day lớp 5 - Trường TH Kim Đồng - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
NGÀY
MÔN
BÀI
Thứ 2
Toán
Khoa học
Tập đọc
Đạo đức
Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 , 
Sắt, gang, thép
Mùa thảo quả
Kính già, yêu trẻ (tiết 1)
Thứ 3
Toán
L.từ và câu
Lịch sử
Kể chuyện
Luyện tập
MRCT: Bảo vệ môi trường
Vượt qua tình thế hiểm nghèo
Kể chuyện đã nghe hoặc đã đọc
Thứ 4
Toán
Tập đọc
Làm văn
Nhân một số thập phân với một số thập phân
Hành trình của bầy ong
Cấu tạo văn tả người
Thứ 5
Toán
L.từ và câu
Khoa học
Luyện tập
Luyện tập quan hệ từ
Đồng và hợp kim của đồng
Thứ 6
Toán
Chính tả
Làm văn
Địa lí
Luyện tập
Mùa thảo quả (nghe - viết)
Luyện tập tả người (Quan sát và chọn lọc chi tiết)
Công nghiệp
 TẬP ĐỌC 	
MÙA THẢO QUẢ 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả .
	- Giọng vui, nhẹ nhàng, thong thả, ngắt hơi đúng những câu văn dài, nhiều dấu phẩy, nghỉ hơi rõ những câu miêu tả ngăn.
	2. Kĩ năng: 	 - Hiểu được các từ ngữ trong bài.
	 - Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển 
 nhanh đến bất ngờ của thảo quả . 
 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp môi trường trong 
 gia đình, môi trường xung quanh em.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.
 Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
+ HS: Đọc bài, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Tiếng vọng”
Học sinh đọc thuộc bài.
Học sinh đặt câu hỏi – học sinh khác trả lời.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Hôm nay chúng ta học bài Mùa thảo quả.
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại.
Giáo viên rút ra từ khó.
Rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót.
Bài chia làm mấy đoạn ?
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Tìm hiểu bài.
Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1.
+ Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
Giáo viên kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả.
• Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Câu hỏi 2 : Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
• Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp?
• GV chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 3.
Luyện đọc đoạn 3.
Ghi những từ ngữ nổi bật.
Thi đọc diễn cảm.
Học sinh nêu đại ý.
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hướng dẫn học sinh kĩ thuật đọc diễn cảm.
Cho học sinh đọc từng đoạn.
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 4: Củng cố. 
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành.
Em có suy nghĩ gỉ khi đọc bài văn.
Thi đua đọc diễn cảm.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Rèn đọc thêm.
Chuẩn bị: “Hành trình của bầy ong”
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
Học sinh khá giỏi đọc cả bài.
3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”.
+ Đoạn 2: từ “thảo quả đến không gian”.
+ Đoạn 3: Còn lại.
Học sinh đọc thầm phần chú giải.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc đoạn 1.
Học sinh gạch dưới câu trả lời.
Dự kiến: bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ, mùi thơm rải theo triền núi, bay vào những thôn xóm, làn gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, hương thơm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng.
Từ hương và thơm được lập lại như một điệp từ, có tác dụng nhấn mạnh: hương thơm đậm, ngọt lựng, nồng nàn rất đặc sắc, có sức lan tỏa rất rộng, rất mạnh và xa – lưu ý học sinh đọc đoạn văn với giọng chậm rãi, êm ái.
Thảo quả báo hiệu vào mùa.
Học sinh đọc nhấn giọng từ ngữ báo hiệu mùi thơm.
Học sinh đọc đoạn 2.
Dự kiến: Qua một năm, - lớn cao tới bụng – thân lẻ đâm thêm nhiều nhánh – sầm uất – lan tỏa – xòe lá – lấn.
Sự sinh sôi phát triển mạnh của thảo quả.
Học sinh lần lượt đọc.
Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự mãnh liệt của thảo quả.
Học sinh đọc đoạn 3.
Nhấn mạnh từ gợi tả trái thảo quả – màu sắc – nghệ thuật so sánh – Dùng tranh minh họa.
Nét đẹp của rừng thảo quả khi quả chín.
Học sinh lần lượt đọc – Nhấn mạnh những từ gợi tả vẻ đẹp của trái thảo quả.
Học sinh thi đọc diễn cảm.
Lớp nhận xét.
Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh nêu cách ngắt nhấn giọng.
