Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 17 - Trường tiểu học Xiêng My

Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 17 - Trường tiểu học Xiêng My

I. Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn.

 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả một thôn.

 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

BVMT: - GV liên hệ: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.

 

doc 35 trang Người đăng huong21 Lượt xem 476Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 17 - Trường tiểu học Xiêng My", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
 Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012
Tiết 1:
CHÀO CỜ
Lớp trực tuần nhận xét
..................................................................................
Tiết 2:
TẬP ĐỌC	
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. Mục tiêu:
	- Biết đọc diễn cảm bài văn. 
	- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả một thôn.
	- Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 
BVMT: - GV liên hệ: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh minh họa trong SGK. 
	- Bảng phụ đoạn 1.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Tùy theo từng đối tượng, yêu cầu đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi sau bài. 
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Ngu Công xã Trịnh Tường 
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc toàn bài.
- Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. 
- Kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc và giải thích từ ngữ mới, khó.
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài.
- Đọc mẫu.
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt từng đoạn, thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi: 
+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ?
 + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan thay đổi như thế nào ?
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng và bảo vệ dòng nước ?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
 + Nhờ tinh thần dám nghĩ, dám làm. Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo
- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.
c) Luyện đọc diễn cảm 
 + Yêu cầu 4 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài.
 + Treo bảng phụ ghi đoạn 1 và hướng dẫn đọc. 
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.
 + Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
4. Củng cố 
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu ý nghĩa, nội dung của bài văn.
- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.
-GDBVMT: Không chỉ ông Lìn, ngày nay trên đất nước ta và cả ở địa phương mình, các cô bác nông dân đã áp dụng khoa học kĩ thuật trong trồng trọt, chăn nuôi mà thoát khỏi nghèo đói vươn lên cuộc sống ấm no.
5. Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.
- Chuẩn bị bài Ca dao về lao động sản xuất.
- Hát vui.
- HS được chỉ đỉnh thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- Luyện đọc, đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới. Đọc nhóm đôi.
- HS khá giỏi đọc.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu:
- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả lời.
-Lần mò tìm nguồn nước, đào gần 4 cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về.
- Thay đổi về tập quán canh tác: trồng lúa nước; thay đổi về cuộc sống: cả thôn từ nghèo đói vươn lên thành thôn có mức sống khá. 
- Hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả.
- HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối nhau đọc diễn cảm.
- Chú ý.
- Các đối tượng xung phong thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài 
- Chú ý theo dõi.
Tiết 3:
CHÍNH TẢ(Nghe-viết)
NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I. Mục tiêu
	- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1).
	- Làm được BT2.
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng nhóm viết mô hình cấu tạo vần.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ .
- Yêu cầu viết những tiếng có âm đầu r/d/gi hoặc d/v có trong bài chính tả Về ngôi nhà đang xây. 
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Người mẹ của 51 đứa con 
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn nghe - viết 
- Yêu cầu đọc bài Người mẹ của 51 đứa con .
- Yêu cầu nêu nội dung bài.
- Ghi bảng những từ dễ viết sai, những từ ngữ khó và hướng dẫn cách viết danh từ riêng, chữ số.
- Nhắc nhở:
 + Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định. 
 + Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức đoạn văn xuôi.
- HS gấp sách; GV đọc rõ từng câu, từng cụm từ.
- Đọc lại bài chính tả.
- Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp.
- Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến.
* Hướng dẫn làm bài tập
- Bài tập 2 
 a) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a.
 + Hỗ trợ HS hiểu yêu cầu: Chép các tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần. 
 + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. 
 + Yêu cầu trình bày kết quả.
 + Nhận xét, sửa chữa, chọn bảng có nhiều tiếng đúng để bổ sung cho hoàn chỉnh. 
 b) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2b.
 + Hỗ trợ: Tiếng bắt vần có nghĩa là tiếng có vần giống nhau. 
 + Yêu cầu tìm và nêu. 
 + Nhận xét, chốt lại ý đúng và giới thiệu: Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng 8.
4/ Củng cố 
- Gọi học sinh lên viết lại một số từ viết sai trong bài chính` tả vừa viết.
 Với những tiếng bắt vần trong thơ lục bát đã làm nên cái hồn của thơ, một thể thơ đã đi vào tâm hồn mỗi con người Việt Nam và đã trở thành một phần của văn học Việt Nam.
5/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại BT vào vở và viết lại nhiều lần cho đúng những từ ngữ đã viết sai.
- Chuẩn bị Ôn tập và kiểm tra HKI.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Hai HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Nêu những từ ngữ khó và viết vào nháp.
- Chú ý.
- Gấp SGK, nghe và viết theo tốc độ quy định.
- Tự soát và chữa lỗi.
- Đổi vở với bạn để soát lỗi.
- Chữa lỗi vào vở.
- HS đọc yêu cầu.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng và trình bày. 
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.
- HS đọc yêu cầu.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu: Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi.
- Nhận xét, bổ sung và chú ý. 
Học sinh lên bảng thực hiện.
Nhận xét bổ sung.
Tiết 4:
TOÁN
	LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm (BT1a; BT2a; BT3).
- HS khá giỏi làm 4 bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng nhóm và bảng con.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ :Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK trang 79.
- Nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới
- Giới thiệu: Luyện tập chung.
- Ghi bảng tựa bài.
* Luyện tập
- Bài 1a : Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân
 + Nêu yêu cầu bài 1.
 + Ghi bảng bài 1a 
 + Hỗ trợ: 
 . Yêu cầu nêu cách thực hiện phép chia số tự nhiên cho số thập phân.
 . Yêu cầu đặt tính rồi tính.
 + Yêu cầu HS làm bảng con. 
 + Nhận xét , sửa chữa.
 a/216,72 : 42 = 5,16 ; * b/ 266,22 : 34 = 7,83
* c/1 : 12,5 = 0,08 ; * d/ 109,98 : 42,3 = 2,6 
- Bài 2 : Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân
 + Nêu yêu cầu bài 2.
 + Ghi bảng bài 2a 
 + Hỗ trợ: Yêu cầu nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong bài. 
 + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 1 HS thực hiện và trình bày kết quả.
 + Yêu cầu trình bày kết quả.
 + Nhận xét sửa chữa.
 a/ 65,68 * b/ 1,5275
- Bài 3: Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm
 + Yêu cầu đọc bài 
 + Hỗ trợ:
 . Bài toán cho biết gì ?
 . Bài toán hỏi gì ?
 . Tính số phần trăm cuối năm 2001.
 . Tính số phần trăm tăng thêm cuối năm 2001.
 . Tính số dân tăng thêm cuối năm 2002.
 . Tính số dân cuối năm 2002.
 + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng.
 + Nhận xét, sửa chữa.
 Đáp số: 16 129 người
 + Yêu cầu nêu cách làm khác.
4. Củng cố 
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tính nhanh.
.5/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Luyện tập chung. 
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Xác định yêu cầu.
- Quan sát.
- Tiếp nối nhau nêu và thực hiện theo yêu cầu
- Nhận xét và đối chiếu kết quả.
- Xác định yêu cầu.
- Quan sát.
- Tiếp nối nhau nêu và thực hiện theo yêu cầu:
- Nhận xét, bổ sung và đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý, tiếp nối nhau nêu và thực hiện theo yêu cầu:
- Nhận xét, bổ sung và sửa chữa.
- HS có cách làm khác nêu.
- Học sinh thực hiện.
- Nhận xét bổ sung.
- Học sinh thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Chú ý.
Tiết 5:
ĐẠO ĐỨC
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH
(tiếp theo)
I. Mục tiêu:
	- Nêu đượcmột số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
 	- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. 
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo. Cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đính, của cộng đồng.
- HS khá giỏi biết thế nào là hợp tác với người xung quanh; không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với những bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường. 
II. Giáo dục KNS:
- Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác.
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần hợp tác).
- Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống).
III. Các PP/KT dạy học.
- Thảo luận nhóm. Động não. Dự án.
IV. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu trả lời câu hỏi: Tại sao chúng ta cần phải hợp tác với những người xung quanh ? 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Hợp tác với những người xung quanh. 
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 4: 
- Mục tiêu: HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
- Cách tiến hành: 
 + Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi BT2.
 + Nhận xét, kết luận: 
 . Tình huống đúng (a).
 . Tình huống chưa đúng (b).
* Hoạt động 5: Xử lí tình huống 
- Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. 
- Cách tiến hành: 
 + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi BT4.
 + Nhận xét, kết luận: 
 . Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người. Mọi người biết phối hợp và giúp đỡ lẫn nhau. 
 . Bạn Hà có t ... ống các kiến thức về : 
-Đặc điểm giới tính . 
-Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân . 
-Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học . 
II/ Chuẩn bị: 
- Hình trang 68 SGK . 
-Phiếu học tập . 
III/ Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Tổ chức:
2.KT bài cũ.
 -Trả lời dưới hình thức trắc nghiệm ( chọn a,b,c) bằng cách 
dùng thẻ a, b, c về vấn đề : biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân . 
3/ Bài mới: 
Hoạt động 1: Thực hành 
-Mục tiêu : Củng cố và hệ thống các kiến thức về : Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học . 
-Chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm . Mỗi nhóm nêu tính chất , công dụng của các loại vật liệu kết hợp làm việc theo yêu cầu ở mục thực hành trang 69 SGK , cử thư ký ghi vào bảng sau :
Số TT
Tên vật liệu 
Đặc điểm 
Công dụng
1
2
 -GV đánh giá và hệ thống lại kiến thức.
Hoạt động 2: Trò chơi “Đoán chữ “ 
-Mục tiêu : Củng cố lại một số kiến thức trong chủ đề “Con người và sức khoẻ” 
Phổ biến luật chơi : Quản trò đọc câu thứ nhất , người chơi có thể trả lời luôn đáp án hoặc nói tên một chữ cái , ví dụ : chữ T , quản trò nói “Có 2 chữ T” ,.. 
-Nhóm nào đoán được nhiều câu đúng là thắng cuộc . 
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc . 
-Hệ thống lại kiến thức . 
Câu 1: Sự thụ tinh . Câu 2: Bào thai .
Câu 3: Dậy thì . Câu 4: Vị thành niên .
Câu 5: Trưởng thành . Câu 6 : Gìa .
Câu 7 : Sốt rét . Câu 8: Sốt xuất huyết . 
Câu 9 : Viêm não . Câu 10: Viêm gan A .
4/ Củng cố 
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- Giáo viên kết hợp nội dung bài và giáo dục học sinh theo từng phần của bài ôn tập.
5 - Dặn dò.
- Nhận xét tiết học. 
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Sự chuyển thể của chất..
- Hát vui.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV . 
-Làm việc theo nhóm 
-Nhóm 1: Làm bài tập về tính chất , công dụng của tre , sắt , các hợp kim của sắt , thuỷ tinh 
Nhóm 2: Làm bài tập về tính chất , công dụng của đồng , đá vôi , tơ sợi .
Nhóm 3: Làm bài tập về tính chất , công dụng của nhôm , gạch , ngói , chất dẻo.
Nhóm 4: Làm bài tập về tính chất , công dụng của mây , song , xi măng , cao su . 
-Đại diện từng nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét , bổ sung 
Chơi theo nhóm 6 
Học sinh thực hiện trò chơi.
Nhận xét sửa bài bạn.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên nêu ra.
 Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012
Tiết 1:
KĨ THUẬT
Cô Xoan dạy
..................................................................
Tiết 2:
 TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày). 
- Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. 
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi các đề bài
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu trình bày đơn xin học môn tự chọn đã viết lại. 
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Trả bài văn tả người. 
- Ghi bảng tựa bài.
* Nhận xét về kết quả bài làm của HS 
- Treo bảng phụ ghi đề bài và các lỗi điển hình.
- Nhận xét về kết quả làm bài .
 + Những ưu điểm chính về các mặt: xác định yêu cầu của đề bài, bố cục bài, diễn đạt, chữ viết, cách trình bày, minh hoạ bằng những đọan văn, bài văn hay.
 + Những thiếu sót, hạn chế về các mặt nói trên, minh hoạ bằng một vài ví dụ để rút kinh nghiệm chung.
- Thông báo điểm số cụ thể.
* Hướng dẫn chữa bài 
- Hướng dẫn chữa lỗi chung:
 + Yêu cầu lên bảng chữa từng lỗi.
 + Chữa lại bằng phấn màu cho đúng.
- Hướng dẫn chữa lỗi trong bài :
 + Yêu cầu đọc lời nhận xét trong bài , phát hiện thêm lỗi và chữa.
 + Yêu cầu rà soát việc chữa lỗi theo nhóm đôi.
 + Theo dõi, kiểm tra việc chữa lỗi.
- Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay:
 + Đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
 + Hướng dẫn để tìm ra cái hay, cái đúng trong đoạn văn, bài văn hay.
- Yêu cầu viết lại một đoạn văn trong bài làm:
 + Yêu cầu chọn một đoạn văn chưa đạt viết lại.
 + Yêu cầu trình bày đoạn văn đã viết lại.
- Nhận xét, ghi điểm những đoạn văn viết hay.
4. Củng cố
- Gọi học sinh nêu lại cấu` tạo bài văn tả người. 
 Nhận ra những ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn cũng như học tập được cái hay trong các đoạn văn, bài văn, các em vận dụng vào bài viết tả người của mình.
5. Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Hoàn chỉnh bài văn chưa đạt ở nhà.
- Chuẩn bị Ôn tập- kiểm tra HKI.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát.
- Chú ý.
- Trao đổi về bài chữa trên bảng.
- Chữa bài vào vở.
- Xem bài và chữa lỗi.
- Đổi bài với bạn để rà soát việc chữa lỗi.
- Lắng nghe.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Học sinh nêu.
Tiết 3:
 TOÁN
HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
- Biết đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh (BT1).
- Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc).
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác (BT2).
- HS khá giỏi làm cả 3 bài tập. 
II. Đồ dùng dạy học
	- Mô hình các dạng hình tam giác. Ê-ke.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK trang 83-84.
- Nhận xét, ghi điểm. 
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Hình tam giác, 
* Phát triển các hoạt động.
* HĐ1:Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác (- Vẽ tam giác ABC lên bảng.
 A
 B C
- Yêu cầu HS vẽ tam giác vào vở và thực hiện:
 + Chỉ ra 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc của hình tam giác.
 + Viết tên ba góc, ba cạnh của hình tam giác.
- Nhận xét và ghi bảng tên ba góc, ba cạnh, ba đỉnh của hình tam giác.
* HĐ2: Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc) để nêu đặc điểm từng hình.
- Ghi đặc điểm vào dưới mỗi hình:
 Hình tam giác có Hình tam giác có một 
 Ba góc nhọn góc tù và hai góc nhọn
 Hình tam giác có một góc
 Vuông và hai góc nhọn
 (gọi là hình tam giác vuông)
*HĐ3: Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng) (7 phút)
- Vẽ hình tam giác ABC, giới thiệu đáy và đường cao tương ứng.
 A Hình tam giác ABC
 Đáy BC
 Đường cao AH 
B H C
- Ghi bảng và giới thiệu: Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác.
- Yêu cầu vẽ đường cao và giới thiệu đường cao, cạnh đáy tương ứng trong hình vừa vẽ.
- Vẽ lần lượt tương đường cao trong mỗi hình tam giác, hướng dẫn HS dùng ê ke để nhận biết đường cao và nêu tên đường cao ứng với tên cạnh đáy của mỗi hình tam giác.
- Nhận xét và ghi bảng tên đường cao, cạnh đáy tương ứng dưới mỗi hình.
* HĐ4:Thực hành
- Bài 1 . Rèn kĩ năng nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 góc
 + Yêu cầu đọc bài 1.
 + Vẽ bảng lần lượt từng hình tam giác.
 + Yêu cầu viết tên ba cạnh và ba góc của mỗi hình và trình bày. 
 + Nhận xét , sửa chữa.
- Bài 2 : Rèn kĩ năng nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
 + Vẽ bảng lần lượt từng hình tam giác cùng với đường cao và cạnh đáy (tương ứng).
 + Yêu cầu nêu tên đường cao và cạnh đáy (tương ứng) trong mỗi hình. 
 + Nhận xét sửa chữa.
4. Củng cố,dặn dò
 - Tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng":
 + Yêu cầu vẽ hình tam giác và vẽ đường cao, viết tên 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh, đường cao và cạnh đáy tương ứng.
 + Chia lớp thành 4 nhóm, phát bảng nhóm, yêu cầu thực hiện và trình bày.
 + Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện nhanh và đúng.
- Nắm được các yêu tố của hình tam giác, các em vận dụng để thực hánh bài tập cũng như học về cách tính
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát và nối tiếp nhau phát biểu.
- Quan sát và chú ý.
- Quan sát và chú ý.
- Quan sát và chú ý.
- Tiếp nối nhau giới thiệu.
- Quan sát và thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét và bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Quan sát. 
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Quan sát.
- Tiếp nối nhau nêu. 
- Nhận xét, bổ sung.
- Chú ý.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động và treo bảng trình bày kết quả.
- Nhận xét và bình chọn nhóm thắng cuộc.
Tiết 4:
ĐỊA LÍ
 ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo và quần đảo của nước ta trên bản đồ. 
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ Tự nhiên. 
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định 
2.Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
 + Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Các dân tộc được phân bố như thế nào ?
 + Nêu những đặc điểm về nông nghiệp và công nghiệp của nước ta. 
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Tiết Ôn tập sẽ giúp các em biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
- Ghi bảng tựa bài.
* Ôn tập 
- Chia lớp thành 6 nhóm, phát bản đồ trống, yêu cầu thảo luận các câu hỏi và điền vào bản đồ: 
1. Kể tên các nước, biển giáp với nước ta và các đảo, quần đảo của nước ta.
 2. Nêu đặc điểm và xác định trên bản đồ về địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
3. Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo và quần đảo của nước ta trên bản đồ. 
- Yêu cầu trình bày kết quả theo sự phân công: Theo thứ tự 2 nhóm trình bày 1 câu.
- Nhận xét, treo bản đồ và chốt lại ý đúng.
4. Củng cố 
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- Giáo viên nệu lại một số câu hỏi liên quan đến nội dung bài và gọi học sinh trả lời
- Nhận xét chốt lại.
Nắm được kiến thức đã học, các em sẽ hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam. Qua đó, chúng ta thêm yêu đất nước và học tập tốt để góp phần xây dựng đất nước tươi đẹp hơn
5. Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài đã học.
- Chuẩn bị bài Kiểm tra HKI.
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận và thực hiện theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm treo bản đồ và trình bày theo công việc được giao.
- Nhận xét, bổ sung.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Tiết 5:
Sinh hoạt lớp tuần 17.
	.....................................................................	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 17.doc