Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 20 năm 2011

Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 20 năm 2011

I. Mục đích yêu cầu.

- HS biết tính chu vi hình tròn, đường kính của hình tròn khi biế chu vi của hình tròn đó.

- GD HS vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

II. Đồ dùng dạy học.

Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 35 trang Người đăng huong21 Lượt xem 716Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 20 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Ngày soạn: 03/01/2011 Thứ hai
Ngày giảng: 10/1/2011
Chµo cê
(TËp trung d­íi cê)
Toán (T96)
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu. 
- HS biết tính chu vi hình tròn, đường kính của hình tròn khi biế chu vi của hình tròn đó.
- GD HS vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 VBT
- GV nhận xét, ghi điểm.
* BĐ:Học sinh làm đúng mỗi phần 3 điểm + 1 điểm trình bày.
2. Dạy bài mới
2.1 Giới thiệu bài: Trực tiếp
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: (b,c)
- GV gọi HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở bài tập.
- GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS
Bài 2
- GV mời 1 HS đọc đề bài toán.
+Đã biết chu vi của hình tròn em làm thế nào để tính được đường kính của hình tròn?
+Đã biết chu vi của hình tròn, em làm thế nào để tính được bán kính của hính tròn.
- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài
- GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS.
 Bài 3 (a)
- GV mời 1 HS đọc đề bài.
+ Tính chu vi của bánh xe như thế nào?
(* b: HS khá-giỏi)
+ Nếu bánh xe lăn một vòng trên đất thì được quãng đường dài như thế nào?
+ Tính quãng đường xe đi được khi lăn bánh xe được 10 vòng như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên lớp.
- GV chữa bài, nhận xét ghi điểm HS.
- 2 HS lên bảng làm bài, 
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học
- 1 HS đoc đề bài. HS cả lớp làm bài vào vở , 2 HS làm bảng.
b) Chu vi của hình tròn
4,4 x 2 x 3,14 = 5,66 ( dm )
c) Chu vi của hình tròn là:
5/2 x 2 x 3,14 = 15,7 ( cm )
- 1 HS đọc bài
-Lấy chu vi chia cho số 3,14 thì được đường kính của hình tròn.
-Để tính được bán kính của hình tròn ta lấy chu vi chia cho số 3,14 rồi lấy kết quả đó chia tiếp cho 2.
- HS làm vào vở và bảng.
a) Đường kính của hình tròn là:
15,7 : 3,14 = 5 ( m )
b) Bán kính của hình tròn là:
18,84 : 3,14 : 2 = 3 ( dm )
- 1 HS đọc đề bài.
+ Chu vi của bánh xe chính là chu vi của hình tròn có đường kính là 0,65 m.
+ Bánh xe lăn trên mặt đất một vòng thì được quãng đường dài đúng bằng chu vi của bánh xe.
+ Lấy chu vi của bánh xe nhân với 10 lần.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
Bài giải
a) Chu vi của bánh xe đạp đó là:
0,65 x 3,14 = 2,041 ( m )
*b) Vì bánh xe lăn 1 vòng thì xe đạp đi được quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe đó. Vậy:
Quãng đường xe đạp đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng là:
2,041 x 10 = 20,41 ( m )
Quảng đường xe đạp đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 100 vòg là:
2,041 x 100 = 204,1 (m )
Đáp số: a) 2,041 m
 b) 20,41 m; 204,11 m
*Bài 4: (hs Khá-giỏi)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát kĩ hính trong SGK.
- HD HS làm bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời HS nêu kết quả, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò
-Giáo viên hệ thống lại nội dung bài.
 -Dặn dò HS về nhà làm bài tập 1,2,3 VBT.Cách 
làm tương tự các bài trong SGK.
-Chuẩn bị trước bài:Luyện tập chung.
-Giáo viên nhận xét tiết học.
- HS đọc đề bài và quan sát hình vẽ.
- HS làm bài
+ Chu vi của hình tròn:
6 x 3,14 = 18,84 ( cm )
+ Nửa chu vi của hình tròn:
18.84 : 2 = 9,42 ( cm)
+ Chu vi của hình H:
9,42 + 6 = 15,42 ( cm )
Khoanh vào D
Tập đọc
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
 Theo ĐẠI VIỆT SỬ KÍ TOÀN THƯ
I. Mục đích yêu cầu.
- Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn: lập nên, lại là, phép nước, lấy làm lo lắm.
- biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật
- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
- GD HS ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy học
	Tranh minh hoạ trang 15 GK
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 4 HS lên bảng đọc phân vai 2 trích đoạn kịch “ Người công dân số Một "- Nhận xét, ghi điểm.
*B Đ: Học sinh đọc diễn cảm 8 điểm; trả lời câu hỏi 2 điểm.
2. Dạy bài mới
2.1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc đoạn
- Gọi HS nối tiếp đọc bài văn theo đoạn(3 lượt).
- GV nghe sửa sai.
 - Gọi HS đọc phần chủ giải trong SGK.
* Luyện đọc theo cặp.
* Đọc trước lớp.
* GV đọc mẫu toàn bài.
- HS đọc theo vai
- Lắng nghe.
- HS đọc theo trình tự
HS 1: Trần Thủ Độ . ông mới tha cho.
HS 2: Một lần khác  lụa thưởng cho.
HS 3: Trần Thủ Độ  người nói thật. 
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS trong bàn luyện đọc. 
- HS đọc toàn bài.
- Theo dõi.
b) Tìm hiểu bài
*Đoạn 1:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời:
+ Khi có người muốn xin chức câu đường, Trần Thủ Độ đã làm gì?
+ Theo em, Trần Thủ Độ làm như vậy nhằm mục đích gì?
- Giảng: Trần Thủ Độ quyết không vì tình riêng mà làm sai phép nước. Cách xử sự này của ông có ý răn đe những kẻ có ý định mua quan, bán tước.
* Đoạn 2:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi:
 + Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
+ Theo em, ông xử lí như vậy là có ý gì?
* Đoạn 3
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
+ Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào?
+ Qua bài ca ngợi điều gì?
- GV chốt ghi nội dung chính (mục I ) lên bảng
c) Luyện đọc diễn cảm
- GV t/chức cho HS đọc diễn cảm theo phân vai.
+ 2 nhóm thi đọc bài theo đoạn.
+ 1HS đọc cả bài.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
3. Củng cố – Dặn dò
- Hỏi: Câu chuyện ca ngợi về điều gì?
- Ghi ý nghĩa của truyện.
 - Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về hà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài “ Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng ”.
- Giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc.
- HS đọc thầm, trao đổi theo cặp, trả lời:
 + Khi có người muốnn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân của người đó để phân biệt với các cầu đương khác.
+ Ông muốn răn đe những kẻ không làm theo phép nước.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng. Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ không những không trách mà còn thưởng cho vàng, lụa.
+ Ông khuyến khích những người làm đúng theo phép nước.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Trần Thủ Độ đã nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
 + Trần Thủ Độ cư xử nghiem minh, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương, phép nước.
+ 2 HS trả lời.
-2 HS đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- HS thi đọc theo yêu cầu.
- HS đọc.
- Câu chuyện ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ. Ông là một người cư sxử gương mẫu, nghiêm minh không vì tình riêng mà làm trái phép nước.
- 2 HS nhắc lại
-Học sinh theo dõi.
============================ o0o =============================
Ngày soạn: 04/01/2011 Thứ ba
Ngày giảng: 11/1/2011
Toán ( Tiết 97 )
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I.Mụcđích yêu cầu. Giúp HS :
- Nắm được quy tắc và công thức tính diện tich hình tròn.
- Vận dung được quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn để giải toán.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV + HS :SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 3 và 4 VBT.
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
*BĐ:Học sinh làm đúng mỗi phần 3 điểm + 1 điểm trình bày.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2.2. Giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn
- GV giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn thông qua bán kính như SGK(T99)
- GV nêu ví dụ SGK T99.
- GV yêu cầu HS dựa vào quy tắc làm.
 - GV nhận xét và nêu lại kết quả của bài
2.3 Luyện tập - thực hành
Bài 1 (a, b)
- GV yêu cầu HS đọc đề toán. 
+Bài tập này yêu cầu chúng ta tìm gì ?
+ Muốn tính diện tích của hình tròn ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gv nhận xét và cho điểm HS, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 2 (a, b)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 3
- GV mời 1 HS đọc đề toán.
+ Em tính diện tích của mặt bàn như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò.
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương những HS chăm chú nghe giảng, hiểu và làm bài tốt, nhắc nhở các HS chưa chú ý cần cố gắng hơn.
- GV hướng dẫn làm bài tập về nhà; làm tiếp bài 1 và bài 2 phần c, yêu cầu HS làm các bài tập trong VBT tương tự như các bài trong SGK.
- Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- HS theo dõi GV giới thiệu.
- 3 HS nhắc lại quy tắc và công thức.
- HS nghe và làm bảng, nháp.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS trả lời
- HS làm bài vào giấy nháp, sau đó HS đọc kết quả trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu bài. Làm bài bảng và vở.
a) Diện tích của hình tròn là :
5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2)
b) Diện tích của hình tròn là :
0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2)
- HS đọc kết quả làm bài của mình, cả lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
- HS đọc đề bài trong SGK,
- HS làm bài vào vở và bảng
a) Bán kính của hình tròn là :
12 : 2 = 6 (cm)
Diện tich của hình tròn là :
6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
b) Bán kính của hình tròn là :
 (m)
Diện tich của hình tròn là :
 (m2)
- 1 HS đọc lại kết quả bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
 - 1 HS đọc đề toán cho cả lớp cùng nghe.
- Mặt bàn có hình tròn, bán kính 45cm, vì thế diện tích của mặt bàn chính là diện tích của hình tròn bán kính 45cm.
- HS làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Diện tích của mặt bàn là :
45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)
Đáp số : 6358,5cm2
- HS lắng nghe.
Hs chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I. Mụcđích yêu cầu. Giúp HS :
- HiỂU nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của bài tập 2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh.
- GD HS ý thức học tập, dùng từ đúng chủ điểm.
II. Đồ dùng dạy học
 - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng : - Bút dạ
Công có nghĩa là 
"Của nhà nước, của chung"
Công có nghĩa là "không thiên vị"
Công có nghĩa là
 "thợ, khéo tay"
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn tả ngoại hình một người bạn của em trong đó có sử dụng ít nhất 1 câu ghép.
+ Câu ghép trong đoạn văn là câu nào ?
+ Cá ... 
Trang trí lớp học: Trung, Nam, Sơn.
Ra báo: Thuỷ Minh+ ban biên tập. Cả lớp viết bài, vẽ hoặc sưu tầm.
Các tiết mục văn nghệ: dẫn chương trình – Thu Hương, kịch câm – Tuấn béo, kéo đàn – Huyền Phương, các tiết mục khác.
+ Mở đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình, Tuấn Béo ..
+ Gồm 3 phần
I. Mục đích
II. Phân công chuẩn bị
III. Chương trình cụ thể.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- Chia nhóm, nhận đồ dùng dạy học
- Hoạt động nhóm.
- Báo cáo kết quả thảo luận
- Bổ sung
3. Củng cố – Dặn dò
- Hỏi: Lập Chương trình hoạt động có tác dụng gì? Hãy nêu cấu tạo một chương trình hoạt đông.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Lập trương trình hoàt động..
Kể chuyện (T18)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục đích yêu cầu . Giúp HS:
- Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo dục HS thói quen ham đọc sách.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn gợi ý 2 trang 119.
III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại chuyện Chiếc đồng hồ.
- Nhận xét, cho điểm HS.
-Biểu điểm:Thuộc chuyện 7 điểm + 3 điểm phân biệt được giọng nhân vật.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn kể chuyện
a) Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đề bài: GV dùng phấn màu gạch dưới các từ: tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, nếp sống văn minh.
+Thế nào là sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh?
- Gọi HS đọc phần Gợi ý.
+ Giới thiệu câu chuyện mà em kể?
b) Kể chuyện trong nhóm
- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu từng em kể chuyện của mình cho các bạn trong nhóm nghe.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm.Gợi ý HS:
+ Giới thiệu tên truyện.
+ Mình đọc, nghe kể truyện khi nào?
+ Nhân vật chính trong truyện là ai?
+ Nội dung chính mà câu chuyện đề cập đến là gì?
+ Tại sao em lại chọn câu chuyện đó để kể?
- Gợi ý cho HS các câu hỏi trao đổi về nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
c) Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu.
- GV tổ chức cho HS bình chọn
- Tuyên dương HS.
 3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
2 HS lên bảng kể lại câu chuyện
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
+ Là người sống, làm việc theo đúng quy định của pháp luật, nhà nước.
+ Là người luôn đấu tranh chống các vi phạm pháp luật.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý
-HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình định kể.
- HS kể trong nhóm.
(nghe bạn kể trong nhóm)
 - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn, HS thi kể cũng có thể hỏi lại bạn để tạo không khí sôi nổi, hào hứng.
- Nhận xét bạn kể.
Địa lí 
CHÂU Á (TIẾP THEO)
I. Mục đích yêu cầu.Sau bài học, HS có thể:
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư của Châu Á:
+ có số dân đong nhất.
+ Phần lớn dân cư Châu Á là người da vàng.
- Nêu một số hoạt động sản xuất của người dân Châu.
+ Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát triển.
- Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á:
+ Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm.
+ Sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản.
- Sử dụng tranh, lược đồ, bàn đồ để nhận biết một số đặc điêm của cư dân và hoạt động sản xuất của người dân Châu Á.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ các nước châu á.Bản đồ tự nhhiên châu á.Các hình minh hoạ trong SGK
- Phiếu học tập của hS.
III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 2 HS lên bảng lần lượt trả lời câu hỏi 
+Em hãy kể tên một số cảnh thiên nhiên của châu á và cho biết cảnh đó thuộc khu vực nào của châu á.
+ em hãy nêu tên các dãy núi lớn và các đồng bằng lớn của châu á. Vùng nào là vùng cao nhất châu á?
- GV nhận xét và cho điểm
2. Nội dung
 a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
 b. Các hoạt động.
-2 HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
Hoạt động 1: DÂN SỐ CHÂU Á
GV treo bản số liệu SGK T103 và yêu cầu HS đọc bảng số liệu.
+Dựa vào bản số liệu, các em hãy so sánh dân số châu á với các châu lục khác.
+ Em hãy so sánh mật độ dân số của châu á với mật độ dân số châu phi.
+ Vậy dân số ở đây phải thực hiện yêu cầu gì thì mới có thể nâng cao chất lượng cuộc sống?
GV nhận xét và kết luận: Châu á dân số đông nhất thế giới. Để nâng cao chất lượng cuộc sống, một số nước cần giảm sự gia tăng dân số.
-HS đọc bảng số liệu.
+Châu á có số dân đông nhất thế giới. Dân số châu á hơn 4,5 lần dân số châu Mĩ, hơn 4 lần dân số châu Phi, hơn 5 lần dân số châu Âu, hơn 12 lần dân số châu Đại Dương
+Diện tích châu Phi chỉ kém diện tích châu á có 2 triệu km2 nhưng dân số chưa bằng ẳ của dân số châu á nên mật độ dân cư thưa thớt hơn.Trong các châu lục thì châu á là châu lục có mật độ dân số lớn nhất.
+ Phải giảm nhanh sự gia tăng dân số thì việc nâng cao chất lượng đời sống mới có điều kiện thực hiện được.
Hoạt động 2: CÁC DÂN TỘC Ở CHÂU Á
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 4 trang 105 
+Người dân châu á có màu da như thế nào?
+ Em có biết vì sao người Bắc Á có nước da sáng màu còn người Nam Á lại có nước da sẫm màu?
+ Các dân tộc ở Châu Á có cách ăn mặc và phong tục tập quán như thế nào?
+Em có biết dân cư Châu Á tập trung nhiều ở vùng nào không?
-HS quan sát và trả lời
+ Dân cư châu á chủ yếu là người da vàng nhưng cũng có người da trắng hơn ( người Đông á ), có những tộc người lại có nước da nâu đen ( người Nam á ).
+Vì lãnh thổ châu á rộng lớn, trải trên nhiều đới khí hậu khác nhau. Người sống ở vùng hàn đới, ôn đới ( Bắc á ) thường có nước da sáng màu. Người sống ở vùng nhiệt đới ( Nam á ) thì thường có nước da sẫm màu.
+So sánh hai bức tranh hìh 4a và 4b trang 105 và nêu: Các dân tộc có các ăn mặc và phong tục tập quán khác nhau.
+Dân cư châu á tập trung nhiều ở các đồng bằng châu thổ màu mỡ.
GV kết luận: Phần lớn dân cư châu á là người da vàng và sống tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ. Mỗi dân tộc có trang phục, phong tục khác nhau nhưng họ đều có quyền bình đẳng, quyền sống và học tập như nhau.
Hoạt động 3: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA NGƯỜI DÂN CHÂU Á
GV treo lược đồ kinh tế một số nước châu á.
-GV y/cầu HS hoạt động theo nhóm, cùng xem lược đồ, thảo luận để hoàn thành bảng thống kê .
-GV gọi nhóm làm bài vào bảng nhóm treo lên bảng, yêu cầu các nhóm khác n/xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
+Dựa vào bảng thống kê và lược đồ kinh tế một số nước châu á, em hãy cho biết nông nghiệp hay công nghiệp là ngành sản suất chính của đa số người dân châu á?
+Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của người dân châu á là gì?
+Dân cư các vùng ven biển thường phát triển ngành gì?
+Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh ở các nước châu á?
-HS đọc tên lược đồ, đọc chú giải 
-HS thảo luận và hoàn thành bảng thống kê.
-Hs trình bày trước lớp
-Nhận xét các nhóm trả lời
+Nông nghiệp là ngành sản xuất chính của đa số người dân châu ấ.
+Các sản phẩm chủ yếu của người dân châu á là lúa mì, lúa gạo, bông, thịt, sữa của các loài gia súc :trâu, bò, lợn...cà phê,cao su,
+Dân cư các vùng ven biển thường phát triển các ngành khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
+Ngành công ghiệp khai thác khoáng sản phát triển mạnh vì các nước châu á có nguồn tài nguyên khoáng sản lớn, đặc biệt là dầu mỏ.
GV nhận xét các câu trả lời của HS , sau đó kết luận: Người dân châu á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng, sữa. Một số nước phát triển ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô.
Hoạt động 4: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để hoàn thành phiếu bài tập
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
+Chỉ trên lược đồ các khu vực châu á và nêu vị trí, giới hạn khu vực Đông Nam á.
+Chỉ trên lược đồ các khu vực châu á nêu những nét chính của địa hình của khu vực Đông Nam á.
+Chỉ trên lược đồ kinh tế một số nước châu á và nêu tên các nước thuộc khu vực Đông Nam á.
+Giải thích vì sao Đông Nam á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, rừng chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới.
+Kể tên một số ngành kinh tế chính của các nước Đông Nam á.
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS,
+Trình bày một số điểm chính về vị trí, giới hạn, đặc điểm tự nhiên và các ngành kinh tế của khu vực Đông Nam á?
- GV nhận xét và bổ sung.
-Chia nhóm nhỏ, hoàn thành phiếu bài tập.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình.
- 1 HS trình bày.
GV kết luận: Khu vực Đông Nam á có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng, ẩm. Người dân trông nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, khai thác khoáng sản.
Củng cố – Dặn dò
GV nhận xét tiết học
- GV dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu về các nước láng giềng của Việt Nam để chuẩn bị bài sau.
Giáo dục tập thể
SINH HOẠT TUẦN 20
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần.
- HS nắm được chủ đề hoạt động của tuần kế tiếp.
- Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.
II. Chuẩn bị:
- Tổ trưởng tổng điểm thi đua của từng cá nhân trong tổ.
III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Tổ chức:
 B. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của các tổ trưởng.
1. Tiến hành:
a) Nêu mục đích yêu cầu giờ học.
- Yêu cầu các tổ trưởng đọc nội dung theo dõi thi đua.
- Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm.
*Ưu điểm: 
..
..
*Nhược điểm: ..
..
..
* Các em gương mẫu như.
..
* Các em còn mắc nhiều lỗi như: 
.
b) phương hướng tuần sau.
- Duy trì tốt nề nếp.
- Giúp đỡ bạn yếu.
- Học tập và làm theo tấm gương Bác.
- Thực hiện tốt ATGT. 
- Thi tìm hiểm luật ATGT vòng trường.
2. Vui văn nghệ.
- Hát.
- Lấy sổ theo dõi thi đua của tổ mình.
- Lắng nghe.
- Từng tổ đọc.
- Cả lớp lắng nghe.
- Nhận xét, bổ xung ý kiến.
- Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Thực hiện tốt nề nếp.
- Học sinh phát biểu.
- Vui văn nghệ.
- Chơi trò chơi.
Kí duyệt của tổ trưởng.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 20.doc