Đoạn 1: Đọc chậm nhẹ nhàng, nhấn giọng diễn cảm từ gợi tả.
Đoạn 2: Chú ý diễn tả rõ sự phát triển nhanh của cây thảo quả.
Đoạn 3: Chú ý nhấn giọng từ tả vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín.
Học sinh đọc nối tiếp nhau.
1, 2 học sinh đọc toàn bài.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc toàn bài.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
***
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 56 : TOÁN 	
 NHÂN SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Nắm được quy tắc nhân nhẩm số thập phân với 10, 100, 1000.
2. Kĩ năng: 	- Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
	- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh say mê học toán, vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ ghi quy tắc 
+ HS: bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài 3 (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Nhân số thập phân với 10, 100, 1000
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
Giáo viên nêu ví dụ 
	14,569 ´ 10
+ GV nêu: ta có 
 27,867 x10 = 278,67
+ Tương tự các ví dụ còn lại
	2,495 ´ 100
	37,56 ´ 1000
Yêu cầu học sinh nêu quy tắc _ Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải.
Giáo viên chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên, củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
Phương pháp: Thực hành
	*Bài 1:
Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
GV giúp HS nhận dạng BT :
+Cột a : gồm các phép nhân mà các STP chỉ có một chữ số 
+Cột b và c :gồm các phép nhân mà các STP có 2 hoặc 3 chữ số ở phần thập phân 
	*Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; giữa m và cm
_Vận dụng mối quan hệ giữa các đơn vị đo
+ Hướng dẫn mẫu:
 12,6 m = cm
*Bài 3:
- Bài tập này củng cố cho chúng ta điều gì?
- GV hướng dẫn :
+Tính xem 10 l dầu hỏa cân nặng ? kg
+Biết can rỗng nặng 1,3 kg, từ đó suy ra cả can đầy dầu hỏa cân nặng ? kg
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc.
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 34,5m = dm
 1,2 km = m
Giáo viên nhận xét tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học sinh làm bài 1/ 57
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh đặt tính vào bảng con - nhận xét.
Học sinh nhận xét rút ra quy tắc nhân nhẩm.
Học sinh nhận xét giải thích cách làm (có thể học sinh giải thích bằng phép tính đọc ® (so sánh) kết luận chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số).
Học sinh thực hiện.
 	Lưu ý:	37,56 ´ 1000 = 37560
Học sinh lần lượt nêu quy tắc.
Học sinh tự nêu kết luận như SGK.
Lần lượt học sinh lặp lại.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài vào bảng con – 2 em làm bảng lớp.
Học sinh sửa bài – nêu cách nhẩm?
Học sinh đọc đề.
HS có thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo độ dài, rồi dịch chuyển dấu phẩy .
 - Học sinh đọc đề.
Học sinh phân tích đề.
Nêu tóm tắt.
Học sinh giải vào vở - 1 em lam bảng lớp.
Học sinh sửa bài
KQ: 10 l dầu hoả cân nặng là?
 10 x 0,8 = 8 (kg)
 Can dầu hoả cân nặng là?
 8 + 1,3 = 9,3 (kg)
 Đáp số: 9,3 (kg)
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Dãy A cho đề dãy B trả lời và ngược lại.
Lớp nhận xét. 
- Cả lớp
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
***
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 57 : TOÁN	
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Rèn kỹ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
	- Rèn kỹ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
2. Kĩ năng: 	- Rèn học sinh tính nhân một số thập phân với một số tự nhiên nhanh, chính xác, nhân nhẩm nhanh.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ. 
+ HS: bảng con.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài 1 (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh rèn kỹ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
  Bài 1:	
Nhắc lại cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000.
_Hướng dẫn nhận xét : 8,05 ta dịch chuyển dấu phẩy sang phải 1 chữ số thì được 80,5
Kết luận : Số 8,05 phải nhân với 10 để được 80,5
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh rèn kỹ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên là số tròn chục .
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
  Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại, phương pháp nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
• Giáo viên chốt lại: Lưu ý học sinh ở thừa số thứ hai có chữ số 0 tận cùng.
   Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân đề – nêu cách giải.
• Giáo viên chốt lại.
Học sinh phân tích – Tóm tắt.
 1 giờ : 10,8 km
 3 giờ : ? km
 1 giờ : 9,52 km
 4 giờ : ? km
  Bài 4: 
Giáo viên hướng dẫn lần lượt thử các trường hợp bắt đầu từ x = 0, khi kết quả phép nhân > 7 thì dừng lại .
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Dặn dò: Làm bài ở nhà 1/58 .
Chuẩn bị: Nhân một số thập với một số thập phân “
Nhận xét tiết học.
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Làm việc theo cặp hỏi đáp
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh đặt tính và làm vào vở - 1 em làm bảng phụ
Học sinh sửa bài.
Hạ số 0 ở tận cùng thừa số thứ hai xuống sau khi nhân.
KQ: a) 384,50 b) 10080,0 c) 512,80
 d) 49284,00
Học sinh đọc đề – Phân tích – Tóm tắt.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm b ... u.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên cho học sinh sửa bài tập.
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
“Luyện tập quan hệ từ”.
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm các quan hệ từ trong câu – Hiểu sự biểu thị những quan hệ từ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành.
 * Bài 1:
_GV yêu cầu HS gạch 2 gạch dưới quan hệ từ tìm được, gạch 1 gạch dưới những từ ngữ được nối với nhau bằng quan hệ từ đó 	
 *Bài 2:
• Giáo viên chốt quan hệ từ.
 v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tìm một số từ trái nghĩa và đặt câu với các từ vừa tìm được.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành.
 * Bài 3:
 * Bài 4:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
• Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Hỏi đáp.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm vào vở bài 1
Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Quan hệ từ trong các câu văn : của, bằng, như , như
Quan hệ từ và tác dụng :
của nối cái cày với người Hmông
bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen
như nối vòng với hình cánh cung
như nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận 
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh trao đổi theo nhóm đôi.
Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản
Mà: biểu thị quan hệ tương phản
Nếu  thì  : biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả .
 Hoạt động nhóm, lớp.
- 1 học sinh đọc lện.
Cả lớp đọc toàn bộ nội dung.
Điền quan hệ từ vào.
Học sinh lần lượt trình bày.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh làm việc cá nhân.
Học sinh sửa bài – Thi đặt câu với các quan hệ từ (mà, thì, bằng)
Đại diện lên bảng trình bày .
Hoạt động lớp.
- Nêu lại nội dung ghi nhớ về “Quan hệ từ”.
- Cả lớp
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
* * *
RÚT KINH NGHIỆM 
KHOA HỌC	 
ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	- Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng.
 - Nêu được nguồn gốc của đồng, hợp kim của đồng và 1 số tính chất của đồng.
	- Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng.
2. Kĩ năng: 	- Học sinh biết cách bảo quản đổ dùng đồng có trong nhà.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ý thức bảo quản đồ dùng trong nhà.
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 50, 51/ SGK .
	 - Một số dây đồng.
- 	Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng làm bằng đồng và hợp 
 kim của đồng.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sắt, gang, thép.
Phòng tránh tai nạn giao thông.
® Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Đồng và hợp kim của đồng.
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Làm việc với vật thật.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại. 
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
® Giáo viên kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, giảng giải.
 * Bước 1: Làm việc cá nhân.
Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn trong SGK trang 50 và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập.
* Bước 2: Chữa bài tập.
® Giáo viên chốt: Đồng là kim loại.
- • Đồng- thiếc, đồng – kẽm đều là hợp kim của đồng.
v	Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận, đàm thoại.
+ Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 50 , 51 SGK.
Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng?
Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn?
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Nêu lại nội dung bài học.
Thi đua: Trưng bày tranh ảnh một số đồ dùng làm bằng đồng có trong nhà và giới thiệu với các bạn hiểu biết của em về vật liệu ấy?
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài + Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Nhôm”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh tự đặc câu hỏi. 
Học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, cả lớp.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các dây đồng được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của dây đồng.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Phiếu học tập
Đồng
Hợp kim của đồng
Tính chất
- Học sinh trình bày bài làm của mình.
Học sinh khác góp ý.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh quan sát, trả lời.
 Súng, đúc tượng, nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng
 nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho chúng sáng bóng trở lại.
- Cá nhân
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
* * *
RÚT KINH NGHIỆM 
TẬP LÀM VĂN	
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	- Nhận biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu. Từ đó hiểu: khi quan sát, khi viết bài tả người phải biết chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết biêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng.
2. Kĩ năng: 	- Biết thực hành, vận dụng hiểu ibêt1 đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương,quý mến mọi người xung quanh.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn.
+ HS: SGK 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Yêu cầu học sinh đọc dàn ý tả người thân trong gia đình.
Học sinh nêu ghi nhớ.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu. Từ đó hiểu: khi quan sát, khi viết vài tả người phải biết chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết tiêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng.
Phương pháp: Đàm thoại.
 * Bài 1:
Giáo viên nhận xét bổ sung.
Yêu cầu học sinh diễn đạt thành câu có thể nêu thêm những từ đồng nghĩa ® tăng thêm vốn từ.
Treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm của người bà – Học sinh đọc.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết thực hành, vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. 
Phương pháp: 
 * Bài 2:
Giáo viên nhận xét bổ sung.
Yêu cầu học sinh diễn đạt ® đoạn câu văn.
Treo bảng phụ ghi vắn tắt tả người thợ rèn đang làm việc – Học sinh đọc.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
Giáo viên đúc kết.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà hoàn tất bài 3.
Học sinh đọc lên những từ ngữ đã học tập khi tả người.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh đọc thành tiếng toàn bài văn.
Cả lớp đọc thầm.
Trao đổi theo cặp, ghi những ngoại hình của bà.
Học sinh trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét.
Dự kiến: học sinh diễn đạt rõ.
	  Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày, bà phải đưa chiếc lược thưa bằng gỗ rất khó khăn. Giọng nói: trầm bổng ngân nga như tiếng chuông khắc sâu vào tâm trí đứa cháu 
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc to bài tập 2.
Cả lớp đọc thầm – Trao đổi theo cặp ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ rèn – Học sinh trình bày – Cả lớp nhận xét.
Dự kiến: bắt lấy thỏi sắt hồng như bắt con cá sống – Quai những nhát bút hăm hở – vảy bắn tung tóe – tia lửa sáng rực – Quặp thỏi sắt ở đầu kìm – Lôi con cá lửa ra – Trở tay ném thỏi sắt  Liếc nhìn lưỡi rựa như kẻ chiến thắng 
 Hoạt động lớp.
- Thi đua trình bày những điểm quan sát về ngoại hình 1 người thường gặp.
Lớp nhận xét – bình chọn.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
* * *
RÚT KINH NGHIỆM 
ĐẠO ĐỨC
 KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này HS biết:
- Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc. 
- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép,Í giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ. 
- Tôn trọng, yêu quí, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già và em nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
 Hoạt động 1: tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa.
Mục tiêu: Giúp HS biết cần phải giúp đỡ người già, em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ người già, em nhỏ.
Cách tiến hành:
- 2 HS lên bảng trả lời.
- GV kể truyện Sau đêm mưa trong SGK.
- GV yêu cầu HS đóng vai minh hoạ theo nội dung truyện.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu câu hỏi sau:
 + Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ?
+ Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn?
+ Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện?
 - GV kết luận: cần tôn trọng giúp đỡ người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự .
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK: người già và trẻ em là những người cần được quan tâm, giúp đỡ ở mọi nơi, mọi lúc. Kính già, yêu trẻ là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. 
- HS lắng nghe.
- Vài HS lên đóng vai minh hoạ.
- HS cả lớp thảo luận và trả lời.
Dự kiến: 
+ Các bạn đứng tránh sang một bên để nhường đường cho cụ già và em bé,
+ Vì các bạn đã biết giúp đỡ người già và trẻ nhỏ.
+ Các bạn đã làm được việc tốt, quan tâm, giúp đỡ nguòi gì và trẻ nhỏ
- 2 HS đọc.
Hoạt động 2: làm bài tập 1, SGK
Mục tiêu: giúp HS nhận biết được các hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. 
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập 1, SGK. 
- GV mời vài HS lên trình bày ý kiến
- GV kết luận: các hành vi chào hỏi, xưng hô lễ phép, dùng 2 tay đưa vật gì đó cho người già, đọc truyện cho em nhỏ nghe là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ; hành vi quát nạt em bé chưa thể hiện sự quan tâm, thương yêu, chăm sóc em nhỏ. 
- HS làm việc cá nhân.
- 2 HS trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung.
2. Củng cố –dặn dò:
- Vì sao chúng ta phải tôn trọng và giúp đỡ người già?
- Nêu một số quyền của trẻ em?
- Cá nhân
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ .
- Xem bài tiếp theo.
- Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta. 
Điều chỉnh bổ sung:	

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12.doc