I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát bài văn.
- Phân biệt lời kể với lời giới thiệu đối thoại. Phân biệt lời của các nhân vật thể hiện được tình cảm, cảm xúc qua giọng đọc.
2. Kĩ năng: - Hiểu được các từ ngữ.
-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật , thể hiện đúng tính cách từng nhân vật .
3. Thái độ: - Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác .
Tuần 14 NGÀY MÔN BÀI Thứ 2 Toán Khoa học Tập đọc Đạo đức Chia một STN cho một STN mà thương Gốm xây dựng: gạch, ngói. Chuỗi ngọc lam Tôn trọng phụ nữ (tiết 1) Thứ 3 Toán LTVC Lịch sử Luyện tập Ôn tập về từ loại Thu Đông 1947, Việt Bắc mồ chôn giặc Pháp Thứ 4 Toán Tập đọc Làm văn Kể chuyện Chia một STN cho một STP Hạt gạo làng ta Làm biên bản cuộc họp Pa- xtơ và em bé Thứ 5 Toán LTVC Khoa học Luyện tập Ôn tập về từ loại (tt) Xi măng Thứ 6 Toán Chính tả TLV Địa lí Chia một STP cho một STP Chuỗi ngọc lam (nghe- viết) Luyện tập làm biên bản cuộc họp Giao thông vận tải Tiết 27 : TẬP ĐỌC CHUỖI NGỌC LAM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát bài văn. - Phân biệt lời kể với lời giới thiệu đối thoại. Phân biệt lời của các nhân vật thể hiện được tình cảm, cảm xúc qua giọng đọc. 2. Kĩ năng: - Hiểu được các từ ngữ. -Biết đọc phân biệt lời các nhân vật , thể hiện đúng tính cách từng nhân vật . 3. Thái độ: - Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác . II. Chuẩn bị: + GV: Tranh phóng to. Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc. + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh đọc từng đoạn trong bài Trồng rừng ngập mặn và trả lời câu hỏi SGK. - Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: - Quan sát tranh nêu nội dung chủ điểm? 4. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản. Giáo viên đọc mẫu. Chia bài này mấy đoạn ? Nêu cụ thể? - Truyện gồm có những nhân vật nào ? Đọc tiếp sức từng đoạn. Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa thêm từ : lễ Nô-en Giáo viên đọc diễn cảm bài văn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài và đọc diễn cảm theo từng đoạn của bài * Đoạn 1 : (cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé) -GV có thể chia đoạn này thành 3 đoạn nhỏ để HS luyện đọc : + Đoạn từ đầu gói lại cho cháu + Tiếp theo . Đừng đánh rơi nhé ! + Đoạn còn lại - GV nêu câu hỏi : * Câu 1 : Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ? * Câu 2 : Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ? Chi tiết nào cho biết điều đó ? - GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng lời các nhân vật . - GV ghi bảng ý 1 * Đoạn 2 : (cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé ) GV có thể chia đoạn này thành 3 đoạn nhỏ để HS luyện đọc : + Đoạn từ ngày lễ Nô-en . câu trả lời của Pi-e “Phải” + Tiếp theo . Toàn bộ số tiền em có + Đoạn còn lại - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa thêm từ : giáo đường - GV nêu câu hỏi : * Câu 3 : Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì ? * Câu 4 : Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc ? + Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ? - GV chốt ý - GV ghi bảng ý 2 - Nêu nội dung chính bài ? v Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. Giáo viên đọc mẫu. Học sinh nêu giọng đọc? vHoạt động 4: Củng cố. - Học sinh đọc lại bài. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà tập đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Hạt gạo làng ta”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo từng đoạn. Học sinh nhận xét. - Học sinh quan sát tranh thuộc chủ điểm “Vì hạnh phúc con người “ và nêu nội dung chủ điểm : Các bài trong chủ điểm sẽ giúp các em có hiểu biết về cuộc đấu tranh chống đói nghèo, lạc hậu, bệnh tật, vì tiến bộ, vì hạnh phúc của con người . - Lần lượt học sinh đọc từng đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến người anh yêu quý” + Đoạn 2 : Còn lại. Chú Pi-e và cô bé . Nhận xét từ, âm, bạn phát âm sai. Dự kiến: gi – x – tr. Học sinh đọc phần chú giải. - Mỗi tố 3 HS tiếp nối nhau đọc 2-3 lượt - Từng nhóm 3 HS luyện đọc đoạn 1 . - Cô bé mua tặng chị nhân ngày Nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất . - Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc . Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất - 3 HS đọc theo sự phân vai - Từng nhóm 3 HS đọc đoạn 2 - Nêu giọng đọc của bài: câu hỏi, câu cảm, nghỉ hơi đúng sau dấu ba chấm, thể hiện thái độ tế nhị nhưng thẳng thắn của nhân vật,ngần ngại nêu câu hỏi, nhưng vẫn hỏi Học sinh lần lượt đọc. - Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở đây không ? - Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được . - Các nhân vật trong truyện đều là người tốt Tổ chức học sinh đóng vai nhân vật đọc đúng giọng bài văn. Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm hạnh phúc, niềm vui cho người khác. Các nhóm 3 thi đua đọc. - Nhận xét + sửa sai Thi đua theo bàn đọc diễn cảm. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Tiết 66 : TOÁN CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. - Bước đầu thực hiện phép chia những số tự nhiên cụ thể. 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh chia thành thạo. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ. + HS: Vở III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh tính nhẩm 24,3:10 3,08:10 554,8:1000 Nêu cách chia một số thập phân cho 10,100,1000,? Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: “Chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân”. 4. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân. Ví dụ 1 - Học sinh nêu đề bài. - Để biết cạnh của hình vuôngdài bao nhiêu m chúng ta làm như thế nào?- GV yêu cầu học sinh thực hiện phép chia: 27 : 4 = ? m - Làm thế nào để chia tiếp số dư 3 cho 4? - GV nêu lai cách làm trên bảng và thống nhất cách làm. Ví dụ 2: -Gv viết ví dụ 2 lên bảng:43 : 52 = ? - Hãy viết sô 43 thành số thập phân mà giá trị không thay đổi? - Nêu cách đặt tính và cách tính? • Giáo viên chốt lại: Theo ghi nhớ. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu thực hiện phép chia những số tự nhiên cụ thể. * Bài 1: Học sinh đặt tính rồi tính. - Nêu cách tính như thế nào? * Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Học sinh tự tóm tắt và giải toán. * Bài 3: GV yêu cầu viết các phân số dưới dạng số thập phân? Nêu cách làm? Giáo viên nhấn mạnh lấy tử số chia mẫu số. vHoạt động 3: Củng cố. - Tính giá trị của biểu thức sau: 4,5 x 1,2 – 8 : 5 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà ôn bài Chuẩn bị: “Luyện tập”. Nhận xét tiết học Hát - Cả lớp làm bảng con – 1em làm bảng - Yêu cầu tính nhẩm Cá nhân nêu. Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. - 1 em đọc. - Lấy chu vi của cái sân hình vuông chia cho 4. Học sinh làm bài vào bảng con – 1 em lên bảng chia. Lần lượt học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét. 27 : 4 = 6 m dư 3 m - Thêm 0 vào bên phải số dư, đánh dấu phẩy bên phải số 6, ® 30 phần 10 m hay 30 dm. • Chia 30 dm : 4 = 7 dm ® 7 phần 10 m. Viết 7 vào thương, hàng phần 10 dư 2 dm. • Thêm 0 vào bên phải số 2 được 20 (20 phần trăm mét hay 20 cm, chia 20 cm cho 4 ® 5 cm (tức 5 phần trăm mét). Viết 5 vào thương hàng phần trăm. • Thương là 6,75 m • Thử lại: 6,75 ´ 4 = 27 m • Chuyển 43 thành 43,0 Học sinh thực hiện vào bảng con – 1 em làm bảng lớp. 43, 0 52 1 4 0 0, 82 3 6 - Học sinh dựa vào ví dụ, nêu ghi nhớ . Hoạt động cá nhân, lớp. - 1Học sinh đọc đề. Học sinh đặt tính và tính vào bảng con – 3 em làm bảng lớp (b) Học sinh sửa bài . Học sinh nêu lại cách làm. 1Học sinh đọc đề – Tóm tắt: 25 bộ quần áo : 70 m 6 bộ quần áo : ? m Học sinh làm bài vào vở - 1 em lam bảng phụ. Học sinh sửa bài. May 1 bộ quần áo hết số mét vải là: 70 : 25 = 2,8 (m) May 6 bộ quần áo hết số mét vải là: 2,8 x 6 = 16,8(m) Đáp số: 16,8 m 1Học sinh đọc đề 3 Học sinh làm bài vào vở 1 em làm bảng lớp. - Lớp nhận xét - sửa bài . = 2 : 5 = 0,4 = 3 :4=0,75 = 18 : 5 = 3,6 Học sinh nhắc lại cách chia. Thi đua 2 dãy – nêu cách làm? - Cả lớp ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Tiết 67 : TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố quy tắc và thực hành thành thạo phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân. 2. Kĩ năng: Củng cố rèn kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Bảng con, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh đặt tính rồi tính: 75 : 12 45 : 2 Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố quy tắc và thực hành thành thạo phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân. Bài 1: - Gv yêu cầu học sinh thực hiện các biểu thức và nêu thứ tự thực hiên như thế nào? - Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện các phép tính Bài 2: - Học s -GV giải thích : vì 10 : 25 = 0,4 và nêu tác dụng chuyển phép nhân thành phép chia ( do 8,3 x 10 khi tính nhẩm có kết quả là 83 ) Bài 3 ; -GV nêu câu hỏi : +Muốn tính chu vi và diện tích HCN ta cần phải biết gì ? + Muốn tính diện tích mảnh vườn ta làm thế nào? – Xác định dạng (Tìm giá trị của phân số). v Hoạt động 2: Củng cố Học sinh làm bài sau: 266,22 : 34 93,15 : 23 - Nêu cách chia? 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài nhà 4/ 68 . Chuẩn bị: “Chia một số tự nhiên cho một số thập phân”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh làm bảng con - nhận xét + nêu cách chia như thế nào. Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. - Học sinh đọc đề bài – Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài vào bảng con (a,b) 2 em lên bảng làm bài (c,d) Nêu tính chất áp dụng : Chia một STP với một STN ; cộng ( trừ) STP với STP - Cả lớp nhận xét . KQ: a :16,01 b : 1,89 c :1,67 d: 4,38 - 1 Học sinh đọc đề bài. - 1 HS lên bảng tính Ví dụ: 8,3 x 0,4 8,3 x 10 : 25 3,32 = 3,32 - HS làm tương tự các bài khác - 1Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm. Phân tích – Tóm tắt. Phải tính chiều rộng mảnh vườn. Học sinh nêu. Học sinh làm bài vào vở - 1 em làm bảng phụ KQ: Chiều rộng mảnh vườn là: 24 x = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn là: (24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn là: 24 x 9,6 = 230,4 (m2) Đáp số: 67,2 m và 230,4m2 - Thi đua làm theo nhóm đôi - một số nhóm lên trình bày . - Cả lớp ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM Tiết 68 : TOÁN CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO M ... ệu bài mới: “Tổng kết về từ loại”. (tt) 4.Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hệ thống hóa kiến thức đã học về các từ loại: động từ, tính từ, quan hệ từ. * Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài 1. + Đọc kĩ đoạn văn. + Phân loại từ vào bảng phân loại. + Đọc kết quả từng cột. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết thực hành sử dụng những kiến thức đã có để viết một đoạn văn ngắn. * Bài 2: - Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài “Hạt gạo làng ta” viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng sáu. Giáo viên chốt cách viết, đoạn văn diễn đạt đúng ý thơ – Dùng đúng quan hệ từ, động từ, tính từ. v Hoạt động 3: Củng cố. + Thi diễn đạt đoạn văn nối tiếp (mỗi học sinh 1 câu) theo yêu cầu có danh từ, động từ, tính từ mà dãy kia nêu 5. Tổng kết - dặn dò: Học sinh hoàn tất bài vào vở. Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh làm bài tập theo cá nhân. Học sinh lần lượt tìm danh từ chung, danh từ riêng và đại từ trong bài tập trên. Hoạt động nhóm đôi. - 1Học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài theo nhóm đôi. Học sinh lần lượt đọc kết quả từng cột. Cả lớp nhận xét. + Động từ: trả lời, nhịn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ. + Tính từ: xa, vời vợi, lớn. + Quan hệ từ: qua, ở, với. Hoạt động nhóm, lớp. - Học sinh đọc khổ 2 “Hạt gạo làng ta”. Gạch dưới 1 động từ, 1 tính từ, 1 quan hệ từ trong đoạn thơ – Học sinh dựa vào ý đoạn – Viết đoạn văn vào vở - 1 em làm bảng phụ. Học sinh lần lượt đọc đoạn văn. Cả lớp nhận xét đoạn văn hay. Hoạt động lớp. - Thi đua 2 dãy làm miệng. - Nhận xét + sửa câu văn cho hay. - Đối với học sinh viết chưa đạt ở lớp. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM KHOA HỌC XI MĂNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể tên các vật liệu tạo ra vữa xi măng, và công dụng của vữa xi măng. - Kể tên các vật liệu dùng để sản xuất xi măng. - Nêu được tính chất và công dụng của xi măng. 2. Kĩ năng: - Nêu được cách bảo quản xi măng và cách sử dụng hợp lí. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích, say mê tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 58 , 59 . - Học sinh : - SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Gốm xây dựng: Gạch, ngói. + Kể tên những đồ gốm mà em biết? + Nêu tính chất của gạch, ngói? + Gạch, ngói được làm bằng cách nào? ® Giáo viên tổng kết, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Xi măng. 4. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Công dụng của xi măng. * Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh cạnh nhau cùng thảo luận các câu hỏi Tr 59 -Xi măng thường được dùng để làm gì ? - Kể tên một số nhà máy xi măng ở nướcta mà bạn biết ? - Quan sát tranh 1,2?SGK/58 và nhận xét tranh chụp cảnh gì? * Bước 2: Làm việc cả lớp. → Giáo viên kết luận + chốt. Vữa xi măng được sử dụng để làm gì? v Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. - Câu 1: Cách sản xuất, tính chất, cách bảo quản xi măng? - Câu 2: Tính chất của vữa xi măng? Câu 3: Nêu các vật liệu tạo thành xi măng? Các vật liệu tạo thành bê tông cốt thép? → Giáo viên kết luận: Xi măng dùng để sản xuất ra vữa xi măng; bê tông và bê tông cốt thép; - Học sinh đọc ghi nhớ SGK. v Hoạt động 3: Củng cố. Nêu lại nội dung bài học? Thi đua: Nêu công dụng của xi măng và vữa xi măng (tiếp sức). 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Thủy tinh”. Nhận xét tiết học. Hát - 4 hoc sinh lên bảng trả lời. Học sinh khác nhận xét. Hoạt động nhóm đôi, lớp. - Làm việc theo cặp. - Để trát tường, xây nhà, các công trình xây dựng khác + Nhà máy xi măng Hoàng Thạch. + Nhà máy xi măng Bỉm Sơn,. + Núi đá vôi, các nhà máy sản xuất xi măng. Hoạt động nhóm, lớp. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận các câu hỏi ở trang 59/ SGK. Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu đất, trắng). Xi măng không tan khi bị trộn với một ít nước mà trở nên dẻo quánh; khi khô, kết thành tảng, cứng như đá Cách bảo quản: để nơi khô, thoáng không để thấm nước. Các vật liệu tạo thành bê tông: xi măng, cát, sỏi trộn đều với nước. Bê tông chịu nén, dùng để lát đường. Bê tông cốt thép: Trộn xi măng, cát, sỏi với nước rồi đỏ vào khuôn có cốt thép. Bê tông cốt thép chịu được các lực kéo, nén và uốn, dùng để xây nhà cao tầng, cầu đập nước - Học sinh nêu tiếp sức. - 2 em đọc to. - Theo nhóm 4. - Học sinh nhận xét. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP Đề bài : Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em . I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được tác dụng, nội dung thể thức viết một biên bản cuộc họp . 2. Kĩ năng: - Biết thực hành làm biên bản cuộc họp . 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính trung thực, khách quan. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng lớp viết đề bài , gợi ý 1 ; dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp . + HS: SGK, vở HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Kiểm tra hoàn chỉnh bài tập 1 của học sinh. Giáo viên chấm điểm vở. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm lại thể thức viết một biên bản cuộc họp . Yêu cầu học sinh nắm lại : + Những người lập biên bản là ai? + Thể thức trình bày. + Nội dung loại hình biên bản. - Giáo viên chốt lại. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết thực hành biên bản cuộc họp (nhiệm vụ trọng tâm). Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập. - GV gợi ý : có thể chọn bất kì cuộc họp nào mà em đã tham dự ( họp tổ, họp lớp, họp chi đội ) + Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra trong thời gian nào ? - Cuộc họp ấy có những ai tham dự? - Ai điều hành cuộc họp ấy? - Những ai nói trong cuộc họp và nói những gì? - GV nhắc HS chú ý cách trình bày biên bản theo đúng thể thức của mộtbiên bản ( mẫu là Biên bản đại hội chi đội ) - GV chấm điểm những biên bản viết tốt ( đúng thể thức, rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh ) v Hoạt động 3: Củng cố. - Khi viết biên bản cuôc họp em chú ý điều gì? 5. Tổng kết - dặn dò: Làm hoàn chỉnh yêu cầu 3. Chuẩn bị: “Luyện tập tả người hoạt động”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh lần lượt đọc thầm diễn đạt bài tập 1. Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. - HS nêu . - Học sinh đọc đề bài và các gợi ý 1, 2, 3 ( SGK) - Họp bàn về chuẩn bị thi Olimpic giữa các tổ.Diễn ra vào lúc 16 g 30 phút tại phòng học lớp 5A. - Có các thành viên trong tổ 1.Có 36 thành viên lớp 5A, cô Hà chủ nhiệm lớp. - Bạn Đức - lớp trưởng điều hành cuộc họp. - Các thành viên trong tổ nói lên ý kiến của mình và thảo luận về việc chuẩn bị các kiến thức, phân công người thi, - HS làm bài vào vở - 1 em làm bảng phụ. - Thi đọc biên bản của mình. - Cả lớp nhận xét . Hoạt động cá nhân. - Cá nhân nêu - nhận xét. - Nêu những kinh nghiệm có được sau khi làm bài. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM ĐỊA LÍ GIAO THÔNG VẬN TẢI I . Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông. Trong đó loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hóa và hành khách - Nêu được 1 vài đặc điểm về phân bố mạng lưới giao thông của nước ta . 2. Kĩ năng : - Xác định được trên Bản đồ Giao thông VN một số tuyến đường giao thông, sân bay quốc tế và cảng biển lớn 3. Thái độ : - Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành Luật Giao thông khi đi đường . II. Chuẩn bị : + GV : Bản đồ Giao thông VN + HS : Một số tranh ảnh về đường và phương tiện giao thông III. Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Công nghiệp (tt)” Nêu tên một số ngành công nghiệp ở nước ta mà em biết? Kể tên các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện lớn ở nước ta và chỉ vị trí của chúng trên bản đồ? Giáo viên cho điểm và nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: “Giao thông vận tải” 4. Các hoạt động: 1.Các loại hình giao thông vận tải v Hoạt động 1: (làm việc cá nhân) * Bước 1 : + Hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết ? * Bước 2 : ®Kết luận : Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải : đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không . Đường ô tô có vai trò quan trọng trong việc chuyên chở hàng hóa và hành khách - GV cho HS xem tranh các phương tiện giao thông 2. Tình hình vận chuyển của các loại hình giao thông. - GV treo biểu đồ khối lượng hàng hoá phân theo loại hình vận tải năm 2003 và yêu cầu học sinh nhận xét. + Biểu đồ biểu diễn cái gì? + Biểu đồ khối lượng hàng hoá phân theo loại hình giao thông nào? + Khối lượng hàng hoá được biểu diễn theo đơn vị nào? + Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hóa ? + Nêu một số phương tiện giao thông mà em biết? 3. Phân bố một số loại hình giao thông v Hoạt động 2: (làm việc cá nhân) * Bước 1 : GV treo bản đồ giao thông vận tải. + Đây là lược đồ gì? Cho biết tác dụng của chúng? - GV gợi ý :Khi nhận xét sự phân bố, cần xem mạng lưới giao thông phân bố tỏa khắp đất nước hay tập trung ở một số nơi + Các tuyến đường chính chạy theo chiều Bắc- Nam hay theo chiều Đông- Tây ? + Tuyến đường nào dài nhất? + Nêu các sân bay quốc tế? * Bước 2 : ® Kết luận : + Nước ta có mạng lưới giao thông tỏa đi khắp đất nước + các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc- Nam vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc- Nam + Quốc lộ 1 A, đường sắt Bắc- Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước + Rút ra bài học. v Hoạt động 3: Củng cố. - HS trưng bày tranh, ảnh về các loại phương tiện giao thông 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Thương mại và du lịch “ Nhận xét tiết học. Hát Học sinh lần lượt TLCH - Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. - HS dựa vào SGK và TLCH - Đường bộ, đường ô tô, đường thuỷ, đường sắt, đường biển, đường hàng không, - HS trình bày kết quả - HS làm bài theo 4 nhóm ( 6 HS) - Học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi ra nháp. - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.- - Các nhóm nhận xét - bổ sung. - Đường bộ vì ô tô có thể đi trên mọi địa hình, đến mọi địa điểm, - Cá nhân nêu - nhận xét. - Lược đồ giao thông Việt Nam. Dựa vào đó ta biết được các loại hình giao thông và biết đường đi từ đâu đến đâu. - Chạy theo hướng Bắc – Nam. - Tuyến đường quốc lộ 1A dài nhất. - Nội bài, Tân Sơn Nhất , Đà Nẵng Học sinh nêu ghi nhớ. - Trưng bày theo nhóm 4 và giới thiệu nội dung tranh. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: