I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK.
B. Kể chuyện:
- Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.
- Biết theo dõi, nhận xét, dánh giá lời kể của bạn. Kể được tiếp lời kể của bạn.
TuÇn 15 Thứ hai ngày 28th¸ng 11 n¨m 2011 Chµo cê - Toµn khu tËp chung tríc cê - Líp trùc ban lªn nhËn xÐt TËp ®äc - kĨ chuyƯn Hị b¹c cđa ngêi cha I. Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK. B. Kể chuyện: - Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ. - Biết theo dõi, nhận xét, dánh giá lời kể của bạn. Kể được tiếp lời kể của bạn. + HS khá, giỏi: Kể được cả câu chuyện. - GD HS yªu m«n häc II. Đồ dùng dạy học: * GV: -Tranh minh họa truyện trong SGK. -Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: - SGK III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Ổn định: 1p II. Kiểm tra bài cũ: 5p Nhớ Việt Bắc - GV gọi 2 em lên đọc thuộc 10 dòng bài thơ và trả lời câu hỏi. + Ngưòi càn bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? +Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc rất đẹp? III. Dạy bài mới:30p 1.Giới thiệu bµi:1p 1: Luyện đọc. GV đọc mẫu.. - GV cho HS xem tranh minh họa. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. GV mời HS đọc từng câu. + HS tiếp nối nhau đọc từng câu. GV nhắc nhở sửa lỗi nếu HS phát âm sai. GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp. +GV mời HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.(đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật) - GV hướng dẫn HS giải thích từ ngữ mới: dúi, thản nhiên, dành dụm, - GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. -+ 5 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5 đoạn. + Một HS đọc cả bài. 2. Tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì? + Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? +Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm nghĩa là gì? -1 HS đọc đoạn 2, HS trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi: +Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì? 1 học sinh đọc đoạn 3. Cả lớp trả lời câu hỏi: +Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào? -HS đọc đoạn 4 và 5, trả lời câu hỏi: + Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì? +Vì sao người con phản ứng như vậy? +Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy? +Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc lại đoạn 4 và 5. -Ba HS thi đọc đoạn văn. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - HS biết dựa vào tranh, gợi ý HS kể lại từng đoạn câu chuyện. -GV treo tranh (5 tranh) HS quan sát nhớ và kể lại câu chuyện.(xếp tranh theo thứ tự đúng 3-5-4-1-2) -+Tranh 1 là tranh 3: Anh con trai lười biếng chỉ ngủ.Còn cha già thì còng lưng làm việc. +Tranh 2 là tranh 5: Người cha vứt tièn xuống ao, người con thản nhiên nhìn theo. +Tranh 3 là tranh 4: Ngưòi con đi xay thóc thuê để lấy tiền sống và dành dụm mang về. +Tranh4 là tranh 1: Người cha ném tiền vào bếp lửa, ngưòi con thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. +Tranh 5 là tranh 2: Vợ chồng ông lão trao hũ bạc cho con và lời khuyên “ hũ bạc tiêu không bao giờ hết là hai bàn tay con”. IV . Cđng cè – dặn dò2p -Em thích nhân vật nào trong truyện này? Vì sao? -Về luyện đọc lại câu chuyện. -Chuẩn bị bài: Nhà rông ở Tây Nguyên -Nhận xét giờ học. -HS tr¶ lêi c©u hái -Học sinh đọc thầm theo GV. -HS lắng nghe. -HS xem tranh minh họa. -HS đọc từng câu. -HS luyƯn ®äc tõ khã -HS đọc từng đoạn trước lớp. -5HS đọc 5đoạn trong bài. -HS giải thích các từ khó trong bài. -HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Đọc từng đoạn trứơc lớp. -5 nhóm đọc ĐT 5 đoạn. -Một HS đọc cả bài. +Ông rất buồn vì con trai lười biếng. +Ông muốn con trở thành người siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm. +Tự làm, tự nuôi sống mình, không phải nhờ vào bố mẹ. -HS đọc đoạn 2ø. +Vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không? + Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, chỉ dám ăn 1 bát. 3 tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về. +Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng tay. +Vì anh vất vả suốt 3 tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền nên anh rấy quí và tiếc những đồng tiền mình làm ra. +Ông chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự that đổi của con trai. +(Có làm lụng vất vả người ta mới biết quí đồng tiền. -Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là 2 bàn tay con.) -HS thi đọc. 5 HS thi đua kể 5 đoạn của chuyện. -1 HS kể toàn bài. -HS nhận xét. ¢m nh¹c - GV chuyªn d¹y _______________________________ TỐN Chia sè cã ba ch÷ sè cho sè cã mét ch÷ sè. I. MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và tính chia số cĩ ba chữ số cho số cĩ một chữ số(chia hết và chia cĩ dư ) - HS ®¹i lµm c¸c bài tập bài 1 ( Cột 1, 3 ,4), bài 2, bài 3 - HS yªu m«n häc III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DẠY - HỌC CHỦ YẾu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Kiểm tra bài cũ:5p Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà của tiết 70. 2. Bài mới :30p a. Giới thiệu: GV nêu bài học, ghi đề. b. HD TH bài: * GV nêu phép chia: 648 : 3 - GV viết lên bảng phép tính: 648 : 3=? - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc và suy nghĩ tự thực hiện phép tính. * GV nêu phép chia: 235 : 5 - Tiến hành các bước tương tự như phép tính 648 : 3 = 216. c. Luyện tập - thực hành: Bài 1: ( Cột 1,3,4) - Xác định yêu cầu của bài, sau đĩ cho HS tự làm bài. Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài 2. - Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 3: - GV treo bảng phụ cĩ sẵn bài mẫu và hướng dẫn HS tìm hiểu bài mẫu. - Yêu cầu HS làm tiếp bài tập. - Chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dị:2p -Về nhà luyện tập thêm về phép chia số cĩ hai chữ số cho số cĩ một chữ số. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS lên bảng đặt tính và tính. Cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. - HS tự làm. - 3 HS lên bảng làm bài, - Học sinh lớp làm vào b¶ng con - 1 HS đọc. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở - HS đọc bầi mẫu và trả lời theo các câu hỏi của GV.. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 TỐN Chia sè cã ba ch÷ sè cho sè cã mét ch÷ sè(TiÕp theo). I. MỤC TIÊU - Biết đặt tính và tính chia số cĩ ba chữ số cho số cĩ một chữ số với trường hợp thương cĩ chữ số 0 ở hàng đơn vị . - Hs thực hiện tính tính chia số cĩ ba chữ số cho số cĩ một chữ số với trường hợp thương cĩ chữ số 0 ở hàng đơn vị . - Hs ®¹i trµ lµm ®ỵc c¸c bài tập 1 ( cột 1,2,4),2 , 3 . - GD HS yªu m«n häc II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Kiểm tra bài cũ 5p - Kiểm tra các bài tập về nhà của tiết 71. - GV nhận xét, chữa bài cho điểm HS. 2. Bài mới 30p a. Giới thiệu bài - GV nêu Tiến trình dạy học bài học, ghi đề lên bảng. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài * Nêu phép chia 560 : 8 (Phép chia hết) - GV viết lên bảng 560:8= ? - Yêu cầu HS dặt tính theo cột dọc. - Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính. * Nêu phép chia 632 : 7 - Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 560 : 8 = 70. c. Luyện tập- thực hành Bài 1- Xác định yêu cầu của bài,sau đĩ cho HS tự làm. - Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.. Bài 2: : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố dặn dị 2p [ - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số cĩ ba chữ số cho số cĩ một chữ số. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. - HS theo dõi và làm bài. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào b¶ng con. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở. Bài giải: Ta cĩ: 365 : 7 = 52 (dư 1) Vậy năm đĩ cĩ 52 tuần lễ và 1 ngày. Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày. a) b) 185 6 283 7 18 30 28 40 05 03 0 5 _______________________________ ĐẠO ĐỨC Bài 7: Quan t©m giĩp ®ì hµng xãm l¸ng giỊng(TiÕt 2). I. MỤC TIÊU - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm , giúp đỡ hàng tháng xĩm giềng - Biết quan tâm , giúp đỡ hàng xĩm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng - Biết ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ hàng xĩm láng giềng. - Quan tâm giúp đỡ hàng xĩm láng giềng II. CHUẨN BỊ: Nội dung truyện”Tình làng nghĩa xĩm”- Hoạt động 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ (4’) GV kiểm tra bài cũ 2 em 2. Bài mới Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến Cách tiến hành - Chia lớp thành 4 nhĩm. - Phát phiếu thảo luận, yêu cầu các nhĩm thảo luận, đưa ra lời giải thích cho mỗi ýkiến của mình. Các tình huống: 1- Bác Tư sốn một mình, lúc bị ốm khơng cĩ ai bên cạnh chăm sĩc. Thương bác, Hằng đã nghỉ học hẳn 1 buổi ở nhà để giúp bác làm cơng việc nhà. 2- Thấy bà Lan vừa phải trơng bé Bi, vừa phải thổi cơm, Huy chạy lại, xin được trơng bé Bi giúp bà. 3- Chủ nhật nào, Việt cũng giúp cu Tuấn con cơ Hạnh ở nhà bên học thêm mơn Tốn 4- Tùng nơ đùa với các bạn trong khu tập thể, đá bĩng vào cả quán nước nhà bác Lưu. - Nhận xét câu trả lời của các nhĩm Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ hàng xĩm láng giềng là việc làm tốt nhưng cần phải chú ý đến sức mình. - Thảo luận nhĩm. - Đại diện các nhĩm trình bày kết quả. HS cĩ thể trả lời 1- Hằng làm thế là sai- Chỉ giúp hàng xĩm theo điều kiện cho phép của mình- Hằng cĩ thể nĩi với người lớn để nhờ giúp đỡ thêm chớ khơng được nghỉ học. 2- Huy làm thế là đúng- Nhờ Huy giúp đỡ bà Lan sẽ đỡ vất vả hơn khi là cơng việc của mình. 3- Việt làm thế là đúng- Cu Tuấn học giỏi Tốn sẽ làm cho cả gia đình cơ Hạnh vui, bố mẹ Việt cũng vui,hai gia đình sẽ gắn bĩ hơn . 4- Tùng làm thế là sai, làm ảnh hưởng đến gia đình bác Lưu hàng xĩm: các bạn cị thể làm đỗ vỡ chai lọ trong quán, - Nhận xét các câu trả lời của nhĩm khác. Hoạt động 2: Liên hệ bản thân Cách tiế ... tháng 12 năm 2010 TẬP LÀM VĂN Nghe kĨ: GiÊu cµy. Giíi thiƯu vỊ tỉ em I. Mục đích yêu cầu: - Nghe và kể lại được câu chuyện “Giấu cày” (BT1) - Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2) - HS yªu thÝch m«n häc II. Đồ dïng dạy học * GV: Tranh minh họa truyện vui Tôi cũng như bác Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện vui. Bảng lớp viết các câu hỏi của BT2. * HS: VLT, bút. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 3p Nghe kể: Tôi cũng như bác. Giới thiệu hoạt động. - GV gọi HS lên kể chuyện. - Một HS lên giới thiệu hoạt động của tổ mình. - GV nhận xét bài cũ. B. Dạy bài mới:30p Giới thiệu bài: Nghe –kể : câu chuyện Giấu cày- Giới thiệu về tổ em.. 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. - Giúp cho HS nhớ và kể lại đúng câu chuyện. + Bài tập 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài . - GV cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại3 câu hỏi gợi ý. - GV kể chuyện lần 1. Sau đó hỏi: + Bác nông dân đang làm gì? + Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào? + Vì sao bác bị vợ trách? + Khi thấy mất cày, bác làm gì? - GV kể tiếp lần 2: - Một HS khá, giỏi kể lại câu chuyện. - Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe. - 4 HS nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện. - GV nhận xét, tuyên dương HS kể tốt. -Cuối cùng, GV hỏi: Chuyện này có gì đáng cười?(Giấu cày mà lại hét toáng lên, để kẻ trộm biết. Mất cày, đáng phải kêu to lên để mọi người biết mà mách cho tên trộm đang ở đâu thì lại nói thầm.) * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết thư. + Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV mời 1 HS làm mẫu. - GV yêu cầu cả lớp làm bài. - GV theo dõi, giúp đỡ các em. - GV gọi 5 HS đọc bài viết của mình. - GV nhận xét, tuyên dương những bạn viết bài tốt. C. Tổng kết – dặn dò: 2p -Về nhà tập kể lại chuyện. -Chuẩn bị bài: Nghe kể: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn. -Nhận xét tiết học. Quan sát, thực hành. -1 HS đọc yêu cầu của bài. -HS quan sát tranh minh họa. -HS lắng nghe. +Bác đang cày ruộng. Bác hét to: “ Để tôi giấu cái cày vào bụi đã”. +Vì giấu cày mà la to như thế thì kẻ gian biết đựơc và lấy mất cái cày. +Nhìn trước, nhìn sau chẳng thấy ai, bác mới ghé sát tai vợ mình, thì thầm: Nó lấy mất cày rồi. -Một HS thi kể lại câu chuyện. -HS làm việc theo cặp. -HS thi kể chuyện. -HS nhận xét. + Khi đáng nói nhỏ lại nói to, khi đáng nói to thì lại nói nhỏ. -HS đọc yêu cầu của bài. -Một HS đứng lên làm mẫu. -HS cả lớp làm vào vở. -5 HS đoạn bài viết của mình. -HS cả lớp nhận xét. TỐN LuyƯn tËp. I. MỤC TIÊU: - Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải tốn cĩ hai phép tính -H/S thực hiện làm tính nhân, tính chia. -H/S thực hiện giải tốn cĩ hai phÐp tính. - Häc sinh ®¹i trµ bài tập bài 1 (a, c), bài 2 ( a,b.c ), bài 3, bài 4 - H/S khá giỏi làm BT1cột b; BT2cột d. - HS yªu thÝch m«n häc II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Kiểm tra bài : 3p - Kiểm tra các bài tập về nhà của tiết 74. - GV nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: 30p a. Giới thiệu bài - Nêu Tiến trình dạy học bài học, ghi đề. b. Hướng dẫn lµm bài Bài 1: ( a, c ) - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số cĩ ba chữ số với số cĩ một chữ số. - Yêu cầu HS lên bảng làm bài và lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình. Bài 2: ( a,b,c ) ) - Hướng dẫn HS đặt tính, sau đĩ nêu yêu cầu: Chia nhẩm, mỗi lần chia chỉ viết số dư khơng viết tích của thương và số chia. Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần cịn lại. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - GV vẽ sơ đồ bài tốn lên bảng. - Yêu cầu HS làm bài. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố dặn dị: 2p - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về nhân chia số cĩ ba chữ số với số cĩ một chữ số. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào b¶ng - HS cả lớp thực hành chia theo hướng dẫn. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở - 1 HS đọc. - Lớp quan sát sơ đồ và xác định quãng đường AB, BC, AC. - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở. Bµi gi¶i Qu·ng ®êng BC dµi sè mÐt lµ: 172x 4=688(m Qu·ng ®êng AC dµi sè mÐt lµ: 172+688=860(m) §¸p sè:860m - 1 HS đọc. - HS làm bài. Đáp số: 360 chiếc áo. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở ë nhµ ChÝnh t¶ Nghe viÕt: Nhµ r«ng ë T©y Nguyªn. I. Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định. Mắc không quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ưi/ươi (điền 4 trong 6 tiếng) - Làm đúng bài tập 3b. - HS cã ý thøc gi÷ vë s¹ch ®Đp. II. Đồ dùng dạy học * GV: Bảng lớpï viết BT2. Bảng phụ viết BT3b. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ:3p “Hũ bạc của người cha”. -GV mời 3 HS lên bảng viết các từ : hạt muối, múi bưởi, núi lửa, mật ong, quả gấc. -GV và cả lớp nhận xét. 2. Bài mới: 30p a. Giới thiệu bài Hôm nay các em viết chính tả bài: “Nhà rông ở Tây Nguyên”, các em cố gắng viết đúng một đoạn trong bài và chú ý phân biệt các vần, âm đầu (ưi/ ươi-s/x) để điền vào chỗ trống đúng trong bài tập. b: Hướng dẫn HS nghe-viết - Giúp HS nghe và viết đúng bài vào vở. *GV hướng dẫn HS chuẩn bị. GV đọc một lần đoạn viết của bài : Nhà rông ở Tây Nguyên. GV mời 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi SGK. GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả. GV hỏi: + Đoạn văn gồm mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn dễ viết sai chính tả? - GV hướng dẫn các em viết ra bảng con những từ dễ viết sai: (gian, vách treo, truyền lại, chiêng trống) GV đọc cho viết bài vào vở. - GV đọc từng câu , cụm từ, từ. GV chấm chữa bài. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì. - GV chấm bài (từ 5 – 7 bài). - GV nhận xét bài viết của HS. c.Hướng dẫn HS làm bài tập. + Bài tập 2: - GV cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS cả lớp làm vào VLT. - GV dán 3 băng giấy mời 3 nhóm (mỗi nhóm 6 HS (tiếp nối nhau lên bảng điền đủ từ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Khung cửi – mát rượi – cưỡi ngựa – gửi thư – sưởi ấm – tưới cây. + Bài tập 3b: - GV mời HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS suy nghĩ tự làm vào nh¸p - GV chia bảng lớp làm 2 phần . cho 2 nhóm chơi trò tiếp sức. - GV nhận xét, chốt lại: Bật: bật đèn, bật lửa, nổi bật, tất bật, run bần bật. Bậc: bậc cửa, bậc thang, cấp bậc, thứ bậc. Nhất: thứ nhất, nhất trí, thống nhất, duy nhất. Nhấc: nhấc lên, nhấc bổng, nhấc chân, nhấc gót. 3. Củng cố – dặn dò: 2p HS tập viết lại từ khó.( từ đã viết sai) Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành. HS lắng nghe. -2 HS đọc lại. +Có 3 câu. -HS phát biểu ý kiến. Yêu cầu các em tự viết ra bảng con những từ các em cho là dễ viết sai. -Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. -Học sinh viết bài vào vở. -Học sinh soát lại bài. -HS tự chữa bài. -1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. -Cả lớp làm vào vë -3 nhóm tiếp nối nhau lên bảng làm. -HS nhận xét. -HS đọc lại kết quả theo lời giải đúng. -Cả lớp chữa bài vào VLT. -HS đọc yêu cầu của đề bài. -HS suy nghĩ làm bài -Ba nhóm HS chơi trò chơi. -HS nhận xét. -HS sửa bài vào VLT. THỂ DỤC : Bài 30: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I./ Mục tiêu : -Ôn 8 động tác vươn thở và động tác tay, chân và lườn,bụng,tồn thân,nhảy,điều hòa. Biết cách thực hiện 8 động tác của bài thể dục phát triển chung. -Chơi trò chơi “ Đua ngựa”. Biết cách chơi và tham gia được trị chơi. - GD HS yªu m«n häc II./ Địa điểm phương tiện : -Địa điểm : Sân trường vệ sinh an toàn tập luyện . -Phương tiện : Chuẩn bị còi. Kẻ sân chơi, tranh bài TDPTC . III./ Nội dung và phương pháp lên lớp : NỘI DUNG TG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1) Phần mở đầu :10p -GV nhận lớp phổ biến ND-YC giờ học . -Chạy quanh sân tập và khởi động. -Giậm chân theo nhịp . -Trò chơi “Chui qua hầm” 2) Phần cơ bản :15p -Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số: giáo viên điều khiển cho cả lớp tập, sau đó cho lớp trưởng điều khiển giáo viên theo dõi nhận xét.Hoàn thiện bài TDPTC : Giáo viên đếm nhịp và làm mẫu cho lớp tập. -Cho lớp trưởng điều khiển giáo viên theo dõi.Nhận xét sửa động tác sai cho học sinh Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. Cho các tổ thi đua trình diễn. Nhận xét tuyên dương. -Chơi trò chơi : “Chim về tổ” GV nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi và luật chơi. -Cho học sinh chơi thử . -Cho các tổ thi đua chơi trò chơi. -Nhận xét tuyên dương. 3) Phần kết thúc: 10p -Cho học sinh thả lỏng . -GV hệ thống bài . -Nhận xét tiết học . Về nhà :Ôn lại bài thể dục phát triển chung. 3ph 1ph 2ph 8ph 9p 8ph 4ph x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Lớp tập dưới sự điều khiển giáo viên . x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Các tổ tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng. Thi đua trình diễn . Lớp chơi trò chơi. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x SINH HOẠT I- Mục tiêu - Nhận xét các mặt ưu, nhược điểm để phát huy và khắc phục. - Đề ra phương hướng tuần tới. - Giáo dục HS cĩ tính phê và tự phê. II- Nội dung sinh hoạt 1. Đạo đức . 2. Học tập . Tồn tại: . 3. Các hoạt động khác - Các em cĩ ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ - Duy trì tốt mọi hoạt động chung. III- Kế hoạch tuần 16 - Cĩ kế hoạch phụ đạo HS yếu - Cĩ ý thức vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
Tài liệu đính kèm: