I. Mục tiêu
- HS biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
- Giải được các bài tập 1(a); 2(a).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
TUẦN 19 Ngày soạn: 12 /1 /2013 Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013 Rèn chữ: Bài 16 Sửa ngọng: l, n Tiết 1:Thể dục ( đ/c Cường ) Tiết 2:Toán DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. Mục tiêu - HS biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - Giải được các bài tập 1(a); 2(a). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hình thành công thức tính diện tích hình thang - GV nêu yêu cầu cắt ghép hình thang thành hình tam giác. - GV hướng dẫn HS xác định trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác AMB; sau đó ghép lại như hướng dẫn sgk để được hình tam giác ADK. - Y/c HS nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành. - Y/c HS nêu cách tính diện tích hình tam giác và nêu mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình và rút ra công thức tính diện tích hình thang. + Vậy muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào? + Nếu coi độ dài hai đáy kí hiệu lần lượt là a và b, chiều cao kí hiệu là h em hãy nêu công thức tính diện tích hình thang? 2.3, Luyện tập Bài 1: Tính diện tích hình thang - Nhận xét – sửa sai. Bài 2: - Nhận xét – sửa sai 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu cách tính diện hình tam giác. A B M D H C A M D H C K (B) (A) - HS cắt và ghép hình như hướng dẫn sgk. + Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK. + Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK + Diện tích hình tam giác ADK là: mà = = + Vậy diện tích hình thang là: * Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. S = - 2 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vào vở. a. S = = 50 (cm2) b. S = = 84 ( m2) - 2 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm bảng con. a. S = = 32,5 ( cm2) b. S = = 20( cm2) Tiết 3:Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I. Mục đích yêu cầu - Hs biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1; 2 và câu hỏi 3 (không cần giải thích lí do). - Hs khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách n/vật (câu hỏi 4). II. Đồ dùng - Bảng phụ ghi rõ đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1, Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho HS kì II. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - Hướng dẫn HS chia đoạn: + Phần 1: Từ đầu . vậy anh vào Sài Gòn làm gì? + Phần 2: Tiếp theo. không định xin việc làm ở Sài Gòn nữa. + Phần 3: Gồm 2 đoạn còn lại. GV sửa phát âm. kết hợp giải nghĩa một số từ. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài + Anh Lê giúp anh Thành việc gì? + Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước? + Câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó ? +GV : Sở dĩ câu chuyện giữa hai người nhiều lúc không ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hằng ngày. Anh Thành nghĩ đễn việc cứu nước, cứu dân. + Vở kịch muốn nói điều gì? c, Đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét- cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò - qs tranh sgk,nói nội dung - 1 HS đọc toàn bài. - 2 HS chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp lần 1. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp lần 2. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS nghe. + Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn. + Các câu nói của anh Thành trong trích đoạn này đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến vấn đề cứu nước, cứu dân. Những câu nói thể hiện trực tiếp sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước là: - Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau. Nhưng... anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? - Vì anh với tôi... chúng ta là công dân nước Việt... + Anh Lê gặp anh Thành để báo tin cho đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến việc đó. + Anh Thành thường không trả lời vào câu hỏi của anh Lê. (Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn làm gì? – Anh Thành đáp: Anh học trường Sa- xơ- lu Lô- ba... thì... ờ... anh là người nước nào? – Anh Lê hỏi: Nhưng tôi chưa hiểu vì sao anh thay đổi ý kiến, không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa? – Anh Thành đáp: ...vì đèn dầu ta không sáng bằng đèn hoa kì...) + Bài cho thấy tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. - 2 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Tiết 4: Chính tả (Nghe –viết): NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC I. Mục đích yêu cầu - HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT2, BT3(a). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ; vbt III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, HD HS nghe viết - Gv đọc bài chính tả. + Bài chính tả cho em biết điều gì? -Tìm những từ em hay viết sai? - GV nhắc HS chú ý cách viết các tên riêng, cách trình bày bài chính tả. - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc lại cho HS soát lỗi. Chữa lỗi. - GV chấm tại lớp 5 bài viết. - GV nhận xét chung. 2.3, HD HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: Gv nêu yêu cầu của bài tập, nhắc HS ghi nhớ: + Ô 1 là chữ r , d hoặc gi. + Ô 2 là chữ o hoặc ô. - GV nhận xét sửa sai,đưa ra đáp án . Bài 3a: GV HD h/s làm bài - GV yêu cầu HS trình bày kết quả, GV nhận xét sửa sai. 3, Củng cố, dặn dò - HS lắng nghe. đọc thầm lại bài. + Bài chính tả cho chúng ta biết Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của Việt Nam. Trước lúc hi sinh ông đã có một câu nói khẳng khái, lưu danh muôn thuở: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây.” -HS luyện viết những từ hay viết sai. - HS nghe, viết bài vào vở. - HS soát bài. - HS chữa những lỗi phổ biến. - HS đọc thầm và tự làm bài, nêu kết quả. Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim. Hạt mưa mải miết trốn tìm. Cây đào trước cửa lim dim mắt cười. Quất gom từng hạt nắng rơi. Tháng giêng đến tự bao giờ? Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào. - HS làm bài theo nhóm đôi. - Một số em đọc bài làm. a. Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi. Bác nông dân ôn tồn giảng giải. Nhà tôi còn bố mẹ già.....là dành dụm cho tương lai. Tiết 5: Đạo đức ( đ/c Thu ) Tiết 6: Mĩ thuật ( đ/c Thủy ) Tiết 7: Tiếng Anh ( đ/c Học ) ***************************************************************** Ngày soạn: 12 /1 / 2013 Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - HS biết tính diện tích hình thang. - Giải được các bài tập 1; 3(a). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn HS luyện tập Bài1: Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là a và b, chiều cao h. - Nhận xét- sửa sai. Bài 3a: - GV hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét- sửa sai 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. - 3 Hs làm bảng lớp. - HS dưới lớp làm vào vở. a. S = = 70 (cm2) b. S = : 2 = (m2) c. S = = 1,15 (m2) - 1 HS đọc yêu cầu của bài. a, Đúng. b, Sai. Tiết 2: Luyện từ và câu CÂU GHÉP I. Mục đích yêu cầu - HS nắm được sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ ,VBT III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động dạy Hoạt động học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Phần nhận xét. - GV cho 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung các bài tập trong SGK. - GV cho HS đọc thầm đoạn văn của Đoàn Giỏi, và thực hiện các yêu cầu của bài tập. - GV HD HS làm bài. - Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn, xác định chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu. - Cho HS làm bài và phát biểu ý kiến. - GV nhận xét kết luận. - GV yêu cầu HS xếp 4 câu trên vào 2 nhóm: câu đơn và câu ghép. + Câu đơn là câu có một vế câu (C-V) Câu 1 là câu đơn. Câu 2, 3, 4 là câu ghép. + Có thể tách các cụm C- V trong các câu trên ra thành các câu đơn được không? 2.3, Phần ghi nhớ 2.4, Phần luyện tập Bài 1: - GV nhắc HS trong khi làm bài. - Yêu cầu HS trình bày kết quả, GV và HS nhận xét chốt lại lời giải đúng. - HS nhắc lại các kiểu câu kể đã học. - 2HS đọc bài. - Lớp đọc thầm. - HS làm bài. - HS trình bày kết quả bài làm. + Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con Khỉ / CN cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to. VN + Hễ con chó /đi chậm/, con khỉ/ cấu CN VN CN hai tai chó giật giật. v + Con chó /chạy sải thì khỉ / c v c gò lưng như người phi ngựa. v +Chó/ chạy thong thả, khỉ / buông c v c thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc v ngắc. + Không thể tách vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. - HS đọc ghi nhớ. - HS lấy ví dụ. - 1HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1. - HS làm bài tập. - HS trình bày kết quả bài làm. STT Vế 1 Vế 2 Câu1 Trời/ xanh thẳm, C V biển /cũng thẳm xanh, như dâng cao lên,chắc nịch. C V Câu2 Trời/ rải mây trắng nhạt, C v biển/ mơ màng dịu hơi sương. C v Câu3 Trời/ âm u mây mưa, C v biển/ xám xịt nặng nề. C v Câu4 Trời/ ầm ầm dông gió, C v biển /đục ngầu giận dữ... C v Câu5 Biển /nhiều khi rất đẹp, C v ai /cũng thấy như thế. C v Bài tập 3: - HD HS làm bài và trình bày kết quả. - GV nhận xét, kết luận. 3, Củng cố, dặn dò - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. VD. + Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nẩy lộc. + Mặt trời mọc, sương tan dần. - 1 HS đọc lại ghi nhớ. Tiết 3: Kể chuyện CHIẾC ĐỒNG HỒ I. Mục đích yêu cầu - HS kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh ... Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 70, 71. - Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch. - Học sinh : - SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Dung dịch. ® Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Sự biến đổi hoá học (tiết 1). 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Thí nghiệm Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Nhóm trưởng điều khiển làm thí nghiệm. Thí nghiệm 1: Đốt một tờ giấy. Thí nghiệm 2: Chưng đường trên ngọn lửa. + Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì? + Sự biến đổi hoá học là gì? Hoạt động 2: Củng cố. Phương pháp: Thế nào là sự biến đổi hoá học? Nêu ví dụ? Kết luận: + Hai thí nghiệm kể trên gọi là sự biến đổi hoá học. + Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học. Dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Sự biến đổi hoá học (tiết 2)”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung. Sự biến đổi hoá học. Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác. Hs nêu ****************************************** THỂ DỤC TUNG VÀ BẮT BÓNG TC “ BÓNG CHUYỀN SÁU” I. Mục tiêu: - Thực hiện đựơc động tác đi đều, cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Biết cách tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay. - Thực hiện được nhảy dây kiểu chụm hai chân. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, an toàn luyện tập. - Phương tiện: 1 còi. Kẻ sân chơi trò chơi. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động 1: -Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. -Nhận xét đánh giá. 2. Hoạt động 2: ôn tung và bắt bóng bằng 2 tay , tung bóng bằng 1 tay và bắt bóng bằng 2 tay . 3. Hoạt động 3: HS luyện tập theo nhóm. 4. Họat động 4: Trò chơi: Bóng chuyền sáu . Hoạt động kết thúc: Hệ thống lại bài. Ôn lại 5 động tác đã học. -Tập hợp lớp, chấn chỉnh đội hình, đội ngũ. Đứng thành vòng tròn, quay mặt vào trong khởi động xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông. -Chạy nhẹ trên sân trường 100 m rồi đi thường hít thở sâu. - 5-7 học sinh thực hiện động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng, nhảy, điều hòa -Lớp nhận xét. - Ôn 3- 5 lần -HS tập theo lần 1. Lần 2 trở đi tập theo sự đều khiển của cán sự lớp. -Hs thực hiện theo nhóm. -Báo cáo kết quả luyện tập. -Các nhóm thi đua với nhau. -HS chơi thử 1 lần. -Lớp chia làm 2 đội; thực hiện trò chơi. Nhóm nào thua phải bị nắng tượng xung quanh các bạn thắng cuộc. Nhận xét đánh giá giờ học. -Học sinh thực hiện thả lỏng ******************************************************** To¸n «n tËp I. Muïc tieâu: + Cñng cè vÒ thùc hiÖn phÐp tÝnh; so s¸nh. + Gióp häc sinh cc vetính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. II. Hoaït ñoäng daïy – hoïc: Danh cho HS yeu Bµi 1. §Æt tÝnh råi thùc hiÖn phÐp tÝnh: 31 507 + 28 933; 81 526 – 34 156; 3 219 x 4; 2 345 : 6 Bµi 2. So s¸nh c¸c sè: 4 235 ..3542; 3 701 .3 701; 5 286 .5296; 41 562 .41 652 Danh cho HS TB HD HS lam BT trong VBT Toan 5 tap 1 Baøi 1: a) 27,5% + 38% = 65,5% ; b) 14,2% 4 = 56,8% ; c) 30% - 16% = 14% ; d) 216% : 8 = 27% Baøi 2: Bµi gi¶i a, Theo kÕ ho¹ch c¶ n¨m, ®Õn hÕt th¸ng 9 th«n Hoµ An ®· thùc hiÖn ®îc lµ: 18 : 20 = 0,9 0,9 = 90% b, §Õn hÕt n¨m th«n Hoµ An ®· thùc hiÖn ®îc kÕ ho¹ch lµ : 23,5 : 20 = 1,175 1,175 = 117,5% Th«n Hoµ An ®· vît møc kÕ ho¹ch lµ : 117,5% - 100% = 17,5% §¸p sè : a, §¹t 90% ; b, Thùc hiÖn 117,5% vµ vît 17,5% Danh cho HS kha, gioi Tìm một số có hai chữ số biết rằng khi viết thêm 1 vào đằng sau số đó thì sẽ được một số lớn hơn số có được khi ta viết thêm 1 vào đằng trước số đó 36 đơn vị. Cách 1: Gọi số phải tìm là , ta có: a b 1 * Hàng đơn vị: 11 – b = 6 vậy b = 5 (nhớ 1) 1 a b * Hàng chục: 5 – ( a + 1 ) = 3 Vậy a = 1 36 Nhớ Vậy: 2 số phải tìm = 15 Cách 2: Gọi số phải tìm là ab, ta có: ab1 = ab x 10 + 1 1ab = 100 + ab Vậy: ab1 - 1ab = (ab x 10 + 1) - (100 + ab) = ab x 10 – ab – 99 = ab x 9 - 99 = 9 x ( ab - 11 ) = 36 Vậy: ab - 11 = 36 : 9 do đó: ab = 4 + 11 = 15 ****************************************************** ĐỊA LÍ: CHÂU Á. I. Mục tiêu: -Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: Châu á, châu Mỹ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dương. -Nêu được vị trí giới hạn của châu á: + ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá xích đạo, 3 phía giáp biển và đại dương. +Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. -Nêu được một số đặc điểm và địa hình, khí hậu của châu á: +3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ nhất thế giới. + Châu á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, hàn đới. -Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu á. -Đọc tên và chỉ vị trí một soó dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu á trên bản đồ, lược đồ. II. Chuẩn bị: + GV: + Bản đồ tự nhiên Châu Á. + HS: + Sưu tầm tranh ảnh 1 số quang cảnh thiên nhiên của Châu Á. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: “Châu Á”. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Vị trí Châu Á. Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử dụng bản đồ. + Hướng dẫn học sinh. + Chốt ý. Hoạt động 2: Châu Á lớn như thế nào? Phương pháp: Thảo luận nhóm, nghiên cứu bảng số liệu. + Giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. + Yêu cầu học sinh so sánh diện tích và số dân của Châu Á với các Châu lục khác. Hoạt động 3: Thiên nhiên Châu Á có gì đặc biệt? Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử dụng lược đồ, đàm thoại. + Tổ chức cho học sinh thi tìm các chữ trong lược đồ và xác định các ảnh tương ứng các chữ, nhóm học sinh nào hoàn thành sớm bài tập được xếp thứ nhất. + Nhận xét ý kiến của các nhóm. Hoạt động 4: Củng cố. Phương pháp: Thực hành. Dặn dò: Học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Châu Á”. Nhận xét tiết học. + Hát Hoạt động nhóm, lớp. + Làm việc với hình 1 và với các câu hỏi trong SGK. + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc, kết hợp chỉ bản đồ treo tường vị trí và giới hạn Châu Á. Hoạt động nhóm đôi, lớp. + Dựa vào bảng 1 và các câu hỏi hướng dẫn trong SGK để nhận biết Châu Á có diện tích lớn nhất, số dân đông nhất thế giới. + Trình bày. Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. + Quan sát hình 1, sử dụng chú giải để nhận biết các khu vực của Châu Á. + Thảo luận nhóm để nhận biết và mô tả quang cảnh thiên nhiên ở các khu vực của Châu Á. + Đại diện nhóm trình bày. Hoạt động cá nhân lớp. + Trình bày phần trọng tâm (dùng bản đồ, lược đồ). *************************************************** HINH HOẠT TẬP THỂ Sinh ho¹t cuèi tuÇn I . Mục tiêu : - Nhằm đánh giá kết quả học tập của thầy và trò qua một tuần học tập . - Có biện pháp khắc phục, nhằm giúp học sinh học tập tiến bộ hơn . - Tuyên dương khen thưởng những học sinh tiến bộ . - Nhắc nhở học sinh học tập chậm tiến bộ . II . Chuẩn bị : Gv : Chuẩn bị nội dung sinh hoạt . Hs : Các tổ trưởng cộng điểm tổ mình để báo cáo cho Gv . III . Nội dung : 1 . Các tổ báo cáo điểm thi đua sau một tuần học tập . - Tổ 1 : - Tổ 2 : * Chú ý những học sinh được điểm 10 . 2 . Đánh giá kết quả học tập của học sinh qua một tuần : - Sau một tuần học tập những học sinh học tập chăm chỉ , đến lớp thuộc bài và làm bài đầy đủ , đi học đều , tích cực tham gia phát biểu ý kiến : Kim Phöôïng,Thuú .Giang,Thuý, Thô. -Những học sinh nói chuyện nhiều trong giờ học, nghỉ học nhiều, không chép bài, còn thụ động, không tham gia phát biểu ý kiến : Lan, Tó 3 . Tuyên dương khen thưởng , nhắc nhở học sinh : * Những học sinh tuyên dương khen thưởng , nhắc nhở . - Học sinh tuyên dương : Phöôïng, Thuý,Thuú. Giang - Học sinh cần nhắc nhở : , Tuù , Lan 4 . Rút kinh nghiệm sau một tuần học tập : Cần luyện đọc, viết ở nhà nhiều hơn, học bài, viết bài đầy đủ trước khi đến lớp . ĐẠO ĐỨC EM YÊU QUÊ HƯƠNG (TIẾT 1) I. Mục tiêu: - Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết làm những việc phù với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. II. Chuẩn bị: HS: các bài hát nói về quê hương GV: Phiếu học tập III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Em đã thực hiện việc hợp tác với mọi người ở trường, ở nhà như thế nào? Kết quả ra sao?. Nhận xét, ghi điểm 3. Giới thiệu: “Em yêu quê hương “ 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “Cây đa làng em Phương pháp: Đàm thoại,thuyết trình,thảo luận. Học sinh đọc truyện “Cây đa làng em “trang 28 / SGK ® Kết luận: - Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của Hà . Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1/ SGK. Phương pháp: Luyện tập, thuyết trình. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. ® Kết luận : - Trường hợp (a), (b), (c), (d), (e) thể hiện tình yêu quê hương - GV yêu cầu đọc ghi nhớ Hoạt động 3: Liên hệ thực tế Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. Nêu yêu cầu cho học sinh kể được những việc đã làm để thể hiện tình yêu quê hương của mình GV gợi ý : + Quê bạn ở đâu ? Bạn biết những gì về quê hương mình ? + Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương ? ® Kết luận và khen một số HS đã thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể Hoạt động 4: Củng cố. Phương pháp: Trực quan, thảo luận. -Yêu cầu HS vẽ tranh và chuẩn bị bài hát Dặn dò: Sưu tầm bài hát, bài thơ ca ngợi đất nước Việt Nam. Chuẩn bị: Nhận xét tiết học. Hát 2 học sinh trả lời Hoạt động lớp, cá nhân 1 em đọc. - Học sinh thảo luận theo các câu hỏi SGK - Đại diện nhóm trả lời . Lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động nhóm HS thảo luận để làm BT 1 - Đại diện nhóm trả lời. - Các nhóm khác bổ sung. - HS đọc ghi nhớ trong SGK Hoạt động cá nhân, lớp. - Học sinh làm bài cá nhân. Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. Cả lớp nhận xét và bổ sung . Hoạt động nhóm 4. - HS vẽ tranh nói về việc làm mà em mong muốn thực hiện cho quê hương hoặc sưu tầm tranh, ảnh về quê hương mình - Các nhóm chuẩn bị bài hát, bài thơ , nói về tình yêu quê hương .
Tài liệu đính kèm: