Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 16 năm học 2012

Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 16 năm học 2012

I/ Mục tiêu

 - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.

 - Làm BT 1, 2.

 - HS K-G làm BT3.

 - GD: Tính chính xác, cẩn thận.

II/Đồ dùng dạy học:

III/Các Hoạt động dạy- học

 

doc 18 trang Người đăng huong21 Lượt xem 534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 16 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: chào cờ
Tiết 2:Toán
 LUYỆN TẬP(TR 76)
I/ Mục tiêu 
 - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
 - Làm BT 1, 2.
 - HS K-G làm BT3.
 - GD: Tính chính xác, cẩn thận.
II/Đồ dùng dạy học:
III/Các Hoạt động dạy- học 
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KTBC:
 2’
B-Bài mới:
 35’
1- GTB:
2-Hd hs làm bài 
Bài 1:
Bài 2
Bài3
3/ Củng cố dặn dò: 2-3’
- KT VBT của HS.
-NX.
-Nêu mục tiêu của bài 
-Viết bảng các phép tính, yêu cầu thảo luận tìm cách thực hiện.
-Gọi HS đọc YC của BT
-Yêu cầu lên bảng.
a, 27,5% + 38% = 65,5%
b, 30% - 16% = 14%
c,14,2% x 4 =56,8% 
d, 216% : 8 =27%
- NX ghi điểm.
-Gọi đọc đề toán 
- YC HS làm bài.
 Bài giải
a, Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là :
 18: 20 = 0,9 = 90% 
b, Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là 
 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 %
Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là :
 117,5% - 100% = 17,5 % 
 Đáp số. 17,5%
-NX ghi điểm.
- Gọi HS đọc đề toán.
-Gọi 1 HS lên bảng.
 Bài giải
a, Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 
52500 : 42000 = 1,25 = 125% ( tiền vốn)
b, Coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125% 
 Do đó tiền lãi là :
 125% - 100% = 25%
-NX ghi điểm.
 -Tổng kết nội dung bài 
 - NX giờ học.
- Về nhà làm bài 1,2,3 vở bài tập 
-Lắng nghe.
- 1HS đọc.
- 4 HS thực hiện
-1 HS đọc.
- 1HS lên bảng.
-1HS đọc.
-1 HS lên bảng, lớp làm vở .
-Lắng nghe.
Tiết 3: Tập đọc
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I/ Mục tiêu. 
 - Đọc to, rõ ràng, mạch lạc; Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
 - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng lãn ông.(Trả lời được 1,2,3 câu hỏi.)
 - Giáo dục: thấy được tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Ông.
II/ Đồ dùng :
 – Tranh minh hoạ. Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học.
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KTBC
 3-4’
B-Bài mới:
 32’
1- GTB:
2- HD luyện đọc và THB. 
a/ Luyện đọc:
b/Tìm hiểu bài.
c/Đọc diễn cảm
3/ Củng cố -dặn dò: 2’
HTL bài: về ngôi nhà đang xây, nêu nội dung
NX ghi điểm.
? Mô tả những gì vẽ trong bức tranh?
GT: Thầy thuốc đó chính là danh y Lê Hữu Trác ông là thầy thuốc nổi tiếng tài đức trong làng y học VN, ở thủ đô Hà Nội và nhiều thị xã có những con đường mang tên ông. Bài giới thiệu đôi nét về tài năng và nhân cách cao thượng của ông.
+ Gọi một HS đọc.
+ Chia :(3 đoạn)
Đoạn 1: Hải Thượng Lãm Ông...cho thêm , gạo củi.
Đoạn 2: Một lần khác...càng nghĩ càng hối hận.
Đoan 3: Phần còn lại.
- Gọi HS đọc tiếp nối, GV ghi từ khó lên bảng.
- Gọi HS đọc tiếp nối, kếp hợp nêu chú giải.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp .
- GV đọc mẫu: Giọng kể nhẹ nhàng giọng điềm tĩnh thể hiện thái độ cảm phục lòng n- nhân ái, không màng danh lợi
+ Yêu cầu đọc thầm đoạn 1, 
- Câu 1. -Những chi tiết: Lãn ông nghe tin... gạo , củi
+Yêu cầu một học sinh đoạn 2. 
 - Câu 2. -Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác, xong ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. ông rất hối hận.
- Đoạn 2 cho em biết điều gì?
+ Là một người có lương tâm trách nhiệm cao. 
+ Yêu cầu đọc đoạn 3.Trả lời câu hỏi.
- Câu 3: - Ông được mời vào cung chữa bệnh . Được tiến chức ngự y xong ông đã khéo léo từ chối.
 Đoạn 3 cho em biết điều gì? 
+ Ông là người có nhân cách cao cả không màng danh lợi.
* Bài văn ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì? qua bài học, em học được đức tính gì của danh y hải thượng Lãn ông?
+ GV nhắc lại giọng đọc 
+ Gọi 3 hs đọc tiếp nối nhau, 
+ Gọi 1 hs đọc trên bảng phụ, đoạn 1
+ GV đọc 
-Yêu cầu đọc diễn cảm nhóm đôi.
-Thi đọc diễn cảm
-NX – ghi điểm
-NX giờ học.
-Về nhà đọc bài-chuẩn bị bài sau.
- 2HS
- 1 Thầy thuốc đang chữa bệnh cho em bé mọc đầy mụn ở người trên chiếc thuyền nan.
- Lắng nghe.
- 1 HS khá đọc
-3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
- Đồng thanh , cá nhân.
-Cặp đôi.
- nghe
-Trao đổi nhóm đôi trả lời cho câu hỏi
-Trao đổi thảo luận câu hỏi.
- Trả lời
-Trao đổi nhóm đôi trả lời cho câu hỏi
- Trả lời
-2 HS trả lời.
- nghe
- đọc
- Đọc trong nhóm
- 2 cặp thi đọc.
- Lắng nghe.
Tiết 5: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục đích:
 - Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý SGK.
 - Giáo dục: Mở rrộng vốn hiểu biết, bồi dưỡng tình cảm yêu thương gia đình cho HS.
II. Đồ dùng: 
 - Tranh ảnh về buổi sung hợp gia đình.
 - Bảng lớp viết đề bài, gợi ý 1,2,3,4
III. Hoạt động dạy học.
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KTBC
B- Bài mới:
1- GTB:
2-Hd HS KC và trao đổi nd truyện.
3.Củng cố dặn dò
-Nêu mục tiêu của bài
- Gọi HS đọc đề
- Gv phân tích đề.
+ Gọi đọc gợi ý.
- YC câu chuyện sẽ kể.
VD: Kể về một cuộc sung họp gia đình vào bữa ăn cơm tối.
- YC đọc thầm gợi ý và chuẩn bị dàn ý kể chuyện.
-Kể chuyện trong nhóm.
- Gọi 3 học sinh lên kể.
- Lớp đặt câu hỏi, trao đổi với bạn kể về ý nghĩa của chuyện.
- Cả lớp, Giáo viên , nhận xét bình chọn – ghi điểm.
- Tổng kết nội dung bài.
- Nhận xét giớ học.
- Về nhà tìm một câu chuyện, mẩu chuyện nói về những người sống đẹp....
-Lắng nghe.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc.
-1 HS đọc.
- Học sinh viết thành dàn ý kể chuyện
- 4HS tạo thành 1 nhóm kể cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa nhận vật.
- 3 HS thi kể
- HS trao đỏi, tìm ý nghĩa câu chuyện.
- Lắng nghe.
Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012
(học TKB ngày thứ ba do nghỉ lễ)
BUỔI SÁNG
Tiết 1: Toán
 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( TIẾP) 
I- Mục tiêu; 
 - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số.
 - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
 - Làm BT 1; BT2; HSK-G làm BT3.
 - Giáo dục: Tính chính xác, cẩn thận trong thực hành tính toán .
II-Đồ dùng dạy học:
III- Hoạt động dạy học.
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A-KTBC
B- Bài mới:
1- GTB:
2- Nội dung
a. VD
* Ghi nhớ.
b Bài toán
3 Luyện tập.
Bài 1
Bài 2
Bài 3
3/ Củng cố dặn dò:
Nêu mục tiêu của bài.
* GV nêu vd
? Em hiểu số học sinh chiếm 52,5% số học sinh cả trường như thế nào?
- Nghe và tóm tắt lại bài toán
+ Con số học sinh cả trường là 100% thì số học sinh nữ là 52,5%
Hay số học sinh cả trường chia thành 100 phần bằng nhau thì số học học sinh nữ chiếm 52,5 phần như thế.
+ Có 800HS
1 % số học sinh toàn trường là
800: 100= 8 ( HS)
52,5% số học sinh toàn trường là
8x 52,5 = 420 (HS)
+ 420 HS nữ
- Lấy 800: 100 x 52,5=420
hoặc800x52,5 :100=420
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- HD HS làm bài. 
 Bài giải:
 số tiền lãi sau một tháng thu được.
 1000000 :100 x 0,5=5000 (đồng)
 Đáp số: 5000 đồng.
- Gọi đọc đề – và tóm tăt
- YC làm bài
Bài giải
Số HS 10 tuổi là
32 x 75 : 100 = 24 (HS)
Số HS 11 tuổi là
32 – 24 = 8 (HS )
 Đáp số: 8 HS.
- NX ghi điểm
YC đọc và tóm tắt
-YC HS làm bài.
Bài giải
Số tiền lãi gửi tiết kiệm 1 tháng là 5.000.000 : 100 x 0,5 = 25000 (đ)
Tổng số tiền lãi sau 1 tháng.
5000.000 + 25000 = 5025000 (đ)
Đap số: 5025000 (đồng)
-NX ghi điểm.
-Gọi HS đọc bài toán.
- YC HS K giỏi làm bài.
- NX ghi điểm.
* Bài giải
Số m vaỉ dùng may quần áo là:
354 ; 100 x 40 = 138 (m)
Số m vải dùng may áo là:
345 – 138 = 207 (m)
Đáp số: 207 m.
- Tổng kết ND bài .
- NX giờ học , về nhà học bài và làm vở BT
- Lắng nghe.
- Nghe và tóm tắt lại bài toán
- 1,2 HS đọc.
-Thực hiện.
- 1HS đọc.
- 1 HS lên bảng ,lớp làm vào vở
-1HS đọc.
-1HS lên bảng, lớp làm vào vở.
-1HS đọc.
- 1HS lên bảng.
-Lắng nghe.
Tiết 3 : Chính tả
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I . Mục tiêu
 -Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bai thơ Về ngôi nhà đang xây. Bài viết không mắc quá 5 lỗi.
 -Làm đượcBT(2)a/b; tìm được nhưng tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT)3 
 - GD: Giữ vở sạch, chữ đẹp, Nắn nót trong tất cả các môn học .
II. Đồ dùng:
 Bài 3 Viết bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học.
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC:
B.Bài mới:
1. GT.
2. HD.
3/ HD làm bài tập 
Bài 2
Bài 3
4/ Củng cố dặn dò:
- Viết 1 số từ có âm đầu tr /ch
* Nêu mục tiêu của bài
- GV đọc lần 1
Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho thấy điều gì về đất nước ta.?
- HD viết từ khó.
+ Gv đọc để hs viết
+ YC soát lỗi và chấm bài
- Nhận xét một số bài
- Gọi đọc YC
- YC làm bài theo nhóm
- Gọi trình bày
- Giá rẻ, đắt rể, rẻ quạt. rẻ rườn, hạt dẻ. mảnh dẻ., giẻ rách, giẻ lau,
YC làm bài và chữa bài
N/x bổ sung
- Nhận xét giờ học
- Về nhà viết lại cả tiếng, từ viết sai
- 1 HS
-Lắng nghe.
- Nghe
- Đang trên đà phát triển
- HS nêu từ khó và viết: Xay dở, giàn giáo.........
- HS viết bài
- Đổi vở soát lỗi
-1 HS
- Một nhóm viết giấy A0 các nhóm khác viết vào vở.
- Trình bày, bổ sung
- 2 HS lên điền:
- rồi, vẽ, rồi vẽ, vẽ,vẽ, rồi,
-Lắng nghe.
Tiết 4: Luyện từ và câu
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu
 -Tìm được một số từ ngữ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1).
 - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2) 
 - Giáo dục: dùng từ đúng nói viết thành câu.
II. Đồ dùng : 
III. HĐ dạy học
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KTBC
 3- 4’
B-Bài mới:35’
1- GTB
2- HD hs làm bài:
Bài 1
Bài 2
3.Củng cố dặn dò:
- Viết 4 Từ miêu tả hình dáng con người?
- Miêu tả mái tóc, vóc dáng, khuôn mặt , làn da.
- Nêu mục tiêu của bài
+ Gọi đọc YC
- Chia nhóm
- Gọi trình bày
- NX – KL
Từ
 Đồng nghĩa
 Trái nghĩa
Nhân hậu
Nhân ái, nhân nghĩa, nhân đức phúc hậu, thương người
Bất nhân,bất nghĩa, độc ác, tàn nhẫn, tàn bạo , hung bạo.
Trung thực
Thành thực, Thành thật, Thật thà, Thẳng thật, Chân thật.
Dối trá, gian dối, gianh mãnh, gian giảo,giả dối, lừa dối, lừa đảo,lừa lọc
Dũng cảm
Anh dũng, manh bạo, bạo dạn, dám nghĩ , dám làm, gan dạ
Hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, nhu nhược
Cần cù
Chuyên cần, chịu khó, xiêng năng, tần tảo chịu thương, chịu khó
Lười biếng, lười nhác
+ Gọi đọc YC và nội dung
? BT có những Yc gì?
Gợi ý: Nêu đúng tính cách của cô chấm.
- Tìm những từ ngữ nói về tính cách để chứng minh cho từng nét tính cách của cô chấm
- YC bài văn. Cố Chấm có những tính cách gì?
ghi bảng:
1. Trung thực, thẳng thật.
trung thực, thẳng thắn
Dám nhìn thẳng, dám nói thế, nói ngay, nói thẳng băng, dám nhận hơn, thẳng không có gì độc địa
2. Chăm chỉ
Chăm chỉ: Hay làm, lao động không làm, chân tay nó cứ bứt nức, từ sớm mùng hai
3- Giản dị
Không đua đòi, mộc mạc như hòn đất
4. Giàu tình cảm, dễ xúc động
Hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương, khóc gần khóc buổi, lại khóc mất bao nhiêu nước mắt.
-Em có nhận xét gì về cách miêu ... .
 350 x 0,4 : 100 = 1,4
- YC đọc đề
- Gọi một học sinh tóm tắt.
? Tính số kg gạo nếp bán được như thế nào
- YC làm bài- NX ghi điểm.
Bài giải.
Số gạo nếp bán được
120 x 35 : 100 = 42 (kg)
Đáp số: 42 kg.
- YC đọc đề
- YC đọc đề bài tự làm bài
Bài giải
Diện tích của mảnh đất đó
18 x15 = 270 m2
Diện tích xây nhà trên mảnh đất đó là.
270 x 20 : 100 = 54 m2
Đáp số: 54 m2
NX ghi điểm.
- Gọi HS đọc đề bài toán
-HD HSK-G về nhà thực hiện.
Bài giải
- 5% cây trong vườn là 
1200 x 5 : 100 = 60 (cây)
- 10% só cây trong vườn là.
60 x 2 = 120( cây)
- 20% số cây trong vườn là.
60 x 4 = 240 cây
- 25% số cây trong vườn là 
60 x5 = 300 cây
Tổng kết nội dung bài.
Nhận xét giờ học
- Bài về nhà 1,2,3 VBT
- 1 HS 
- 2HS lên bảng, lớp làm bài vào vở
1 HSK thực hiện.
- 1 HS đọc
- 1 HS tóm tắt
- Tính 35 % của 120 Kg
Gọi một học sinh lên bản lớp làm vào vở
- 1 HS đọc
- 1 HS tóm tắt
Lắng nghe
- Về nhà thực hiện.
- Lắng nghe.
Tiết 2: Tập đọc
 THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I -Mục tiêu
 - Đọc to, rõ ràng, mạch lạc; Biết đọc diễn cảm bài văn.
 - Hiểu nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.(Trả lời được các câu hỏi trong sgk.)
 - Giáo dục : Gd hs ý thức tuyên truyền vận động nhân dân chóng mê tín dị đoan.
II. Đồ dùng học tập
 -Tranh minh hoạ GSK. bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KTBC:
 2- 3’
B- Bài mới:
1- GTB:
2- HD luyện đọc và tìm hiểu bài.
a/Luyện đọc.
b.Tìm hiểu bài.
3 Đọc diễn cảm.
3. củng cố dặn dò
Đọc bài thầy thuộc như mẹ hiền và nêu nội dung bài.
+ Nêu mục tiêu của bài.
Gọi một học sinh khá đọc.
- Bài có 4 đoạn.
- Đoạn 1: Cụ ún làm nghề...học nghề cúng bái. 
-Đoạn2: Vậy mà gần một năm...không thuyên giảm.
-Đoạn 3: Thấy cha ngày càng...bệnh không lui.
-Đoạn4: Phần còn lại.
- Gọi HS đọc tiếp nối đoạn, kếp hợp ghi từ khó lên bảng.
 -YC HS luyện đọc theo cặp.
+ Giáo viên đọc mẫu .
-Tìm hiểu bài.
- YC HS đọc thầm và trao đổi trả lời câu hỏi.
Câu 1. Cụ ún làm nghề thầy cúng.
Câu2. Cụ chữa bệnh bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình không thiên giảm.
Câu 3 . Vì cụ sợ mổ, lại không tin Bác sĩ người kinh bắt được com ma người thái.
Câu4. Nhờ bệnh viện lấy sỏi thận cho cụ .
Câu 5. Cụ đã hiểu thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho con người chỉ có thầy thuốc mới làm điều đó.
+ Bài phê phán ai? về diều gì?
Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.
 + Giáo viên nhắc lại giọng đọc.
* Đọc diễn cảm.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc lớp theo dõi tìm ra giọng đọc.
- Treo bảng phụ ghi đoạn 3, 4 hướng dẫn đọ diến cảm
- 1 HS đọc
- YC luyện đọc theo nhóm đôi
- Thi đọc diễn cảm
-NX ghi điểm.
- NX giờ học.
về nhà đọc bài chuẩn bị bài sau 
 - 1 HS đọc
-Lắng nghe.
- 1HS đọc 
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn( đọc 2lượt)
- Lần 1: kết hợp đọc từ khó.
- Lần 2; Giải nghĩa một số từ
- Cặp đôi.
- Theo dõi giáo viên đọc mẫu.
- Đọc thầm và trả lời
- 4 HS đọc.
- 1HS đọc
- 2HS đọc cho nhau nghe
-3 HS đọc
-Lắng nghe.
Tiết 3: tập làm văn
TẢ NGƯỜI
( Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu.
- Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực diễn dạt trôi chảy.
-GD: Mở rộng vốn sống, vốn hiểu biết, rèn luyện tư duy, lô gích cho học sinh.
II. Đồ dùng: 
 Một số tranh ảnh về người.
III. Hoạt động dạy học
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.KTBC.
 B.Bài mới. 
1.GTB
2. Hướng dẫn
3/ Củng cố- 
dặn dò:
Nêu mục tiêu của bài
- Gọi HS đọc 4 đề SGK
- YC học sinh chọn 1 trong 4 đề
- Gv giải đáp vấn đáp.
+ Các em đã quan sát ngoại hình, hoạt động cùa nhân vật lập dàn ý chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình dáng, hình ảnh của người mà em quen biết, sau viết thành bài văn hoàn chỉnh.
- YC làm bài
- Gv thu bài về nhà chấm
- Về nhà chuẩn bị ND tiết TLV tới : Làm biên bản một vụ việc.
-Lắng nghe.
- 1 HS đọc
- 1 Số học sinh nêu đề mình chọn
-Thực hiện.
-Lắng nghe.
BUỔI CHIỀU
( Học thời khoá biểu sáng thứ năm do nghỉ lễ)
Tiết 2: Toán
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( TIẾP THEO)
I/Mục tiêu: HS biết
- Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
 	- Vận dụng để giải các bài toán dạng tìm tỉ số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
-Làm được bài tập 1,2 ;HSK giỏi làm thêm BT3.
- GD: Tính chính xác, cẩn thận.
II/ Đồ dùng:
III/ Hoạt động dạy học.
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KTBC
B- Bài mới:
1- GTB:
2- Nội dung
 VD
3 Luyện tập
Bài 1:
Bài 2
Bài 3
3. củng cố, dặn dò
KT vở BT của HS.
- Nêu mục đích của bài.
- GV đọc đề toán ( SGK)
52,5 số học sinh toàn trường là bao nhiêu?
ghi : 52,5% là : 420em
ghi 1% là : ? e,
100% số học sinh toàn trường là? em vậy để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5 số học sinh toàn trường là 420 em ta làm như thế nào.
Ta viết gọn: 420 : 100 = 800 (HS)Hoặc 420 x 100 : 52,5 =800(HS)
? Nêu nhận xét cách tính 1 số khi biết 52,5% của số đó là 420.
 * Nêu bài toán (SGK)
? Em hiểu 120% kế hoạch là gì?
? Đây chính là tìm một số khi biết số phần trăm của số đó là 1590.
- Gọi 1 HS giải, lớp làm vào vở
Bài giải
Số ôtô nhà máy phải sản xuất theo kế hoạch là:
15900 x 100 = 1325 (ôtô)
Đắp số:1325 ô tô.
+ Gọi HS đọc đề toán.
+Yc làm bài.
Bài giải:
Trường vạn thọ có học sinh là
552 x 100 : 92 = 600(HS)
Đắp số.600 HS
-NX ghi điểm.
+ Gọi HS đọc đề toán.
+Yc làm bài.
* Bài giải
Tổng số sản phẩm của xưởng là:
732 x 100: 91,5 = 800(SP)
Đắp số: 800 sản phẩm
-NX ghi điểm.
- YC tự đọc đề và HSKgiỏi làm bài.
. + 10% = 1/10 ; 25% 
a. 5 x10 = 50(tấn)
b, 5 x 4 = 20(tấn
-NX ghi điểm.
- Tổng kết tiết học.
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài 1,2,3,4 VBT
-Lắng nghe.
- 1 HS
- Nghe và tóm tắt lại
- là 420em
420 : 52,5= 8 (em)
- lấy 420 : 52,5 để tìm 1 %
- Nghe
- Nêu ý kiến
- NGhe tóm tắt.
- 1HS đọc.
- 1HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- 1HS đọc.
- 1HS lên bảng, lớp làm vao vở.
+ 1HS đọc. 
-Lắng nghe.
Tiết 3 : Luyện từ và câu
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I/ Mục tiêu
- Kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho BT1.
-Đặt được câu theo yêu cầu của BT2,3.
-Giáo dục: Mở rộng vốn từ, vốn hiểu biết, phát triển tư duy cho học sinh.
II/ Đồ dùng: 
 	Phiếu,.
III/ Hoạt động dạy học.
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
B. KTBC:
B Bài mới:
 1.GTB:
2. Bài mới:
Bài 1
Bài 2
Bài 3
3. Củng cố dặn dò
+Mục tiêu của bài.
* Gọi đọc YC
- Chia nhóm, phát biểu, YC trao đổi làm bài
- Gọi trình bày, nhận xét, bổ sung
a, Các nhóm đồng nghĩa.
+ đỏ, điều, son + xanh, biếc, lục
+ trắng , bạch + hồng đào
b, .bảng đen............Mèo mun.
 mắt Huyền ..........chó mực
........Ngựa ô........quần thảm.
+ Gọi HS giỏi đọc bài văn
? Trong miêu tả người ta hay suy nghĩ, tìm hình ảnh, suy nghĩ trong đoạn 1
+ Suy nghĩ thường kèm theo văn hoá để tả biê ngoài, để tả tâm trạng. Tìm hình ảnh, phân hoá trong đoạn 2
+ Yc đặt câu.
+ Dòng sông hồng như một dải lụa đào duyên 
+Dáng đôi mắt em tròn xoe và sáng long lanh như hòn bi ve.
+ Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo.
- Tổng kết ND bài – NX giờ học, học thuộc những từ ngữ ở đoạn BT1
- Chuẩn bị: từ đơn, từ phức ( trang 28) - Từ đồng nghĩa lớp 5 ( 7) Từ trái nghĩa trang 51
- Từ nhiều nghĩa trang 75
-Lắng nghe.
- 1 HS 
-HS trao đổi, làm bài
- Nêu kết quả, nhận xét bài làm
- 1 HS đọc.
- Trả lời
- 1HS đọc
- Hs trao đổi nhóm đôi làm bài.
-Lắng nghe.
Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Toán :
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu:
Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
-Tính tỉ số phần trăm của hai số .
-Tìm giá trị một số phần trăm của một số .
-Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó .
 -Làm được Bài1(b) Bài2(b) bài3(a); HSK-G làm thêm Bài1(a) bài2(a) Bài3(b) 
 .-Gd hs tính cẩn thận kiên trì khi thực hành tính toán.
II/Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KTBC(3’)
B/Bài mới:
1/ GT bài(2’)
2/HD hs luyện tập:(32’)
 + Bài1
+ Bài 2
+ Bài3 
3/ Củng cố -dặn dò(3’)
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập tiết trước.
- Nhận xét cho điểm.
- Trực tiếp.
- Yc hs đọc đề bài và tự làm bài, 1HSK-G làm ý (a).
- Gọi hs khác nhận xét.
- Nhận xét cho điểm hs.
a/ 37 : 42 = 0,8809 = 88,09 %
b/ Bài giải 
Tỷ số phần trăm của sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là :
126 : 1200 = 0,105
0,105 = 15,0 %
Đáp số 10,5 %
- Yc hs đọc đề và tự làm bài,
1HSK-G lam ý(a) .
- Nhận xét cho điểm.
a/ 97 x 30 :100= 29,1% hoặc 
97 :100 x 30 = 29,1 %
b/ Bài giải
Số tiền lãi là :
6000000:100x15 = 900000(đồng)
Đáp số 900 000 đồng
- Yc hs đọc đề và tự làm bài,
1HSK-G lam ý(b) .
- Nhận xét cho điểm.
a/ 72 x 100 :30 = 240 hoặc 
72 :30 x 100= 240
b/ Bài giải 
Sốgạo của cửa hàng trước khi bán là:
420 x 100 :10,5 = 4000 kg
4000kg = 4 tấn
 Đáp số 4 tấn 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
- 2 hs lên bảng làm bài.
-Nghe.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- 2 HSlên bảng làm bài .
- Lớp làm bài vào vở.
-1 HS đọc đề bài .
- 2 HS lên bảng làm bài 
- Lớp làm bài vào vở.
- Tự đọc đề bài 
- 2 HS lên bảng làm bài 
- Lớp làm bài vào vở.
-Lắng nghe.
Tiết 4: Tập làm văn
 LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP.
I. Mục tiêu:
 - Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý SGK.
 - Giáo dục: Mở rộng lối sống hiểu biết rèn luyện tư duy cho HS
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động – dạy học
ND- TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A- KTBC
B- Bài mới:
1-GTB:
2.2 HĐ
3.Củng cố, dặn dò:
? Thế nào là biên bản, biên bản thường có nội dung nào
- Nêu mục tiêu của bài
+ Gọi đọc đề bài
? Em chọn cuộc họp nào để viết biên bản?
? Cuộc họp diễn ra vào lúc nào?
? Cuộc họp có những ai tham dự?
? Ai điều hành cuộc họp.?
? Nhưng ai nói trong cuộc hop, nói gì?
? Kết thúc cuộc họp?
+ YC làm bài theo nhóm: đọc lại nội dung biên bản sắp xếp các ý theo đùng thể thức của một biên bản theo mẫu.
- Gọi đọc biên bản.
- Nhận xét cho điểm từng nhóm biết đặt
+ Tổng kết nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về hoàn thành biên bản. Về quan sát và ghi lại.
Kết quả hoạt động của một người mà em thích 
- 2 HS trả lời
- 1 HS đọc
- Nối tiếp như giai đoạn giới thiệu.
vd: cuộc họp bàn về việc chuẩn bị chào mừng nhà giáo VN 20/11
- Lúc 14h ngày thứ 6 tại phòng họp lớp 5A .
- Có 28 thành viên lớp 5A và cô giáo chủ nhiệm.
- Bạn Hoè
- Trả lời.
- Các thành viên thống nhất những ý kiến đề ra.
- 4HS trao đổi và viết biên bản.
- 4 nhóm đọc biên bản của nhóm mình.
-Lắng nghe.
- Thực hiện ở nhà
Tiết 5: SINH HOẠT TUẦN 16

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 16 LOP 5 HOA NT.doc