Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 9 (chi tiết)

Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 9 (chi tiết)

I.MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.

- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

- Rèn kĩ năng đọc-tìm hiểu bài. Giáo dục học sinh kĩ năng yêu lao động và con người lao động.

II.CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 15 trang Người đăng huong21 Lượt xem 547Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 9 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2012
TẬP ĐỌC Tiết: 17
CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I.MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
- Rèn kĩ năng đọc-tìm hiểu bài. Giáo dục học sinh kĩ năng yêu lao động và con người lao động.
II.CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ
- Nhận xét – ghi điểm .
2. Bài mới :
* HĐ1:HD luyện đọc :
 GV đọc cả bài.
 - GV chia đoạn: 3 đoạn.
- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc: Sôi nổi, quý, hiếm
- Gọi HS đọc đoạn nối tiếp lần 2.
- Gọi HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
* HĐ2: Tìm hiểu bài
 - Cho HS đọc Đ1+2.
? Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý nhất trên đời là gì?
? Lí lẽ của mỗi bạn đưa ra để baỏ vệ ý kiến của mình như thế nào?
(Khi HS phát biểu GV nhớ ghi tóm tắt ý các em đã phát biểu).
- Cho HS đọc Đ3 : 
? Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
? Theo em khi tranh luận, muốn thuyết phục người khác thì ý kiến đưa ra phải thế nào? Thái độ tranh luận phải ra sao?
* ý : Người lao động là quý nhất.
* HĐ3: Đọc diễn cảm. 
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV hướng dẫn đọc đọan .
- Cho HS đọc theo nhóm 3. 
- Cho HS thi đọc phân vai.
- Nhận xét ghi điểm . 
- HS theo dõi .
- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp lần 1.
- HS luyện đọc từ.
- 3 HS đọc nối tiếp lần 2.
- 2 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc chú giải.
- HS đọc lướt.
- Hùng quý nhất là lúa gạo.
- Quý: Vàng quý nhất.
- Nam: Thì giờ là quý nhất.
- Hùng: Lúa gạo nuôi con người.
- Quý: Có vàng là có tiền sẽ mua đợc lúa gạo.
- Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Vì nếu không có người lao động thì không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị.
- Ý kiến mình đưa ra phải có khả năng thuyết phục đối tượng nghe, người nói phải có thái độ bình tĩnh khiêm tốn.
- HS rút ý ghi vở .
- Một số HS đọc đoạn trên bảng.
- HS đọc theo nhóm .
- HS thi đọc.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ:2’ 
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm toàn bài, chuẩn bị cho tiết TĐ tiết sau: Đất Cà Mau.
----------------------------------------
TOÁN Tiết: 41
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- BT cần làm : bài1, bài 2, bài 3, bài 4 (a,c)
- Rèn kĩ năng thực hành viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ, ...	
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. KT bài cũ:
-Gọi HS lên bảng viết số thập phân vào chỗ chấm.
-Nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới: Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Để thực hiện bài tập này ta làm như thế nào?
- Nhận xét - ghi điểm.
 Bài 2:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
- Yêu cầu HS thực hiện tương tự như bài 1.
- Chấm 5-7 vở.
- Nhận xét – sửa sai
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Gọi HS lên bảng làm .
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét- sửa sai .
Bài 4 a,c: 
- Tổ chức HS thảo luận cách làm bài theo bàn.
- Nhận xét – ghi điểm.
- 1HS lên bảng viết: 
6m 5cm=m; 10dm 2cm=dm
- Theo dõi .
 - 1HS đọc yêu cầu của bài tập
- Đổi thành hỗn số với đơn vị cần chuyển sau đó viết dưới dạng số thập phân.
- 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a) 35m 3cm = ...m
b) ; c) SGK.
- Nhận xét .
- Tự thực hiện như bài 1.
- HS làm vào vở .
- 1HS lên làm .
- HS tự làm bài cá nhân
3km 245m = 3,245km ; 5km 34m = 5,034km
307m = 0,307km.
- Đổi vở kiểm tra cho nhau – Nhận xét kết quả.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ:2’ 
-Gọi HS nêu kiến thức của tiết học.
-Nhắc HS làm bài ở nhà.
-----------------------------------------
Thứ ba, ngày 23 tháng 10 năm 2012
CHÍNH TẢ (NHỚ- VIẾT )
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ.
I.MỤC TIÊU: - Viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. 
- Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Rèn kĩ năng luyện viết chữ, kĩ năng trình bày và ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II.CHUẨN BỊ - Viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài 2 vào từng phiếu nhỏ để HS bốc thăm và tìm từ ngữ chứa tiếng đó. Giấy bút, băng dính để HS thi tìm từ láy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. Bài cũ:
- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét – ghi điểm .
2. Bài mới: 
* HĐ1: 
- GV: Em hãy đọc thuộc bài thơ tiếng đàn Ba-lai-ca trên sông Đà.
? Em hãy cho biết bài thơ gồm mấy khổ? Viết theo thể thơ nào?
? Theo em, viết tên loại đàn nêu trong bài như thế nào? trình bày tên tác giả ra sao?
* HĐ2: Cho HS viết chính tả.
- GV đọc một lượt bài chính tả.
- Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5-7 bài.
- GV nhận xét chung về những bài chính tả vừa chấm. 
* HĐ3: Làm bài tập chính tả.
 HDHS làm bài 2.
- Cho HS đọc bài 2a.
- GV giao việc: Thầy sẽ tổ chức trò chơi: Tên trò chơi là Ai nhanh hơn. 
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại những từ ngữ các em tìm đúng, và khen những HS tìm nhanh, viết đẹp
- HDHS làm bài 3.
- Câu 3a.
- Cho HS làm bài tập 3a.
- GV giao việc: BT yêu cầu các em tìm nhanh các từ láy có âm đầu viết bằng l.
- Cho HS làm việc theo nhóm(GV phát giấy khổ to cho các nhóm).
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét – tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ, tìm đúng: la liệt, la lối, lạ lẫm 
- 3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ..
- 1 HS đọc thuộc lòng cả bài.
- Bài thơ gồm 3 khổ viết theo thể thơ tự do.
- Tên loại đàn không viết hoa, có gạch nối giữa các âm.
- Tên tác giả viết phía dươí bài thơ.
- HS nhớ lại bài thơ và viết chính tả.
- HS soát lỗi.
- HS đổi tập cho nhau sửa lỗi ghi ra bên lề.
- 1 HS đọc bài tập. lớp đọc thầm.
- 5 HS lên bốc thăm cùng lúc và viết nhanh từ ngữ mình tìm được lên bảng.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Các nhóm tìm nhanh từ láy có âm đầu viết bằng l. Ghi vào giấy.
- Đaị diện các nhóm đem dán giấy ghi kết quả tìm từ của nhóm mình lên bảng .
- HS nhận xét.
- HS chép từ đúng vào vở.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ:2’ 
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở.
TOÁN Tiết : 42
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU: - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- BT cần làm : Bài 1; 2a; 3.
- Rèn kĩ năng thực hành viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:Bảng đơn vị đo khối lượng. Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. KT bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4.
- Nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới:
* HĐ1 : Ôn lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
- Phát phiếu học tập kẻ bảng đơn vị đo khối lượng.
* HĐ 2: Giới thiệu cách làm bài mẫu.
-Hai đơn vị đo khối lượng đứng liền kề nhau có mối quan hệ với nhau như thế nào?
- Nêu ví dụ: SGK
- Viết bảng: 5 tấn 132kg = 5,132 tấn
* HĐ3: Thực hành :
Bài 1: - Yêu cầu HS nêu đê bài.
- Gọi HS lên bảng làm:
- Chấm bài .
- Nhận xét – ghi điểm .
 Bài 2 a:
- Chấm 5-7 bài .
- Nhận xét - ghi điểm - chữa bài.
 Bài 3: - Cho HS tự làm bài.
- Chấm 5-7 vở - nhận xét- ghi điểm .
- 1HS lên bảng làm vào phiếu lớn, HS nhận phiếu học tập và làm bài cá nhân.
- Một số HS nêu kết quả.
- Nhận xét sửa bài.
- Hơn kém nhau 10 lần.
- Theo dõi .
- HS tự làm bài
- Thực hiện tương tự với tấn 32kg =5,032 tấn
- 1HS đọc đề bài .
- 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a) 4 tấn562kg= 4,562 tấn
b) 3 tấn 14kg = 3,014 tấn. ; 
- Nhận xét sửa bài.
- 1HS đọc yêu cầu.
- 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a) Có đơn vị là kg.
2kg50g = 2,05 kg ; 45kg23g = 45,023 kg
10kg3g = 10,003 kg. ; 500g = 0,5kg
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở .
 6 con sư tử mỗi ngày ăn hết : 
 9 x 6 = 54 (kg)
Khối lượng thịt cần để 6 con sư tử ăn trong 30 ngày : 54 x 30 = 1620 (kg) = 1,62 tấn.
 Đáp số : 1,62 tấn.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ:2’ 
-Gọi HS nêu những kiến thức đã học trong tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập
---------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết: 17
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I.MỤC TIÊU: 
- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1 ; BT2).
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp que hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
- Rèn kĩ năng xác định các từ ngữ so sánh, nhân hoá có trong mẫu chuyện, kĩ năng thực hành viết đoạn văn , biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
II.CHUẨN BỊ:- Bút dạ, giấy khổ to,bảng phụ...
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét – ghi điểm .
2. Bài mới :
* HĐ1: HD làm bài 1 và 2.
- Cho HS đọc bài 1 và bài 2.
- Tìm những từ ngữ tả bầu trời trong bài vừa đọc và chỉ rõ những từ ngữ nào thể hiện sự so sánh? những từ ngữ nào thể hiện sự nhân hoá?
- Cho HS làm bài GV phát giấy cho 3 HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
* HĐ2: HDHS làm bài 3.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài 
- Gọi trình bày kết quả.
- GV nhận xét – tuyên dương những HS viết đoạn văn đúng, hay.
- 1 HS khá giỏi đọc bài Bầu trời mùa thu.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm theo.
 - HS làm bài cá nhân. Mỗi em ghi ra giấy nháp vở bài tập.
- 3 HS làm vào giấy.
- 3 Hs làm bài vào giấy và đem dán lên bảng lớp.
- HS nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân. 
 - Một số em đọc đoạn văn đã viết trước lớp.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ:2’ 
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn nếu ở lớp viết chưa xong.
-------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 24 tháng 10 năm 2012
TẬP ĐỌC Tiết : 18
ĐẤT CÀ MAU
I.MỤC TIÊU: *TCTV: mưa giông, hối hả, bình bát, thẳng đuột
- Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu ND bài : Sự khắc nghiệt của nhiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau. (Trả lời được các CH trong SGK).
- Rèn kĩ năng đọ-tìm hiểu bài. Giáo dục học sinh tính cách kiên cường trước những khó khăn trong đời sống.
II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ, bảng phụ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ .
- Nhận xét – ghi điểm .
2. Bài mới:
* HĐ1: HD luyện đọc . 
- GV đọc cả bài lần 1
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 1.
- Luyện đọc từ ngữ: mưa giông, hối hả, bình bát, thẳng đuột
- Gọi HS đọc đoạn nối tiếp lần 2.
- Cho HS đọc chú ... i nào đã giành được chính quyền?
- Y/c HS liên hệ: Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở quê hương ta năm 1945?
- GV kể về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương năm 1945, dựa theo lịch sử địa phương.
* HĐ4: Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng 8.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp để tìm hiểu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của cuộc Cách mạng tháng 8 qua các câu hỏi gợi ý.
- 1 HS đọc thành tiếng phần cuối năm 1940. 
- HS thảo luận tìm câu trả lời.
- Dựa vào gợi ý của HS để giải thích thời cơ cách mạng.
Đảng ta xác định đây là thời cơ cách mạng ngàn năm có một vì: Từ năm 1940 nhật và pháp cùng đô hộ nước ta nhưng tháng 3-1945 Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm nước ta 
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS thuật lại trước nhóm cuộc khởi nghĩa 19-8-1945 ở Hà Nội, các HS cùng nhóm theo dõi, bổ sung ý kiến cho nhau.
- 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến thống nhất như sau.
- Chiều 19-8-1945, cuộc khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.
- HS trao đổi nhóm .
+ Hà Nôi là nơi có cơ quan đầu não của giăc, nếu Hà Nội không dành được chính quyền thì việc dành chính quyền ở các địa phương khác sẽ gặp khó khăn rất nhiều.
- Đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng lên đấu tranh dành chính quyền.
- Theo dõi .
- Đọc SGK và nêu: Tiếp sau HN lần lượt đến Huế (23-8) Sài Gòn (25-8), Và đến 28-8-1945 cuộc Tổng khởi nghĩa đã thành công.
- Một số HS nêu trước lớp.
- HS thảo luận theo cặp, trả lời các câu hỏi gơi ý để rút ra nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của Cách mạng tháng 8.
- HS suy nghĩ và nêu ý kiến.
- HS cùng nhận xét.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ:2’ 
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học thuôc bài và tìm hiểu về ngày Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước VN dân chủ cộng hoà 2-9-1945.
-----------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 26 tháng 10 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết: 18
ĐẠI TỪ
I.MỤC TIÊU: - Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp (ND Ghi nhớ)
- Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1 ; BT2) ; bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3).
- Rèn kĩ năng ghi nhớ, kĩ năng nhận biết một số đại từ thường dùng trong thực tế.
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn để hướng dẫn HS nhận xét.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Bài cũ:
- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ
- Nhận xét – ghi điểm .
 2. Bài mới:
* HĐ1: Nhận xét.
 - Cho HS đọc bài 1.
- Em hãy chỉ rõ từ tớ, cậu trong câu a, từ nó trong câu b, được dùng làm gì?
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
- GV chốt lại ý đúng.
 HDHS làm bài 2.
- GV: Những từ trên thay thế cho danh từ cho khỏi lặp lại. Những từ đó gọi là đại từ.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
* HĐ2: Luyện tập.
 Bài 1.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Chỉ rõ những từ in đậm trong đoạn thơ chỉ ai?
- Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì? 
 Bài 2.
- Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài3: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm việc GV dán lên bảng lớp tờ giấy khổ to đã viết sẵn câu chuyện.
- Gọi 2 nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS làm theo nhóm 2.
- 2-3 HS nêu.
- HS nhận xét.
- 4-5 HS đọc.
- 2 HS nhắc lại không nhìn SGK.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS theo dõi nhận xét.
- Đọc lại câu chuyện vui.
- Tìm đại từ thích hợp thay cho danh từ chuột.
- 2 HS nhắc lại.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ:2’ 
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm lại bài vào vở chuẩn bị bài cho tiết LTVC sau.
-----------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN Tiết :18
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
I/ MỤC TIÊU: - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về 1 vấn đề đơn giản (BT1 ; BT2).
Có thái độ tranh luận đúng đắn.
II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Một vài tờ phiếu khổ to.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Bài cũ :
- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ
- Nhận xét – ghi điểm.
 2. Bài mới :
* HĐ1: HDHS làm bài 1.
- Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
- Cho HS làm bài theo nhóm .
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và khen nhóm mở rộng lí lẽ và dẫn chứng đúng, hay, có sức thuyết phục.
* HĐ2: HDHS làm bài 2.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.
- Cho HS làm bài GV đưa bảng phụ đã chép sẵn bài ca dao lên.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và khen những em có ý kiến hay, có sức thuyết phục đối với người nghe. 
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
- Nhóm trao đổi thảo luận, tìm lí lẽ dẫn chứng để thuýêt phục các nhân vật còn lại.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc to lớp lắng nghe.
- HS làm bài.
- Một vài HS trình bày ý kiến.
- HS nhận xét.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ:2’ 
- GV nhận xét tiết học.
- Về học bài , làm bài, chuẩn bị bài .
---------------------------------------------
TOÁN Tiết : 45
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU: - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
- BT cần làm : B1 ;2 ;3 ;4.
- Rèn kĩ năng thực hành viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi bài tập 1.	
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Bài cũ:
- Viết các số đo dưới dạng số thập phân đã học.
- Nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới:
 Luyện tập
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét- ghi điểm.
Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài.
- Treo bảng phụ.
- Phát phiếu học tập.
- Chấm 5-7 phiếu .
- Nhận xét sửa bài. 
Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét – ghi điểm.
Bài 4: 
 Tương tự bài 3 thay đơn vị tính .
- 1HS đọc đề bài.
- 2HS lên bảng làm bài - Lớp làm bài vào vở.
a) 3m 6dm = 3,6m ; b) 4dm = 0,4m ;
c) 34m 5cm = 34,05m ; 345cm = 3,45m
 - Nhận xét bài làm trên bảng.
-1HS đọc đề bài.
- 1HS lên bảng làm vào phiếu
- Lớp nhận phiếu làm bài tập.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a) 42dm 4cm = 42,4dm
b) 56cm 9mm = 56,9cm ; .........
- Nhận xét bài làm trên bảng.
a) 3kg 5g = 3,005kg ; b) 30g = 0,03kg
c) 1103g = 1,103kg
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ:2’ 
- Nhắc lại kiến thức.
- Nhắc HS về nhà làm bài.
..........................................................................
ĐỊA LÝ Tiết : 9
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
I. MỤC ĐÍCH : - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư VN.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư.
- Rèn kĩ năng một số đặc điểm của sự phân bố dân cư.nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư qua việc sử dụng ,
II.CHUẨN BỊ: Bảng số liêu về mật độ dân số của môt số nước châu á phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Bài cũ:
 GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài.
- Nhận xét – ghi điểm .
2. Bài mới :
* HĐ1: 54 Dân tôc anh em trên đất nước ta.
- GV yêu cầu HS đọc SGK, trả lời câu hỏi.
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+ Dân tộc nào có đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu?
+ Kể tên môt số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ? 
+ GV gợi ý HS nhớ lại kiến thứ lớp 4 bài một số dân tộc Hoàng liên Sơn, một số dân tộc ở Tây Nguyên
+ Truyền thuyết con rồng cháu tiên của nhân dân ta thể hiện điều gì?
- GV nhận xét câu trả lời cho HS.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi giới thiệu về các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam.
+ Chọn 3 HS tham gia cuộc thi.
+ Phát cho mỗi HS một số thẻ từ ghi tên các dân tộc kinh, chăm, và môt số các dân tộc ít người trên cả 3 miền.
- Yêu cầu lần lượt từng HS vừa giới thiệu về các dân tộc tên, địa bàn sinh sống vừa gắn thẻ từ ghi tên dân tộc đó vào vị trí thích hợp trên bản đồ.
- GV tổ chức cho HS cả lớp bình chọn bạn giới thiệu hay nhất.
- Tuyên dương HS được cả lớp bình chọn.
* HĐ2: Mật độ dân số VN.
? Em hiểu thế nào mật độ dân số?
- GV nêu: Một độ dân số là dân số trung bình trên 1km2.
- GV treo bảng thống kê mât độ dân số của một số nước châu Á và hỏi: bảng số liệu cho ta biết điều gì?
+ So sánh mât độ dân số nước ta với mật độ dân số một số nước châu Á.
+ Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì về mật độ dân số Viêt Nam?
- KL: Mật độ dân số nước tà là rất cao. 
* HĐ3: Sự phân bố dân cư ở VN.
- GV treo lược đồ mật độ dân số VN và hỏi: Nêu tên lươc đồ và cho biết lược đồ giúp ta nhận xét về hiện tượng gì?
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng xem lược đồ và thể hiện các nhiệm vụ.
- Vùng có mật độ dân số dưới 100 người /km2?
+ Trả lời các câu hỏi.
Qua phần phân tích trên hãy cho biết: Dân cư nước ta tập trung đông ở vùng nào? Vùng nào dân cư sống thưa thớt?
-Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa dân cư các vùng, nhà nước ta đã làm gì?
- GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- GV theo dõi và nhận xét , chỉnh sửa sau mỗi lần HS phát biểu ý kiến .
- Thảo luận nhóm đôi – TLCH cá nhân :
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Dân tộc Kinh đông nhất. Sống ở đồng bằng.
- Dân tộc ít người sống ở vùng núi và cao nguyên.
- Các dân tộc ít ngời là: Dao, Mông, Thái, Mường, Tày.
- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi Trường Sơn: Bru- Vân, Kiều, Pa-cô, chứt
- Các dân tộc Việt Nam là anh em một nhà.
- HS chơi theo HD của GV.
+ 3 HS lần lượt thực hiện bài thi.
- HS cả lớp làm cổ động viên.
- Một vài HS nêu theo ý hiểu của mình.
- Theo dõi. 
- HS nêu: Bảng số liệu cho biết mât độ dân số của môt số nước ĐNÁ.
- HS so sánh.
- Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6 lần mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3 lần mật độ dân số Cam-pu-chia, lớn hơn 10 lần dân số của Lào.
- Mật độ dânn số VN rất cao.
- Đọc tên: lược đồ mật độ dân số VN. Lược đồ cho ta thấy sự phân bố dân cư của nước ta.
- Nêu: Nơi có mật độ dân số lớn hơn 100 là thành phố như Hà Nôi, Hải phòng, TPHCM.
- Vùng trung du ...Cao nguyên Đăk lăk.,..
- Chỉ và nêu: Vùng núi có mật độ dân số dưới 100.
- Dân cư nước ta tập trung đôn ở đồng bằng, các đô thị lớn, thưa thớt ở vùng núi, nông thôn.
- Tạo việc làm tại chỗ. Thực hiện chuyển dân cư từ các vùng đồng bằng lên vùng núi xây dựng kinh tế mới.
- 3 HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi, HS cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ:2’ 
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 9 lop 5CKTKNKNS.doc