I. Mục tiêu. Giúp HS :
- Biết tính diện tích của hình thang.
- Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài tập có liên quan.
- GD HS ý thức học tập, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV : các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK.
- HS : chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Tuần 19 Ngày soạn: 28/12/2009. Ngày giảng: 04/01/2010. Thứ hai Chào cờ (Tập trung dưới cờ) Toán (Tiết 91) DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. Mục tiêu. Giúp HS : - Biết tính diện tích của hình thang. - Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài tập có liên quan. - GD HS ý thức học tập, vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học. - GV : các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK. - HS : chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gv vẽ một hình thang lên bảng: + Đọc tên hình ? + Hình thang ABCD này có đặc điểm gì? + Hình thang ABCH là hình thang gì? Vì sao? *BĐ: HS trả lời lưu loát, to, rõ đúng 10đ. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hoạt động. - GV kiểm tra sự của HS: 2 hình thang giống hệt nhau (bằng bìa) (chuẩn bị kéo) - GV hướng dẫn HS cắt ghép (như SGK T93) - Dùng kéo cắt hình tam giác ABM (cắt theo đường AM ) + Bây giờ các em hãy ghép tam giác ABM với hình tứ giác AMCD sao cho đỉnh B của tam giác trùng với đỉnh C của tứ giác, đỉnh M của tam giác trùng với đỉnh M đã cho ban đầu. + Hình vừa ghép được là hình gì ? * Gv kết luật: Như vậy khi cho hình thang ABCD và điểm M là trung điểm của cạnh BC. Cắt tam giác ABM rồi ghép với hình tứ giác AMCD ta được tam giác ADK. + Em có nhận xét gì về diện tích của hình thang ABCD và diện tích của hình tam giác ADK. - GV chốt: AB = CK (Đoạn AB chính là đoạn CK) AH là chiều cao của tam giác ADK và cũng chính là chiều cao của hình thang ABCD. + Hãy nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK? Diện tích hình tam giác ADK = Mà== Vậy diện tích hình thang = + Dựa vào nhận xét trên hãy nêu cách tính diện tích hình thang ? - QT (SGK T93) và công thức tính. S = 3.3. Luyện tập. Bài 1( a ) - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - Áp dụng công thức tính. - GV hướng dẫn, nhận xét, chữa bài. Bài 2( a ) - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - Gv yêu cầu HS làm. - Hs đổi bài làm cho nhau và chấm chéo. - Gv nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh. *Bài 3( HS khá giỏi ). - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - GV hướng dẫn HS. - Yêu cầu học sinh nêu cách giải. - GV nhận xét đánh giá bài làm của học sinh và chữa bài. 4. Củng cố - Dăn dò. - GV hướng dẫn HS bài tập về nhà: Làm các bài tập trong VBT. Bài 1 áp dụng công thức tính diện tích hình thang rồi so sánh diện tích 2 hình. Bài 2 áp dụng công thức tính diện tích hình thang rồi ghi kết quả vào bảng. Bài 3 áp dụng công thúc tính từng hình ròi cộng diện tích 2 hình ta được kết quả cần tìm. Đối với HS yếu làm bài tập 1 và bài 2. - Gv nhận xét giờ học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - HS hát. - Hình thang ABCD ( Đáy AB // đáy DC ; 2 cạnh bên AD và BC ; Chiều cao AH ) - Là hình thang vuông vì có cạnh bên AH vuông góc với hai đáy AB và HC. - Hs để lên bàn. - Hs lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn. - Hs thực hành cắt ghép. - Hình tam giác - Diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK bằng nhau. - HS trả lời. - 1 đến 2 HS trả lời. - 2 - 3 HS nhắc lại. - HS trả lời. - HS đọc yêu cầu. = 50 cm2 - HS nêu yêu cầu bài - Hs thực hiện làm bài a, S = 32,5 cm2 - HS nêu yêu cầu bài. - Học sinh nêu cách giải, Hs khác nhận xét. Bài giải Chiều cao của hình thang là : ( 110 + 90,2 ) : 2 = 100,1 ( m ) Diện tích của thửa ruộng hình thang là (110 + 90,2 ) X 100,1 : 2 = 10020,01 ( m2 ) Đáp số : 10 020,01 m2 Lắng nghe GV hướng dẫn bài tập về nhà. - Hs chuẩn bị bài sau. Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT Theo HÀ VĂN CẦU – VŨ ĐÌNH PHÒNG I. Mục tiêu - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật - Hiểu được Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước, cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3 (không cần giải thích lí do) - GD HS ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ trang 5, SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra. 3. Dạy - học bài mới. - GV giới thiệu khái quát nội dung và phân phối môn Tập đọc. - Giới thiệu về chủ điểm. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. * Luyện đọc đoạn. - Yêu cầu SHHS mở trang 4 và 5 SGK, sau đó gọi 1 HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí, 3 HS đọc từng đoạn trong phần trích vở kịch.(3 lượt) - Viết lên bảng các từ phiên âm : phắc-tuya, Sa-xơ-lu Lô-ba và yêu cầu HS đọc * Luyện đọc theo cặp. * Đọc trước lớp. * GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài + Anh Lê giúp anh Thành việc gì ? + Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước ? + Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành. + Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó. + Phần một của đoạn trích cho em biết điều gì ? - GV ghi nội dung chính của bài lên bảng. c) Đọc diễn cảm (HS khá giỏi) - Gọi 4 Hs đọc lại toàn bài. - Chúng ta nên đọc vở kịch này thế nào cho phù hợp với từng nhân vật ? - GV chốt. - GV yêu cầu đọc phân vai, diễn cảm theo nhóm. - Thi đọc diễn cảm theo phân vai. - GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc hay. 4. Củng cố - dặn dò. - Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của đoạn trích. - Yêu cầu HS về đọc lại bài, trả lời lại các câu hỏi sau SGK. - Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài sau: Người công dân số Một (Tiếp) GV đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc như sau: Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, thay đổi linh hoạt , phân biệt lời nhân vật, tác giả. Chú ý: Giọng anh Thành hồ hởi thể hiện tâm trạng phấn trấn. Giọng anh Lê: thể hiện tháI độ quan tâm lo lắng cho bạn. Giọng anh Mai: điềm tĩnh, từng trải. - Nhận xét tiết học. - Hs hát. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS đọc theo thứ tự : + HS 1 : Nhân vật, cảnh trí. + HS 2 : Lê - Anh Thành ... làm gì ? + HS 3 :Thành - Anh Lê ... này nữa. + HS 4 : Thành - Anh Lê .. Đất nước Việt. - 3 HS đọc. - HS lần lượt đọc các từ khó. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS theo dõi GV đọc mẫu. - Anh Lê giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gòn. - Những câu nói của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ đến dân đến nước. + Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ da vàng giống nhau. Nhưng ... anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không ? + Vì anh với tôi ... chúng ta là công nhân nước Việt... - Câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành không cùng một nội dung, mỗi người nói một chuyện khác. - Anh Lê Thành gặp anh Lê Thành để báo tin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến chuyện đó. Anh Thành thường không trả lời vào câu hỏi của anh Lê trong khi nói chuỵên. cụ thể: Anh Lê hỏi : Vậy anh vào Sài Gòn này để làm gì? anh Thành đáp : Anh học trường Sa-xơ-lu Lô- ba ... thì ... anh là người nước nào ? Anh Lê nói : Nhưng tôi chưa hiểu vì sao anh ... Sài Gòn nữa. Anh Thành trả lời : Anh Lê ạ ... không phải có mùi, không có khói. - Phần một của đoạn trích là tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân. - 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. - 4 HS đọc lại toàn bài. - 1 HS nêu ý kiến các HS khác bổ sung và thống nhất. + Người dẫn chuyện : to, rõ ràng, mạch lạc. + Giọng anh Thành : Chậm rãi, trầm tĩnh sâu lắng. + Giọng anh Lê : hồ hởi nhiệt tình. - HS luyện đọc trong nhóm. - HS khá giỏi thi đọc diễn cảm. - 1 HS nêu. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. Ngày soạn: 29/12/2009. Ngày giảng: 05/01/2010. Thứ ba Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. Giúp HS : - Củng cố cách tính diện tích hình thang. - Biết tính diện tích hình thang. - GD HS ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ vẽ sẵn hình trong bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - GV gọi 1 HS lên bảng là bài tập 3 trong VBT (T5) - Gọi HS dưới lớp nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. *BĐ: HS làm đúng lời giải và đáp số 4đ, đúng phép tính và kết quả 5đ, trình bày 1đ. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy học bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS nêu kết quả trước lớp. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 3.(a) - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc đề bài và tự làm bài vào vở bài tập. - GV treo bảng phục có sẵn hình vẽ. - GV gọi HS báo cáo kết quả làm bài. + Diện tích các hình thang AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau, đúng hay sai? + Vì sao ? - GV chỉnh sửa câu trả lời của HS cho hoàn chỉnh. * Bài 2(HS khá giỏi) - GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho em biết những gì và yêu cầu em tìm gì? - GV hướng dẫn giải. - GV yêu cầu HS giải bài toán. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - GV nhận xét, kết luận về bài giải đúng. 4. Củng cố - dặn dò. - Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình thang vuông. - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS về nhà làm các bài tập trong VBT (HS yếu làm bài 1). + Hướng dẫn bài 2: Biết đáy bé 26m, đáy lớn hơn 8m, chiều cao kém 6m có tính được đáy lớn, chiều cao ko? Muốn tính thửa ruộng thu hoạch bao nhiêu kg thóc ta phải tính được gì trước? + Hướng dẫn bài 3b: Trung bình cộng hai đáy là gì? Muốn tính được TBC hai đáy ta phải tính gì trước? - Yêu cầu HS về làm bài và chuẩn bị bài giờ sau: Luyện tập chung”. - HS hát. - 1 HS lên bảng làm bài, - 1 HS nêu, cả lớp nghe và nhận xét. - Nghe. - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở bài tập. - 3 HS lần lượt nêu kết quả bài làm của mình trước lớp : a, S = (14 + 6 ) x 7 : 2 = 70 (cm2) b, S = (m2) c, S = (2,8 + 1,8) x 0,5 : 2 = 1,15(m2) - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - HS đọc yêu cầu bài và làm bài. - HS báo cáo . + Diện tích các hình thang AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau là đúng. + Quan sát hình ta có : Độ dài đáy bé các hình thang bằng nhau là 3cm. Có chung đáy lớn DC. Có độ cao cùng bằng chiều rộng của hình chữ nhật ABCD. Vậy 3 hình có diện tích bằng nhau. - 1 HS đọc bài trước lớp, HS cả lớp theo dõi và đọc lại đề bài trong SGK. + Bài toán cho biết: Thửa ruộng hình thang có: Đáy lớn 120m Đáy bé bằng đáy lớn. Chiều ... ười theo kiểu không mở rộng và mở rộng. - GD HS ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS đọc 2 đoạn mở bài (làm bài theo hai kiểu) cho bài văn tả người. - Nhận xét, ghi điểm từng HS. 3. Dạy học bài mới. 3.1 Giới thiệu bài. - Có những kiểu kết bài nào ? + Thế nào là kết bài tự nhiên, kết bài mở rộng ? - Nhận xét câu trả lời của HS. - Giới thiệu : Tiết học hôm nay các em cùng thực hành dựng đoạn kết bài cho bài văn tả người. 3.2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. + Kết bài a và b nói lên điều gì? + Kết bài nào có thêm lời bình luận? + Mỗi đoạn tương ứng với kiểu kết bài nào? + Hai cách kết bài này có gì khác nhau? - Nhận xét câu trả lời của HS. - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc 2 kiểu kết bài. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Em chọn đề bài nào? + Tình cảm của em đối với người đó như thế nào ? + Em có suy nghĩ gì người đó ? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 2 HS viết bài vào giấy dán lên bảng, đọc các đoạn kết bài. GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình. - Cho điểm HS viết đạt yêu cầu. 4. Củng cố - dặn dò - Có những kiểu kết bài nào ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại kết bài nếu chưa đạt, viết kết bài mở rộng cho các đề văn còn lại và chuẩn bị bài sau. - HS hát. - 2 HS đọc trước lớp. + Kết bài tự nhiên, kết bài mở rộng. + Kết bài tự nhiên: Nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả. + Kết bài mở rộng: Từ hình ảnh, hoạt động của người được tả suy nghĩ rộng ra các vấn đề khác. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. cả lớp đọc thầm. + Kết bài a: Nói lên tình cảm của bạn nhỏ đối với bà. + Kết bài b: Nói lên tình cảm với bác nông dân và công sức lao động của bác. + Kết bài b: Bình luận thêm về vai trò của người nông dân đối với việc làm ra hạt gạo, nuôi sống mọi người. + Đoạn a tương ứng với kết bài tự nhiên ; đoạn b là kết bài mở rộng. + Kết bài b khác với kết bài a ở chỗ ngoài bộc lộ tình cảm của người viết, còn suy luận, liên hệ về vai trò của người nông dân. - Lắng nghe. - HS đọc. - 1 HS đọc thành tiếng. cả lớp đọc thầm. + Đề 1 / b / c / ... + Yêu quý / kính trọng / thân thiết / ... + Chúng em có hoa thơm, trái ngọt là nhờ bàn tay lao động của ông em./ Tình bạn thật thiêng liêng và cao quý... - 2 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp làm vào vở bài tập. - Đọc bài, nhận xét bài của bạn. - 3 đến 5 HS đọc đoạn kết bài của mình. - Kết bài tự nhiên, kết bài mở rộng: Kết bài tự nhiên: Nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả. Kết bài mở rộng: Từ hình ảnh, hoạt động của người được tả suy nghĩ rộng ra các vấn đề khác. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài giờ sau. Địa lí (Tiết 19) CHÂU Á I. Mục tiêu. Sau bài học, HS có thể: - Nêu được tên các châu lục và các đại dương. - Dựa vào lược đồ nêu tên được vị trí, giới hạ của châu á. - Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu á. - Đọc được tên các dãy núi cao và các đồng bằng lớn của châu á. - Nêu được tên một số cảnh thiên nhiên châu á và nêu được chúng thuộc vùng nào của châu á. *GDBVMT: Sự thích nghi của con người với môi trường của một số châu lục. II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ tự nhiên châu Á. Các hình minh hoạ của SGK. Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Nội dung. * Hoạt động 1: Các châu lục và các đại dương trên thế giớ,i châu Á là một trong 6 châu lục của thế giới + Hãy kể tên các châu lục, các đại dương trên thế giới mà em biết. - GV ghi nhanh lên bảng. - GV nêu: Chúng ta sẽ đi tìm vị trí của từng châu lục và đại dương trên thế giới trên quả địa cầu. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1: tìm vị trí của các châu lục và các đại dương trên thế giới. - GV gọi HS lên bảng chỉ vị trí của các châu lục trên quả địa cầu. - GV kết luận: Trái đất chúng ta có 6 châu lục và 4 đại dương. Châu á là một trong 6 châu lục của trái đất. * Hoạt động 2: Vị trí địa lí và giới hạn của châu Á. - GV treo bảng phụ viết sẵn các câu hướng dẫn tìm hiểu về vị trí địa lí châu Á - GV tổ chức HS làm việc theo cặp: +Nêu yêu cầu: Hãy cùng quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi sau: + Chỉ vị trí của châu Á trên lược đồ và cho biế châu Á gồm những phần nào? + Các phía của châu Á tiếp giáp các châu lục và đại dương nào? + Châu Á nằm ở bán cầu bắc hau bán cầu nam, trải từ vùng nào đến vùng nào trên trái đất? + Châu Á chịu ảnh hưởng của các đới khí hậu nào? - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi. - GV nhận xét kết quả làm việc của HS, sau đó kết luận: Châu á nằm ở bán cầu Bắc, có ba phía giáp biển và đại dương. Hoạt động 3: Diện tích và dân số châu Á. - GV treo bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục, yêu cầu HS nêu tên và công dụng của bảng số liệu. + Em hiểu chú ý 1 và 2 trong bảng số liệu như thế nào? - GV giảng: Liên bang Nga có lãnh thổ nằm trên hai châu lục, một phần ở châu âu còn phần kia lại thuộc châu á. Dân số của Liên bang Nga vì thế một phần thuộc dân số châu âu, một phân dân số thuộc châu á. Trong bảng số liêu, dân số của Liên bang Nga không được tính vào dân số của châu á mà được tính vào dân số châu âu. - GV yêu cầu: Dựa vào bảng số liệu, em hãy so sánh diện tích của châu á với diện tích của các châu lục khác trên thế giới. - GV kết luận: Trong 6 châu lục thì châu á có diện tích lớn nhất. * Hoạt động 4: Các khu vực của châu Á và nét đặc trưng về tự nhiên của mỗi khu vực. - GV treo lược đồ các khu vực châu Á + Hãy êu tên lược đồ và cho biết lược đồ thể hiện những nội dung gì? - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để thực hiện phiếu học tập - GV mời HS dán phiếu của mình và trình bày kết qủa thảo luận - GV kết luận: Núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích châu á, trong đó có những vùng núi rất cao và đồ sộ. Đỉnh Ê-vơ-rét (8848m) thuộc dãy Hi-ma-lay-a, cao nhất thế giới. Hoạt động 5: Thi mô tả các cảnh đẹp của châu Á - GV yêu cầu HS dựa vào các hình minh hoạ trong SGK, mô tả vẻ đẹp một số cảnh thiên nhiên châu á - GV kết luận. 4. Củng cố – Dặn dò - GV gọi HS nêu nhanh các đặc điểm về vị trí, giới hạn các khu vực châu Á. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: “Châu Á” (tiếp). - HS hát. + Các châu lục trên thế giới. 1.Châu á. 2.Châu âu. 3.Châu Mĩ 4.Châu Phi. 5.Châu Đại Dương 6.Châu Nam Cực +Các đại dương trên thế giới: 1.Thái Bình Dương 2.Đại Tây Dương 3.Bắc Băng Dương 4.Ấn Độ Dương - HS quan sát và chỉ vị trí các châu lục và đại dương trên thế giới. - 3 - 4 HS lên chỉ. - Lắng nghe. - Đọc thầm các câu hỏi. - Làm việc theo cặp, cùng xem lược đồ, trao đổi, trả lời câu hỏi. + Chỉ theo đường bao quanh châu Á. Nêu: Châu Á gồm hai phần là lục địa và các đảo xung quanh. + Vừa chỉ trên lược đồ vừa nêu: *Phía Bắc giáp với Bắc Băng Dương *Phía Đông giáp Thái Bình Dương *PHía Nam giáp ấn Độ Dương *Phía Tây Nam giáp với châu Phi *Phía Tây và Tây Bắc giáp với châu Âu + Châu á nằm ở bán cầu Bắc, trải dài từ vùng cực Bắc đến quá Xích đạo. + Châu á chịu ảnh hưởng của cả ba đới khí hâu:*Hàn đới ở Bắc Á * Ôn đới ở giữa lục địa châu Á *Nhiệt đới ở Nam Á. - HS trả lời trước lớp. - 1HS nêu trước lớp: Bảng số liệu thống kê về diện tích và dân số của các châu lục, dựa vào bảng số liệu ta có thế so sánh diện tích các dân số của các châu lục với nhau. - HS trả lời theo ý hiểu của mình - Lắng nghe. - HS so sánh và nêu ý kiến trước lớp: Diên tích châu á lớn nhất trong 6 châu lục. Gấp 5 lần diện tích châu Đại Dương, hơn 4 lần diện tích châu Âu, hơn 3 lần diên tích châu Nam Cực. - HS đọc lược đồ, đọc thầm chú giải và nêu: + Lược đồ vác khu vực châu á, lược đồ biểu diễn: Địa hình của châu á. Các khu vực và giới hạn từng khu vực của châu á. - HS chia thành 3 nhóm, cùng thảo luận để hoàn thành phiểu học tập - HS trình bày kết quả - HS lắng nghe. -HS thi trước lớp. - HS nêu các đặc điểm về vị trí, giới hạn các khu vực châu Á. - Lắng nghe GV phổ biến nhiệm vụ về nhà. Giáo dục tập thể SINH HOẠT TUẦN 19 I. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh nắm được những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần. - Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. II. Chuẩn bị: - Tổ trưởng tổng điểm thi đua của từng cá nhân trong tổ. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định tổ chức: Kiểm tra: Sự chuẩn bị của các tổ trưởng. Tiến hành: a. Nêu mục đích yêu cầu giờ học. - Yêu cầu các tổ trưởng đọc nội dung theo dõi thi đua. - Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm. b. Đề ra phương hướng biện pháp. - Duy trì tốt nề nếp. - Giúp đỡ bạn yếu. - Tích cực hoạt động trong các gìơ học. - Luyện viết chữ đẹp. - Kèm HS yếu kém và phù đạo HS giỏi. - Rèn đội tuyển. - Thực hiện tốt ATGT, Phòng dịch cúm A(H1N1) *Tuyên truyền về các con đường lây nhiễm HIV/AIDS và cách phòng tránh. (Giáo viên tuyên truyền thông qua tranh ảnh). c. Vui văn nghệ. - Hát. - Lấy sổ theo dõi thi đua của tổ mình. - Lắng nghe. - Từng tổ đọc. - Cả lớp lắng nghe. - Nhận xét, bổ xung ý kiến. - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân. - Thực hiện tốt nề nếp. - Học sinh phát biểu. - Vui văn nghệ. - Chơi trò chơi. Kí duyệt của tổ trưởng. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: