Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 29

Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 29

A. MỤC TIấU:

* Chung :

 - Biết đọc diễn cảm bài văn.

 - Hiểu ý nghĩa: Tỡnh bạn đẹp của ma- ri – ô và Giu – li- ét- ta ; đức hi sinh cao thượng của Ma- ri- ô.

( TL được các câu hỏi trong SGK)

* Riêng : Học sinh yếu đọc đúng các từ khó, đoạn trong bài

B. ĐỒ DÙNG:

- Tranh minh hoạ chủ điểm, bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.

C.HèNH THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP:

 - Cả lớp, cỏ nhõn, nhúm.

 - Trực quan, hỏi đáp.

D. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 31 trang Người đăng huong21 Lượt xem 790Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 29 tháng 03 năm 2010
TIẾT 2 : TẬP ĐỌC
một vụ đắm tàu
A. MỤC TIấU: 
* Chung :
 - Biết đọc diễn cảm bài văn.
 - Hiểu ý nghĩa: Tỡnh bạn đẹp của ma- ri – ụ và Giu – li- ột- ta ; đức hi sinh cao thượng của Ma- ri- ụ. 
( TL được cỏc cõu hỏi trong SGK)
* Riêng : Học sinh yếu đọc đúng các từ khó, đoạn trong bài
B. ĐỒ DÙNG:
- Tranh minh hoạ chủ điểm, bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
C.HèNH THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP:
 - Cả lớp, cỏ nhõn, nhúm.
 - Trực quan, hỏi đỏp.
D. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HĐ CỦA GV 
TL
HĐ CỦA HS
I/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai học sinh lờn bảng.
- GV nhận xột và ghi điểm
II. Bài mới :
1/ Giới thiệu bài
GV: Sử dụng tranh minh hoạ về chủ điểm, giới thiệu chủ điểm mới: 
 GV: Sử dụng tranh minh hoạ giới thiệu bài Một vụ đắm tàu Câu chuyện về cậu bé Ma-ri-ô và cô bé Giu-li-ét. 
 2) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
 a. Luyện đọc: 
 GV: Chia đoạn:
 Đoạn 1: Trên chiếc tàu thuỷ .... sống với họ hàng.
Đoạn 2: Đêm xuống ... băng cho bạn.
 Đoạn 3: Cơn bão giữ dội ... thật hỗn loạn.
Đoạn 4: Ma-ri-ô ... thẫn thờ, tuyệt vọng.
Đoạn 5: Đoạn còn lại.
 GV: Kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
 GV: Đọc mẫu bài văn, toàn bài đọc với giọng kể chuyện, diễn cảm.
b. Tìm hiểu bài: 
 GV: Y/c HS cả lớp đọc thầm bài và TLCH SGK 
 Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi HS lần lượt trả lời
c. Luyện đọc lại: 
 GV: HDHS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. 
 GV: Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn từ Chiếc xuồng cuối cùng ... “Vĩnh biệt Ma-ri-ô”.
 GV: Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc.
 GV: Đọc mẫu, HD cách đọc.
GV: Gọi 2 nhóm đọc theo vai.
 GV: Tổ chức cho HS thi đọc. (2 em)
 GV: Nhận xét, ghi điểm từng HS
III. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Gọi 1 học sinh đọc bài Con gái và hướng dẫn tìm hiểu câu hỏi cuối bài
5/
2/
12/
10/
12/
4/
- 2 HS ( Thảo, Hiền) thực hiện theo yờu cầu của giỏo viờn.
- HS nghe 
- HS: 1 em khá đọc bài.
- 5 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt). HS yếu đọc đoạn ngắn.
- 1 HS đọc chú giải SGK.
- HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1 em đọc lại bài.
- Lắng nghe.
- Học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi 
nhận xét bổ sung
- Lắng nghe.
- HS: Đọc tiếp nối từng đoạn của bài 
(5 em).
HS luyện đọc diễn cảm
- HS: Luyện đọc theo vai (4 em ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc phân vai: người dẫn chuyện, một người dưới xuồng, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta).
HS: Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay nhất, bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe, thực hiện.
-------------------kk----------------------
TIẾT 3 : ĐẠO ĐỨC
EM TèM HIỂU VỀ LIấN HỢP QUỐC (T2)
A. MỤC TIấU : 
* Chung :
 - Cú hiểu biết ban đầu , đơn giản về tổ chức Liờn Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
 - Cú thỏi độ tụn trọng cỏc cơ quan Liờn Hợp Quốc đang làm việc ở nước ta.
* Riờng :
 - Học sinh yếu bước đầu biết về tổ chức Liờn Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
B. ĐỒ DÙNG: 
 - Tranh SGK, VBT
C. HèNH THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP :
 - Nhúm, cỏ nhõn
 - Hỏi đỏp
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HĐ CỦA GV 
TL
HĐ CỦA HS
I . Bài cũ :
- Gọi hai học sinh ( Trinh, Hiếu) lờn bảng.
- Nhận xột, tuyờn dương.
II. Bài mới :
1.Giới thiệu : GV giới thiệu bài, nêu và ghi tên bài lên bảng. 
2. Triển khai bài
Hoạt động 1: Chơi trò chơi Phóng viên (BT2, SGK).
 - GV: Phân công một số HS thay nhau đóng vai phóng viên (có thể là phóng viên bỏo Thiếu niên Tiền Phong) và tiến hành phỏng vấn các bạn trong lớp về các vấn đề có liên quan đến tổ chức Liên Hợp Quốc. Ví dụ:
 - Liên Hợp Quốc được thành lập khi nào?
 - Trụ sở Liên Hợp Quốc đóng ở đâu?
 - Việt Nam đã trở thành thành viên của Liên Hợp Quốc từ khi nào?
 - Bạn hãy kể tên một cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam mà bạn biết.
 - Bạn hãy kể tên một việc làm của Liên Hợp Quốc mang lại lợi ích cho trẻ em.
 - Bạn hãy kể một hoạt động của cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam hoặc ở địa phương mà bạn biết.
 GV: Nhận xét, khen các em trả lời đúng, hay.
Hoạt động 2: Triển lãm nhỏ.
- GV: Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm trưng bày tranh ảnh, bài báo về Liên Hợp Quốc đã sưu tầm được xung quanh lớp học.
 GV: Nhận xét, tuyên dương nhóm sưu tầm được nhiều tư liệu hay và nhắc HS thực hiện nội dung bài học.
 III. Củng cố- Dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn học bài sau
5/
1’
12’
15’
2’
- Thực hiện theo yờu cầu của giỏo viờn.
- Học sinh nhắc lại
- HS thay nhau đóng vai phóng viên
- HS: Tham gia trò chơi.
- Nhận xét bổ sung
- Lắng nghe.
- HS: Cả lớp cùng xem, nghe giới thiệu và trao đổi.
- Các nhóm thực hiện
- Lắng nghe, thực hiện.
-------------------kk----------------------
TIẾT 4 : TOÁN
 ễN TẬP VỀ PHÂN SỐ (tt)
A. MỤC TIấU:
 * Chung :
 - Biết xỏc định phõn số, biết so sỏnh, sắp xếp cỏc phõn số theo thứ tự.
 * Riờng :
 - Học sinh yếu làm được bài tập 1,2 dưới sự hướng dẫn của giỏo viờn.
B. ĐỒ DÙNG :
 - Bảng phụ
C. HèNH THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP :
 - Nhúm, cỏ nhõn.
 - Hỏi đỏp, luyện tập
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 
HĐ CỦA GV 
TL
HĐ CỦA HS
I/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi hai học sinh ( Dũng, Chõu) lờn bảng.
- GV nhận xột, ghi điểm.
II/ Bài mới :
1) Giới thiệu bài: 
GV: Giới thiệu nội dung ôn tập và ghi đầu bài lên bảng.
2) HD ôn tập.	
Bài 1: (Làm miệng).
GV: Nhận xét, kết luận đáp án đúng: 
Khoanh vào chữ D.
Bài 2: 
 HS tự làm bài 
GV theo dõi kèm HS yếu
Bài 3: 
 HS: Đọc đề bài và tự làm bài: Viết các phân số bằng nhau trong các phân số đã cho.
 GV: Theo dõi, kèm HS yếu làm bài.
 GV: Nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời của HS cho đúng.
Bài 4, 5 
 - Gọi HS đọc y/c bài tập.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận.
- Nhận xột, chốt lại
 III. Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Hướng dẫn học bài sau
 5’
 2’
35’
3’
- Thực hiện theo yờu cầu của giỏo viờn.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS đọc y/c bài tập.
- HS: Nêu miệng phân số chỉ phần đã tô màu của băng giấy
- HS: Đọc đề bài.
- HS: Làm bài ra giấy nháp và nêu đáp án mình chọn: đáp án đúng B. Đỏ.
HS: 3 em lên bảng làm (mỗi em viết 2 phân số-giải thích rõ vì sao các phân số em chọn là các phân số bằng nhau.)
- Thực hiện
- Học sinh thảo luận, đại diện cỏc nhúm lờn bỏo cỏo ; Nhúm khỏc nhận xột.
- Lắng nghe, thực hiện.
-------------------kk----------------------
TIẾT 5 : ĐỊA LÍ
 CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
A. MỤC TIấU: 
 * Chung : 
 - Nếu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
 - Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
 * Riờng :
 - Học sinh yếu bước đầu xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
B. ĐỒ DÙNG:
 - Bản đồ Tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực.
 - Quả Địa Cầu, tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
C. HèNH THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP :
 - Cỏ nhõn, nhúm.
 - Quan sỏt, hỏi đỏp.
 D. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HĐ CỦA GV 
TL
HĐ CỦA HS
I/ Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi học sinh ( Hiền) lờn bảng.
- Nhận xột, ghi điểm.
II. Bài mới :
1/ Giới thiệu bài 
2/ Hoạt động :
Hoạt động 1: Châu Đại Dương:
a. Vị trí địa lí, giới hạn:
 H: Châu Đại Dương gồm những phần đất nào?
 H: Cho biết lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở Bán cầu Nam hay Bán cầu Bắc?
 H: Đọc tên và chỉ vị trí một số đảo, quần đảo thuộc châu Đại Dương?
	GV: Giới thiệu vị trí địa lí, giới hạn châu Đại Dương trên Quả Địa Cầu. Chú ý đường chí tuyến Nam đi qua lục địa Ô-xtrây-li-a, còn các đảo và quần đảo chủ yếu nằm trong vùng các vĩ độ thấp.
 b. Đặc điểm tự nhiên:
 Bước 1: HS dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn thành bảng sau:
Khí hậu
Thực, động vật
Lục địa Ô-xtrây-li-a 
Các đảo và quần đảo
Bước 2: HS trình bày kết quả và GV giúp HS hoàn thiện câu TL; gắn các bức tranh (nếu có) vào vị trí của chúng trên bản đồ.
 c. Dân cư và hoạt động kinh tế:
 H: Về số dân, châu Đại Dương có gì khác với châu lục đã học?
 H: Dân cư lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau?
 H: Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a?
Hoạt động 2: Châu Nam Cực:
 GV: Y/c HS cho biết:
 H: Đặc điểm tự nhiên tiêu biểu của châu Nam Cực?
 H: Vì sao châu Nam Cực không có cư dân sinh sống thường xuyên?
	Bước 2: HS chỉ trên bản đồ vị trí địa lí của châu Nam Cực, trình bày kết quả thảo luận. GV giúp HS hoàn thiện câu TL.
 GV: Kết luận:..
 3) Củng cố dặn dò: 
 GV: Tóm tắt nội dung bài học.
- GV: Nhận xét tiết học. 
- Hướng dẫn học bài sau
 5/
1’
16’
9’
 4’
- Thực hiện theo yờu cầu của giỏo viờn. 
- Lắng nghe.
- HS: Làm việc cá nhân.
- HS dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK để TLCH
-HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường về vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương.
HS dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn thành bảng .
HS: Làm việc cả lớp.
HS: Dựa vào SGK, TLCH:
HS: Làm việc theo nhóm.
HS dựa vào lược đồ, SGK, tranh ảnh:
Y/c HS TLCH của mục 2 SGK.
- Lắng nghe.
HS: Nhắc lại nội dung bài.
- Lắng nghe, thực hiện.
-------------------kk----------------------
TIẾT 6 : LUYỆN VIẾT
MỘT VỤ ĐẮM TÀU
A. MỤC TIấU:
* Chung :
 - Rèn kĩ năng viết, trỡnh bày đỳng bài “ Một vụ đắm tàu” .
 - Rèn tốc độ viết cho HS
 * Riờng :
 - Học sinh yếu bước đầu viết đỳng độ cao, khoảng cỏch cỏc chữ trong bài.
 - Học sinh khỏ, giỏi rốn viết nột thanh, nột đậm và chữ nghiờng.
B. ĐỒ DÙNG : 
Vở luyện viết, bảng phụ
C. HèNH THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP :
 - Cỏ nhõn, cả lớp
 - Luyện tập
D. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ CỦA GIÁO VIấN
TL
HĐ CỦA HỌC SINH
1.Giới thiệu :
2.Hướng dẫn luyện viết :
- Gọi một học sinh đọc bài luyện viết
- GV hướng dẫn HS viết 1 số từ khó
- Nhận xột, sửa sai
- Hướng dẫn học sinh viết bài ( Giỏo viờn uốn nắn chữ viết cho học sinh yếu)
- Giỏo viờn thu bài để chấm.
- Nhận xột chung.
3. Củng cố, dặn dũ :
- Nhận xột tiết học.
- Về nhà rốn viết thờm. ( đối với những học sinh chưa viết đẹp, đỳng )
 2/
35/
3/
- Lắng nghe
- 1HS đọc bài luyện viêt, lớp theo dõi	
- HS viết vào giấy nháp, 3 HS lên bảng viết
- Theo dừi
- Học sinh viết bài vào vở. HS yếu viết bài dưới sự giỳp đỡ, uốn nắn của giỏo viờn
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, thực hiện.
-------------------kk----------------------
TIẾT 7: TOÁN
LUYỆN TẬP 
A. MỤC TIấU :
 * Chung :
 - Tiếp tục ôn tập về: khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số, so sánh phân số.
 - HS vận dụng tốt kiến thức đã học vào làm các bài tập thực hành.
 * Riờng :
 - Học sinh yếu làm được bài tập 1,2 dưới sự hướng dẫn của giỏo viờn.
B. ĐỒ DÙNG :
 - VBT
C. HèNH THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP :
 - Cỏ nhõn, cả lớp.
 - Luyện tập, ...  chim trong quả trứng.
B. CHUẨN BỊ: 
 - Thụng tin và hỡnh trang 118, 119 SGK
C. HèNH THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP :
 - Nhúm, cỏ nhõn
 - Quan sỏt, thực hành.
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HĐ CỦA GIÁO VIấN
TL
HĐ CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi hai học sinh ( Mẫn, Duy) lờn bảng.
Nhận xột, ghi điểm.
II. Bài mới : 
1/ Giới thiệu :
2/ Hoạt động :
Hoạt động 1: Quan sát:
H: So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2?
 H: Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b, 2c, và 2d?
Lưu ý: GV có thể gợi ý cho HS tự đặt ra những CH nhỏ hơn để khai thác từng hình. 
Dưới đây là gợi ý về các hình SGK để GV có thể giảng Kết luận: Trứng gà (hoặc trứng chim,...) đã được thụ tinh tạo thành hợp tử. Nếu được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi (phần lòng đỏ cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi thai phát triển thành con gà (hoặc con chim,...).
Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con.
Hoạt động 2: Thảo luận:
H: Bạn có nhận xét gì về những con chim non, gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Tại sao?
- Giáo viên giao nhiệm vụ
- Kết luận: Hầu hết chìm non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi được ngay. Chim bố và chim mẹ thay nhau để kiếm mồi về nuôi chúng đến khí chúng có thể tự đi kiếm ăn.
 3) Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Hướng dẫn học bài sau
 5/
 1’
15’
11’
 3’
- Thực hiện theo yờu cầu của giỏo viờn .
- Lắng nghe.
Làm việc theo cặp:
 2 HS ngồi cạnh nhau dựa vào các câu hỏi SGK/118 để hỏi và TL
Làm việc cả lớp.
Đại diện một số cặp đặt câu hỏi theo các hình kết hợp với các câu hỏi trong SGK và chỉ định các bạn cặp khác TL
Các HS khác có thể bổ sung hoặc xung phong đặt những câu hỏi khác.
- Thảo luận nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình SGK/119 và thảo luận 
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- Lắng nghe, thực hiện.
	-------------------kk----------------------
TIẾT 2 : TẬP LÀM VĂN
 TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI
A. MỤC TIấU :
 * Chung :
 - Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình.
 - Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong đoạn văn.
 - Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn.
 * Riờng :
 - Học sinh yếu bước đầu biết sửa lỗi của mỡnh trong đoạn văn.
B. ĐỒ DÙNG :
 - Bảng phụ
C. HèNH THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP :
 - Cỏ nhõn, cả lớp.
 - Hỏi đỏp, luyện tập.
D. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HĐ CỦA GIÁO VIấN
TL
HĐ CỦA HỌC SINH
a. Nhận xét chung bài làm của HS: 
 GV: Nhận xét chung về bài làm của HS.
* Ưu điểm: 
- HS hiểu bài, viết đúng y/c của đề ntn?
- Bố cục của bài văn.
- Diễn đạt câu, ý.
- Dùng từ ngữ, hình ảnh sinh động làm nổi bật lên vẻ đẹp và lợi ích của cây mình tả.
 GV: Nhận xét một số bài viết bài đúng y/c, lời văn sinh động, chân thực, có sự liên kết giữa mở bài, thân bài, kết bài, giữa cây và những cảnh vật thiên nhiên xung quanh.
* Nhược điểm:
 GV: Nêu lỗi điển hình về ý, dùng từ, đặt câu, cách trình bày văn bản, lỗi chính tả.
 GV: Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến, y/c HS thảo luận, phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi.
* Lưu ý: Không nên nêu tên HS mắc lỗi trước lớp.
 GV: Trả bài cho HS, 
b. Hướng dẫn HS làm bài: 
Bài 1: GV: Y/c HS đọc y/c của bài tập.
- Đi giúp đỡ từng cặp HS.
Bài 2 : GV: Gọi HS đọc y/c của bài tập.
 GV: Gợi ý HS viết lại đoạn văn ý.
GV: Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại.
3. Củng cố - dặn dò: 
Nhận xét tiết học
Hướng dẫn học bài sau
5/
37/
3/
- HS đọc lại đề tập làm văn.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh xem lại bài của mình
- Thực hiện.
- HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của GV, tự nhận xét bài làm của mình theo gợi ý trong SGK.
- Lắng nghe, thực hiện.
-------------------kk----------------------
TIẾT 3 : TOÁN
 ễN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ KHỐI LƯỢNG ( TT)
A. MỤC TIấU :
 * Chung : Biết :
 - Viết các số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
 - Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
 * Riờng :
 - Học sinh yếu làm được bài tập 1,2 dưới sự hướng dẫn của giỏo viờn.
B. ĐỒ DÙNG :
 - Bảng phụ
C. HèNH THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP :
 - Cỏ nhõn, cả lớp
 - Hỏi đỏp, thực hành 
D.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HĐ CỦA GIÁO VIấN
TL
HĐ CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi hai học sinh lờn bảng.
- Nhận xột, ghi điểm.
II. Bài mới :
1/Giới thiệu bài
2/ Luyện tập
Bài 1: 
 H: Bài tập y/c chúng ta làm gì? ( GV giỳp đỡ học sinh yếu làm bài)
GV: Làm mẫu 1 trường hợp sau đó y/c HS làm bài. VD:
4km382m = 4km = 4 km = 4,382km.
 GV: Nhận xét và cho điểm từng HS.
Bài 2: 
 GV: Tổ chức cho HS làm BT2 tương tự như cách tổ chức BT1. ( Giỳp đỡ HS yếu làm bài)
Bài 3: 
 - Gọi học sinh đọc yờu cầu.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhúm
- Nhận xột, chốt lại.
III. Củng cố- dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học, 
 - Hướng dẫn học bài sau
5/
1’
30’
3’
- Thực hiện theo yờu cầu của giỏo viờn.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc đề bài và hỏi:
- TLCH
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần của bài,
- HS cả lớp làm bài vào vở.
- Một số em nờu kết quả. HS khỏc nhận xột.
- Một học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Thảo luận, đại diện nhúm lờn bỏo cỏo.
- Nhúm khỏc nhận xột.
- Lắng nghe, thực hiện.
-------------------kk----------------------
TIẾT 4: LỊCH SỬ
HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
A. MỤC TIấU: 
 * Chung : Học xong bài này, HS nêu được:
 - Những nét chính về cuộc bầu cử và những kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI (Quốc hội thống nhất).
 - Kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI đánh dấu sự thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
 * Riờng :
 - HS yếu bước đầu biết những nét chính về cuộc bầu cử và những kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI.
B.ĐỒ DÙNG :
 - Phiếu, VBT
C. HèNH THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP :
 - Cả lớp, cỏ nhõn
 - Hỏi đỏp, giảng giải.
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HĐ CỦA GIÁO VIấN
TL
HĐ CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ : 
 - Gọi hai học sinh ( Võn, Toàn) lờn bảng.
 - Nhận xột, ghi điểm.
II. Bài mới :
1/Giới thiệu bài
2/ Hoạt động :
Hoạt động 1: Cuộc tổng tuyển cử ngày 25-4-1976.
 H: Ngày 25-4-1976, trên đất nước ta diễn ra sự kiện lịch sử gì?
 H: Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên đất nước trong ngày này như thế nào? 
H: Tinh thần của nhân dân ta trong ngày này ra sao? H: Kết quả của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trên cả nước ngày 25-4-1976. 
GV: Tổ chức cho HS trình bày diễn biến của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
 H: Vì sao nói ngày 25-4-1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta?
Hoạt động 2: Nội dung quyết định của kì họp thứ nhất, Quốc hội khoá VI ý nghĩa của cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất 1976.
 - Kết luận: Kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI đã quyết định:
+ Tên nước ta là: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa VN
+ Quyết định Quốc huy.
+ Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng.
+ Quốc ca là bài Tiến quân ca.
+ Thủ đô là Hà Nội.
+ Đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là thành phố Hồ Chí Minh.
 III. Củng cố dặn dò: 
 GV: Tóm tắt nội dung bài học 
Nhận xét tiết học. 
Hướng dẫn học bài sau
5/
1’
13’
13’
3’
- Thực hiện theo yờu cầu của giỏo viờn.
- Lắng nghe.
HS làm việc cá nhân, đọc SGK và tả lại không khí của ngày tổng tuyển cử Quốc hội khoá VI theo các câu hỏi gợi ý
Học sinh lần lượt trả lời 
Nhận xét bổ sung
HS làm việc theo nhóm để tìm hiểu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên, Quốc hội khoá VI Quốc hội thống nhất đất nước.
HS thảo luận theo nhóm
HS trình bày kết quả thảo luận.
HS cả lớp trao đổi về ý nghĩa của cuộc Tổng tuyển cử Quốc hội chung trên cả nước.
- Thực hiện.
 -------------------kk----------------------
TIẾT 5 :TOÁN
KIỂM TRA CUỐI TUẦN
A. ĐỀ BÀI :
 * Khoanh vào chữ cỏi trước ý trả lời đỳng :
Cõu 1 :Viết tiếp vào chỗ chấm :
 Muốn tớnh thời gian ta lấy
Cõu 2 : * Khoanh vào chữ cỏi trước ý trả lời đỳng :
 Một người đi xe đạp với vận tốc 2,5m/giõy. Trong 17 phỳt con ong đú bay được quóng đường dài là :
 A. 0,425km ; B. 2,55km ; C. 25,5km ; D. 2,54km.
Cõu 3: Viết số thớch hợp vào ụ trống :
S ( km)
35
105
584
V (km/giờ)
14
37,5
730
t( giờ)
Cõu 4 : Một xe mỏy đi từ A lỳc 5 giờ 35 phỳt và đến B lỳc 9 giờ 5 phỳt với vận tốc 48km/giờ. Tớnh quóng đường xe mỏy đó đi.
B. THANG ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN :
Cõu 1 : ( 1đ).
 Muốn tớnh thời gian ta lấy quóng đường chia cho vận tốc.
Cõu 2 : (2đ). Khoanh vào ý B.
Cõu 3 : (3đ ).Mỗi ý đỳng được 1đ. Kết quả là :
S ( km)
35
105
584
V (km/giờ)
14
37,5
730
t( giờ)
2,5
2,8
0,8
Cõu 4: (4đ) Bài giải :
 Thời gian xe mỏy đi từ A đến B là : (0,25đ)
 9giờ 5phỳt – 5 giờ 35phỳt = 3giờ 30phỳt (0,75đ)
Quóng đường xe mỏy đi là : (0,25đ)
 48 x 3,5 = 168 ( km) (0,5đ)
 Đỏp số : 168km ( 0,25đ) 
-------------------kk----------------------
TIẾT 6 : TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA CUỐI TUẦN
 A. ĐỀ BÀI : 
* Khoanh vào chữ cỏi trước cõu trả lời đỳng :
Cõu 1 :Tỏc giả của bài “Tranh làng Hồ” là ai ? 
 A. Nguyễn Đỡnh Thi.
 B. Nguyễn Tuõn.
 C. Nguyễn Khải.
Cõu 2 : Dũng nào dưới đõy khụng cú lỗi chớnh tả ?
 A. Cụ- Lụm – bụ tưởng nhầm vựng đất này là Ấn Độ. 
 B. Cụ- lụm – bụ tưởng nhầm vựng đất này là Ấn độ. 
 C. Cụ- lụm – bụ tưởng nhầm vựng đất này là Ấn Độ. 
Cõu 3 : Viết một đoạn văn khoảng 10 cõu tả một bộ phận của cõy ăn quả ( hoa, quả, rễ, lỏ,..) mà em yờu thớch.. 
B. THANG ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN :
Cõu 1 : ( 3đ). Khoanh vào ý B
Cõu 2 : ( 3đ). Khoanh vào ý A.
Cõu 3: ( 4đ). Viết được đoạn văn đủ 3 phần : mở bài, thõn bài, kết bài theo yờu cầu bài đó học.
------------------kk----------------------
TIẾT 7: SINH HOẠT
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
A/ MỤC TIấU:
- Nhận xét các hoạt động tuần qua.
- Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. 
- GD các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
 B. NỘI DUNG :	
 1/ Nhận xét tuần 29:
 - Các tổ trưởng nhận xét .
 - Lớp trưởng nhận xét về tình hình học tập của lớp.
 - GV kết luận: 
* Ưu điểm :
 +Một số em chăm chỉ, hăng say phát biểu xây dựng bài
 + Phần lớn các em đi học chuyên cần, nghỉ học có xin phép
 + Biết đoàn kết với bạn bè
 + Ngoan ngoãn, lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo 
 + Vệ sinh tương đối sạch.
 * Hạn chế :
 + Một số em ăn mặc chưa gọn gàng, trong lớp còn nói chuyện riêng
2/ Kế hoạch tuần 30:
- Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ
- Duy trì các nề nếp đã có.
- Tiếp tục duy trỡ nề nếp sinh hoạt đội.
- Tiếp tục rèn chữ viết, đọc cho những hs yếu
- Bồi dưỡng HS khá, giỏi 
C. CỦNG CỐ, DẶN Dề :
Nhận xét tiết sinh hoạt
Tuyên dương một số học sinh

Tài liệu đính kèm:

  • docGiáo án tuần 29.doc