I. MỤC TIÊU :
- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả ; hiểu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò , đối với những học sinh đang ngồi trên ghế nhà trường .
- Đọc trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , suy tư , phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng , sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian .
- Giáo dục HS yêu mến tuổi học trò .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc hoặc ảnh về cây hoa phượng .
- Bảng phụ ghi câu , đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Thứ hai ngày 22 tháng 02 năm 2009 MÔN : TẬP ĐỌC BÀI : : HOA HỌC TRÒ Tiết 45 I. MỤC TIÊU : - Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả ; hiểu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò , đối với những học sinh đang ngồi trên ghế nhà trường . - Đọc trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , suy tư , phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng , sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian . - Giáo dục HS yêu mến tuổi học trò . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài đọc hoặc ảnh về cây hoa phượng . - Bảng phụ ghi câu , đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 35’ 5’ 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc lại bài cũ. - Nhận xét cho, điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài : + Hoạt động 1 : Luyện đọc . - Có thể xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn . - Cho xem tranh , ảnh hoa phượng . - Đọc diễn cảm cả bài . + Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . - Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ? - Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ? - Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian ? + Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến của bài . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Phượng không phải là đậu khít nhau . + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. - 2 HS đứng lên đọc – Cả lớp theo dõi nhận xét. - Từng nhóm 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài . Đọc 2 – 3 lượt . - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . - Vài em đọc cả bài . - Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài . - Vì phượng là loài cây rất gần gũi , quen thuộc với học trò . Nó thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò . Thấy màu hoa phượng , học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè . Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường . - Hoa phượng đỏ rực , đẹp không phải ở một đóa mà cả loạt , cả một vùng , một góc trời ; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau . - Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui : buồn vì báo hiệu sắp kết thúc năm học , sắp xa mái trường ; vui vì báo hiệu được nghỉ hè . - Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ , màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như đến Tết nhà nhà dán câu đối đỏ . - Lúc đầu , màu hoa là màu đỏ còn non . Có mưa , hoa càng tươi dịu . Dần dần , số hoa tăng , màu cũng đậm dần rồi hòa với mặt trời chói lọi , màu phượng rực lên . - Nêu cảm nhận của em khi đọc bài văn . - 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Thi đọc diễn cảm trước lớp . ---------------------------------- MÔN : ĐẠO ĐỨC BÀI : GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (tiết1) Tiết 23 I/ MỤC TIÊU: - Học xong bài này, HS có khả năng: + Hiểu được: - Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. - Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn. - Những việc cần làm để giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng. + Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng. II/ ĐỒ DÙNG-DẠY HỌC: + SGK Đạo đức 4. + Phiếu điều tra (theo mẫu Bài tập 4). + Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 25’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi học sinh nhắc lại bài và trả lời câu hỏi qua bài. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (tình huống trang 34, SGK). + GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm. + GV kết luận - Hoạt động 2: Làm việc nhóm theo đôi (bài tập 1,SGK) + GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm. * GV kết luận ngắn gọn về từng tranh + Tranh 1, 3: Sai. + Tranh 2, 4: Đúng. + Hoạt động3: Xử lý tình huống (bài tập 2,SGK). + GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lý tình huống. - GV kết luận về từng tình huống 4/ Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. - HS nhắc lại bài. - HS đọc yêu cầu bài học. - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc ghi nhớ. - HS xem tiếp tiết sau. ---------------------------------- MÔN: TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG Tiết 111 I/ MỤC TIÊU: - Giúp HS: - Rèn kĩ năng so sánh hai phân số. - Củng cố về tính chất cơ bản của phân số. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: GV : Bảng phụ ghi nội dung bài tập. HS : SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 35’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm lại bài 2 và bài 4 trang 122. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: -1 HS đọc đề. + BT yêu cầu gì? + HS làm bài, nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp , chỉ ghi kết quả vào vở. + HS giải thích cách điền dấu của mình với từng cặp phân số. + GV theo dõi và nhận xét. Bài 2: -1 HS đọc đề. + BT yêu cầu gì? + HS làm bài. + Thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1? + GV theo dõi và nhận xét. Bài 3: -1 HS đọc đề. + BT yêu cầu gì? + Muốn viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? + HS tự làm bài. + GV theo dõi và nhận xét. Bài 4: -Yêu cầu HS làm bài. + HS cần chú ý xem tích trên và dưới gạch ngang cùng chia hết cho thừa số nào thì thực hiện chia chúng cho thừa số đó trước, sau đó mới thực hiện các phép nhân. + GV chữa bài HS . 4/ Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. - HS lên bảng làm – Cả lớp theo dõi nhận xét. + HS giải thích. + 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài 2: + 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. + HS trả lời. a. b. Bài 3: + Ta phải so sánh các phân số . + 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. a. b. Bài 4: + Ta phải so sánh các phân số . + HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. a. b. ---------------------------------- MÔN : ĐỊA LÍ BÀI : THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Tiết 21 I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS biết: - Chỉ vị trí của thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam. - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hồ Chí Minh. - Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh, bằng số liệu tìm kiến thức. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Các bản đồ : hành chính, giao thông Việt Nam. - HS : SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 25’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu lại nội dung bài cũ. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: 1. Thành phố lớn nhất cả nước Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm Bước 1 : - GV chỉ vị trí thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam. - Yêu cầu HS dựa vào bản đồ, tranh ảnh, SGK thảo luận các câu hỏi trong SGV trang 101. Bước 2 : - Gọi các nhóm trình bày. - HS chỉ vị trí và mô tả về vị trí của thành phố Hồ Chí Minh . - Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu trong SGK nhận xét về diện tích và dân số của thành phố Hồ Chí Minh, so sánh với Hà Nội xem diện tích và dân số của thành phố Hồ Chí Minh gấp mấy lần Hà Nội ? 2. Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm Bước 1 :Yêu cầu HS dưạ vào vốn hiểu biết, vào tranh ảnh bản đồ, thảo luận các câu hỏi trong SGV trang 101. Bước 2 :Gọi các nhóm trình bày. - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời. - GV nhấn mạnh : Đây là thành phố công nghiệp lớn nhất ; nơi có hoạt động mua bán tấp nập nhất ; nơi thu hút được nhiều khách du lịch nhất ; là một trong những thành phố có nhiều trường đại học nhất, - GV yêu cầu HS tìm vị trí một số trường đại học, chợ lớn, khu vui chơi giải trí thành phố Hồ Chí Minh , gắn tranh ảnh sưu tầm được vào vị trí của chúng trên bản đồ. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. - 2 HS đứng lên nêu – Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS thảo luận và ghi kết quả vào giấy sau đó trả lời. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - 1, 2 HS chỉ vị trí và mô tả về vị trí của thành phố Hồ Chí Minh . * Kết luận: TP HCM là thành phố lớn nhất cả nước. TP nằm bên sông Sài Gòn và là 1 thành phố trẻ. - Làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Nghe GV giảng. - Một, hai HS tìm vị trí một số trường đại học, chợ lớn, khu vui chơi giải trí thành phố Hồ Chí Minh , gắn tranh ảnh sưu tầm được vaò vị trí của chúng trên bản đồ. - 1, 2 HS đọc. - Xem lại bài. ------------------------------------------ Thứ ba ngày 23 táng 02 năm 2010 MÔN : CHÍNH TẢ ( NHỚ - VIẾT ) BÀI : CHỢ TẾT I. MỤC TIÊU : - Hiểu nội dung bài Chợ Tết . + Nhớ – viết lại chính xác , trình bày đúng 11 dòng đầu bài Chợ Tết . Làm đúng bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn điền vào các ô trống . + Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Một vài tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2a hoặc b . HS : SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG C ... xét. - 1 em đọc yêu cầu BT1,2,3 . - Cả lớp đọc thầm bài Cây gạo , trao đổi cùng bạn bên cạnh , lần lượt thực hiện cùng lúc BT2,3 . - 1 em đọc nội dung BT . - Cả lớp đọc thầm bài Cây trám đen , trao đổi cùng bạn , xác định các đoạn và nội dung chính của từng đoạn . - Cả lớp viết đoạn văn . - Vài em khá , giỏi đọc đoạn mình viết . - Từng cặp đổi bài , góp ý cho nhau . ---------------------------------- MÔN : TOÁN BÀI : PHÉP CỘNG PHÂN SỐ(tiếp theo) (tiết 115) I/ MỤC TIÊU: - Giúp HS: + Nhận biết phép cộng hai phân số khác mẫu số. + Biết cách thực hiện phép cộng hai phân số khác mẫu số. + Củng cố về phép cộng hai phân số cùng mẫu số. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: + GV :Băng giấy hcn kích thước 2cm x 12 cm. Kéo. + HS : SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 35’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đồng thời làm biến đổi bài tập1vàtrang126. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: @ Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: * Hoạt động 1: + GV nêu vấn đề: có một băng giấy màu, bạn Hà lấy 1/ 2 băng giấy, bạn An lấy 1/ 3 băng giấy. Hỏi cả hai bạn lấy bao nhiêu phần của băng giấy màu? + GV hướng dẫn HS hoạt động với băng giấy, đồng thời cũng làm mẫu với các băng giấy màu đã chuẩn bị. + Vậy hai bạn đã lấy đi mấy phần của băng giấy? * Hướng dẫn thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số: + GV nêu vấn đè của bài trong phần 2 sau đó hỏi: Muốn biết cả hai bạn lấy bao nhiêu phần của băng giấy màu chúng ta làm phép tính gì? + HS làm bài. + GV hỏi: Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? + Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1: 1 HS đọc đề. + BT yêu cầu gì? + HS làm bài. + GV theo dõi và nhận xét. Bài 2: 1 HS đọc đề. + BT yêu cầu gì? + Trình bày bài mẫu lên bảng , sau đó HS tự làm bài. + GV theo dõi và nhận xét. Bài 3: 1 HS đọc đề. + BT yêu cầu gì? + Muốn biết sau hai giờ ôtô chạy được bao nhiêu phần của quãng đường chúng ta làm như thế nào? + HS tự làm bài. + GV theo dõi và nhận xét. 3. Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. - 2 HS lên bảng làm – Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài học. - HS quan sát, cho biết: Vậy: + 5/6 băng giấy. + phép cộng. + 1 HS lên bảng thực hành quy đồng mẫu số hai phân số trên, các HS khác làm vào giấy nháp. + Quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng 2 phân số đó. Bài 1: + 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. a. b. Bài 2: + 4HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. a. b. Bài 3: + cộng phần đường đã đi ở giờ thứ nhất và giờ thứ hai. + 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải Sau hai giờ ôtô chạy được là: Đáp số: + HS xem bài sau. ---------------------------------- MÔN : KHOA HỌC BÀI : BÓNG TỐI (tiết 46) I/ MỤC TIÊU: - Giúp HS : + Tự làm thí nghiệm để thấy được bóng tối xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. + Đoán đúng vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản. + Hiểu được bóng tối của vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: + GV : phiếu học tập và đồ thí nghiệm. + HS : SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 25’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên nhắc lại bài trước: - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát hình 1 trang 92 SGK và hỏi : + Mặt trời chiếu sáng từ phía nào ? + Bóng của người xuất hiện ở đâu ? + Hãy tìm vật chiếu sáng, vật được chiếu sáng ? - Trong hình vẽ trên, Mặt trời là vật chiếu sáng, người là vật được chiếu sáng, còn bóng râm phía sau người gọi là bóng tối. Bóng tối xuất hiện ở đâu và có hình dạng như thế nào ? Các em sẽ tìm hiểu qua các thí nghiệm trong bài học hôm nay. b. Hướng dẫn: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối: - GV mô tả thí nghiệm : Đặt 1 tờ bìa to phía sau quyển sách với khoảng cách 5 cm. Đặt đèn pin thẳng hướng với quyển sách trên mặt bàn và bật đèn. -GV yêu cầu HS dự đoán xem: + Bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu ? + Bóng tối có hình dạng như thế nào ? - GV ghi bảng phần dự đoán của HS để đối chiếu với kết quả sau khi làm thí nghiệm. - GV nêu : Để chứng minh điều bạn dự đoán có đúng hay không, chúng ta cúng tiến hành làm thí nghiệm. - GV đi hướng dẫn từng nhóm. Lưu ý phải phá bỏ tất cả các pha đèn (tức là bộ phận phản chiếu ánh sáng làm bằng thuỷ tinh phía trước đèn). - Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. GV ghi nhanh kết quả vào cột gần cột dự đoán. - Yêu cầu HS so sánh dự đoán ban đầu và kết quả của thí nghiệm. - Để khẳng định kết quả của thí nghiệm các em hãy thay quyển sách bằng vỏ hộp và tiến hành làm tương tự. - GoÏi HS trình bày. - GV hỏi : + Aùnh sáng có truyền qua quyển sách hay vỏ hộp đựơc không ? + Những vật không cho ánh sáng truyền qua gọi là gì ? + Bóng tối xuất hiện ở đâu ? + Khi nào bóng tối xuất hiện ? - GV nêu kết luận : Khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới, đó chính là vùng bóng tối. * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thay đổi về hình dạng, kích thước của bóng tối. - GV hỏi : + Theo em, hình dạng, kích thước của bóng tối có thay đổi hay không ? Khi nào nó sẽ thay đổi ? + Hãy giải thích tại sao vào ban ngày, khi trời nắng, bóng của ta lại tròn vào buổi trưa, dài theo hình người vào buổi sáng hoặc chiều ? - GV giảng : Bóng của vật sẽ xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi nó được chiếu sáng. Vào buổi trưa, khi Mặt trời chiếu sáng ở phương thẳng đứng thì bóng sẽ ngắn lại và ở ngay dưới vật. Buổi sáng Mặt trời mọc ở phía Đông nên bóng của vật sẽ dài ra, ngả về phía Tây, buổi chiều Mặt trời chếch về hướng Tây nên bóng của vật sẽ dài ra, ngả về phía Đông. - GV cho HS tiến hành làm thí nghiệm chiếu ánh đèn vào chiếc bút bi được dựng thẳng trên mặt bìa.GV đi hướng dẫn các nhóm. - Gọi các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. - GV hỏi : + Bóng của vật thay đổi khi nào ? + Làm thế nào để bóng của vật to hơn ? - GV kết luận : Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên bóng của vật phụ thuộc vào vật chiếu sáng hay vị trí của vật chiếu sáng. 3. Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. - 2 HS nhắc lại bài trước- Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS quan sát và trả lời : + Mặt trời chiếu sáng từ phía bên phải của hình vẽ. Vì ta thấy bóng người đổ về phía bên trái. Nửa bên phải có bóng râm, còn nửa bên trái vẫn có ánh sáng của mặt trời. + Bóng của người xuất hiện ở phía sau người vì có ánh sáng mặt trời chiếu xiên từ bên phải xuống. + Măït trời là vật chiếu sáng, người là vật đước chiếu sáng. - HS nghe. - HS lắng nghe. - HS phát biểu dự đoán của mình. Dự đoán đúng là : + Bóng tối xuất hiện ở phía sau quyển sách. + Bóng tối có hình dạng giống hình quyển sách. - HS làm thí nghiệm theo nhóm, mỗi nhóm 4-6 HS, các thành viên quan sát và ghi lại hiện tượng. - HS trình bày kết quả thí nghiệm. - Dự đoán ban đầu giống với kết quả thí nghiệm. - HS làm thí nghiệm. -HS trình bày kết quả thí nghiệm: + Bóng tối xuất hiện ở phía sau vỏ hộp. + Bóng tối có hình dạng giống hình vỏ hộp. + Bóng của vỏ hộp sẽ to dần lên khi dịch đèn lại gần vỏ hộp. - HS trả lời : + Aùnh sáng không thể truyền qua vỏ hộp hay quyển sách được. + Những vật không cho ánh sáng truyền gọi là vật cản sáng. + Ở phía sau vật cản sáng. + Khi vật cản sáng được chiếu sáng. - HS nghe. - HS trả lời; +Theo em hình dạng và kích thước của vật có thay đổi. Nó thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật cản sáng thay đổi. + HS giải thích theo sự hiểu biết của mình. - HS nghe. - HS làm thí nghiệm theo nhóm với 3 vị trí của đèn pin: phía trên, bên phải, bên trái chiếc bút bi. - Khi đèn pin chiếu sáng ở phía trên chiếc bút bi thì bóng bút ngắn lại, ở ngay dưới chân bút bi. Khi đén chiếu sáng từ bên trái thì bóng bút bi dài ra, ngả về phía bên phải. Khi đèn chiếu sáng từ phía bên phải thì bóng dài ra, ngả về phía bên trái. - HS trả lời : + Bóng của vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. + Muốn bóng của vật to hơn, ta nên đặt vật gần với vật chiếu sáng. - HS nghe. - 3 HS đọc. - Hs xem bài sau. -------------------------------------- RÚT KINH NGHIỆM ƯU ĐIỂM ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- HẠN CHẾ ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Duyệt Hiệu trưởng Khối trưởng GVCN Hồ Thanh Ngạt
Tài liệu đính kèm: