Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 31

Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 31

 I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiện đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi dầu làm việc cho cách mạng. Hiểu các từ ngữ khó trong bài, diễn biến của truyện.

- Hiểu nội dung bài: Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.

- Kính trọng những người có công với cách mạng.

- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.

II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 658Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
?&@
Thứ hai ngày 15 tháng 04 năm 2013
TẬP ĐỌC: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
 I. Mục tiêu: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiện đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi dầu làm việc cho cách mạng. Hiểu các từ ngữ khó trong bài, diễn biến của truyện.	
- Hiểu nội dung bài: Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
- Kính trọng những người có công với cách mạng.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Chiếc áo dài VN có đặc điểm gì?
-Bài văn muốn nói lên điều gì?
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: 
b/ Phát triển các hoạt động:
HĐ1. Hướng dẫn HS luyện đọc 
- Mời một hoặc hai HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc bài văn.
- YC học sinh chia đoạn.
- YC học sinh đọc nối tiếp, GV kết hợp uốn nắn cách phát âm và cách đọc cho các em: Chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật:
+ Lời anh Ba - Ân cần khi nhắc nhở Út; mừng rỡ khi khen ngợi Út.
+ Lời Út - mừng rỡ khi lần đầu được giao việc; thiết tha khi bày tỏ nguyện vọng muốn làm thật nhiều việc cho cách mạng.
-Giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài.
- Mời một HS đọc phần chú giải về bà Nguyễn Thị Định, các từ ngữ khó: truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li.
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- YC HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm toàn bài - giọng đọc diễn tả đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi đầu làm việc cho Cách mạng. 
HĐ2. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài
- Công việc đầu tiên anh Ba giao cho Út là gì? 
-Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? 
-Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? 
-Vì sao Út muốn được thoát li? 
GV: Bài văn là đoạn hồi tưởng - kể lại công việc đầu tiên bà Nguyễn Thị Định làm cho cách mạng. Bài văn này cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
-Bài văn muốn nói lên điều gì ?
HĐ3. Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm
 - Mời ba HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai. GV giúp các em đọc thể hiện đúng lời các nhân vật theo gợi ý ở mục 2a.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm đoạn 1 theo cách phân vai:
Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, rồi hỏi tôi:
- Út có dám rải truyền đơn không?
Em không biết chữ nên không biét giấy gì.
- YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò:
-Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn.
-Qua bài văn này em thấy bà Nguyễn Thị Định là người như thế nào ?
- Về nhà học bài, đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Bầm ơi.
-2 hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài,.
- HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc bài văn.
- Có thể chia bài làm 3 đoạn: 
+ đoạn 1: từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy gì.
+ đoạn 2: tiếp theo đến mấy tên lính mã rà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
+ đoạn 3 phần còn lại.
-HS tiếp nối nhau đọc bài văn (2-3 lượt).
Luyện phát âm đúng: mừng rỡ,truyền đơn, lính mã tà,
- HS đọc mục chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- HS lắng nghe.
-Đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- Rải truyền đơn.
- Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm ngồi dậy nghĩ cách dấu truyền đơn.
- Ba giờ sáng , chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn dắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
- Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.
*Nội dung:Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
- HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai (người dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út). 
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc, thi đọc diễn cảm.
- HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu KT.
- HS phát biểu, lớp bổ sung.
- Nghe rút kinh nghiệm và thực hiện.
* Bổ sung:
..........
........
.
KHOA HỌC: ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu:
Ôn tập về : 
- Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
- Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.
- Một số hình thức sinh sản của thực vật, động vật thông qua một số đại diện.
- Có ý thức bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh sưu tầm về các loài hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ côn trùng; các con vật đẻ trứng, đẻ con;
- Tranh ảnh minh hoạ SGK trang 124, 125, 126.
- Các thẻ từ dùng để làm bài tập theo hình thức lựa chọn đáp án.
- Phiếu học tập cá nhân: Nội dung các bài tập từ 1 đến 5 (trang 124 - 126).
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1. KTBC: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú.
-Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
-Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh ?
2. Bài mới
- Giới thiệu bài: GV ghi đề bài 
*Hoạt động1: Thực hành làm BT
- GV phát phiếu và dành cho HS 6 phút để làm bài. Mỗi em có một phiếu bài tập. GV nhắc HS nhớ lại các kiến thức đã học và hoàn thành các bài tập này.
- Phát phiếu cho hs.
- Gọi hs trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận, tuyên dương hs làm nhanh và đúng.
* Hoạt động 2: Trò chơi “ Ai nhanh - ai đúng”
- GV nêu nhiệm vụ:
Mỗi nhóm có sẵn một thẻ từ lựa chọn A; B; C; D. Hãy dùng chúng để đưa ra đáp án đúng và nhanh nhất.
+ GV: Cử 3 bạn làm trọng tài. Các bạn này sẽ theo dõi xem nhóm nào có nhiều lần giơ thẻ đúng và nhanh. Mỗi câu đúng ghi được 5 điểm. Nhóm nào được điểm cao nhất sẽ thắng.
+ 1 HS lên làm trọng tài theo dõi và 2 thư kí ghi điểm cho các nhóm.
+ GV mời 2HS lên theo dõi kết quả. Yêu cầu thư kí ghi lại những lần sai để loại. GV đưa ra nhận xét và đánh giá các câu trả lời của HS.
* Các quản trò đọc như sau: Bài 1: Hoa là cơ quan, dừng để các nhóm giơ đáp án và đọc to đáp án - của thực vật có hoa. Cơ quan, dừng để các nhóm giơ đáp án và đọc to đáp án - Được gọi là, dừng để các nhóm giơ đáp án và đọc to đáp án. Cơ quan sinh dục cái gọi là, dừng để các nhóm giơ đáp án và đọc to đáp án.
* Phân đội nhất nhì: Yêu cầu thư kí tổng kết điểm và tuyên bố đội nhất, nhì. GV nhận xét và kết luận: Trò chơi đã giúp chúng ta ôn lại các kiến thức về sự sinh sản của động thực vật.
3. Củng cố: 
-Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật gì ? 
-Nêu hiện tượng thụ tinh.
- Về nhà các em ôn tập những kiến thức đã học hôm nay và chuẩn bị bài sau.
-2 hs lên bảng trả lời.
- HS lắng nghe.
- Hs làm việc cá nhân.
+ HS nhận phiếu và làm bài.
Bài 1 : Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội dung dưới đây phù hợp với mỗi chỗ  nào trong câu.
b) nhị 
a)Sinh dục
d) Nhụy
c) Sinh sản 
+ Một HS được chọn đọc to từng câu hỏi và các đáp án để HS khác lựa chọn. Sau mỗi câu chọn lựa đáp án đúng và hoàn chỉnh, bạn đó sẽ đọc to toàn bộ câu.GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng:
1- c) Hoa là cơ quan sinh sản của của những loài thực vật có hoa. 2-a) Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị . 3-b) Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ . (1-c; 2-a; 3-b).
Bài 2: Tìm xem mỗi chú thích phù hợp với số thứ tự nào trong hình.
1 - nhuỵ ; 2 - nhị
Bài3: Trongc ác cây dưới đây, cây nào có hoa thụ phấn nhờ gió, cây nào có hoa thụ phấn nhờ côn trùng?
Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. 
Hình 3: Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
Hình 4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió.
Bài 4: Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội dung dưới đây phù hợp với chỗ  nào trong câu.
Đa số loài vật chia thành 2 giống: đực và cái (1-e). Con đực có cơ quan sinh dục đực sinh ra tinh trùng (2-d). Con cái có cơ quan sinh dục cái sinh ra trứng (3-a).
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự thụ tinh (4-b). Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới (5-c), mang những đặc tính của bố và mẹ. (1-e; 2-d, 3-a; 4-b; 5-c).
Bài 5: Trong các động vật dưới đây, động vật nào đẻ trứng, động vật nào đẻ con ?
Những động vật đẻ con: sư tử (H.5); hươu cao cổ (H.7).
Những động vật để trứng: Chim cánh cụt (H.6); cá vàng (H.8).
-HS chơi theo nhóm.
+ Các nhóm được quyền sử dụng 5 giây để thống nhất, đáp án rồi sau đó giơ bảng từ lựa chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi.
Sau 5 giây suy nghĩ nếu không có đáp án thì sẽ không ghi điểm.
+ Thư kí theo dõi và ghi điểm cho các nhóm: 5 điểm nếu đoán đúng trong khoảng thời gian cho phép.
-Hoa là cơ quan sinh sản - của thực vật có hoa. 
-Cơ quan sinh dục cái gọi là nhị 
- HS nêu, lớp nghe khắc sâu KT.
- Nghe thực hiện ở nhà.
* Bổ sung:
..........
........
.
TOÁN: ÔN TẬP : PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải toán có lời văn.
- Làm các Bt 1, 2, 3
II. Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập 
- GV nhận xét cho điểm
2.Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài:
b/ Phát triển các hoạt động:
*HĐ1:Ôn tập về các thành phần và tính chất của phép trừ
- GV viết lên bảng công thức của phép trừ:
- GV hỏi HS:
+ Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó.
+ Một số trừ đi chính nó thì được kết quả là bao nhiêu?
+ Một số trừ đi 0 thì bằng mấy ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó nêu yêu cầu HS mở SGK và đọc phần bài học về phép trừ.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài toán
- H: Muốn thử lại để kiểm tra kết quả một phép trừ đúng hay sai chúng ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
-Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vài vào vở.
-Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và ghi điểm .
Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Cho HS cả lớp làm bài vào vở, sau đó 1 HS lên bảng làm, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
3.Củng cố:
-Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào?
-Muốn trừ hai phân số ta làm thế nào?
- HS về nhà làm các bài tập ở vở BTT và chuẩn bị tốt tiết học sau.
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
34,67 + 13,92 + 43,65 + 56,35 + 73,33 + 86,08
- 1HS lên bảng, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS đọc phép tính:a - b = c
+ a - b =  ...  cầu HS đọc nội dung và yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi N2 trả lời.
- Gv nhấn mạnh: Dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến hiểu lầm rất tai hại.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài, lớp đọc thầm lại đoạn văn làm cá nhân vào VBT
- Gv nhận xét, sửa chữa.
C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
- Chuẩn bị : Ôn tập về dấu câu (tiếp theo)
- GV nhận xét tiết học.
- 2HS nêu miệng bài tập, lớp nhận xét.
Bài 1: HS đọc to nội dung bài tập, nêu lại 3 tác dụng của dấu phẩy (Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép).
- HS đọc thầm từng câu, thảo luận nhóm 2 và làm vào vở, lần lượt HS nêu kết quả
a)+C.1: ngăn cách trạng ngữ với CN và VN.
+C2: Ngăn cách các bộ phận làm chức vụ trong câu (định ngữ).
+C.4: Ngăn cách TN với CN và VN; ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
b)C.2, C.4: Ngăn cách các vế trong câu ghép.
- Lớp nhận xét
Bài 2: HS đọc yêu cầu nội dung bài tập.
-Hs đọc thầm trao đổi N2 trả lời.
a) Anh đã thêm dấu câu: Bò cày không được, thịt
b) Lời phê trong đơn cần được viết là: Bò cày, không được thịt.
- Lớp nhận xét
Bài 3: HS đọc đề bài, lớp đọc thầm lại đoạn văn làm cá nhân vào VBT.
- Đại diện nêu kết quả.
C1: bỏ một dấu phẩy dùng thừa.
C3. Cuối mùa hè năm 1994,
C4 : Để có thể đưa chị đến bệnh viện, 
- Lớp nhận xét
- 1HS nhắc lại.
- Nghe thực hiện ở nhà.
- Nghe rút kinh nghiệm.
* Bổ sung:
..........
........
.
TOÁN: ÔN TẬP : PHÉP CHIA
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm.
- Làm các BT 1, 2, 3. HSKG: BT4
II. Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
Chuyển thành phép nhân rồi tính: 
2,3 + 2,3 + 2,3 + 2,3 = ?
4,02km + 4,02km + 4,02km = ?
B/ BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài
2. Hướng dẫn Hs luyện tập
- Gv ghi phép chia: a : b = c
- Yêu cầu hs cho biết đâu là số bị chia, số chia, thương.
- Yêu cầu HS nêu các tính chất của phép chia, của số dư..
- Gv nhận xét 
Bài tập 1: GV yêu cầu HS quan sát mẫu, tự giải và chữa bài. GV kết hợp nêu mục chú ý – SGK.
Gv nhận xét ghi điểm.
Bài tập 2: GV yêu cầu HS tự giải và chữa bài.
Bài tập 3: Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn Hs nêu cách nhẩm: Khi chia một số cho 0,1; 0,01; 0,001? (bằng nhân với 10, 100, 1000)
Gv nhận xét, sửa chữa.
Bài tập 4: Yêu cầu hs làm bằng 2 cách vào vở.
Gv nhận xét ghi điểm.
C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Làm bài 4a) ở nhà. Nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
- HS nêu phép tính.
a là số bị chia, b là số chia, c là thương.
- Tính chất: chia cho 1, số bị chia bằng số chia, số bị chia bằng 0, số dư phải bé hơn số chia.
Bài tập 1: HS quan sát mẫu, tự giải và chữa bài. 4HS lên bảng làm. Kết quả:
a) 8192 : 32 = 256 ; 15335 : 42 = 365 dư 5
b) 75,95 : 3,5 = 21,7 ; 97,65 : 21,7 = 4,5
Lớp nhận xét.
Bài tập 2: HS tự giải và chữa bài. 2HS lên bảng làm. Kết quả:
a) b) 
Bài tập 3:HS đọc to yêu cầu đề bài, lần lượt nêu miệng kết quả.
 a) 25 x 0,1 =2,5 
 b) 11 x 0,25 = 44
Lớp nhận xét.
Bài tập 4:HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm
b) c1 : (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10
c2 : (6,24 + 1,26) : 0,75 
 = 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75
 = 8,32 + 1,68 = 10
- Nghe rút kinh nghiệm và thực hiện.
* Bổ sung:
..........
........
.
THỂ DỤC: (GV bộ môn giảng dạy)
TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
Đề bài: Lập dàn ý miêu tả một trong các cảnh sau:
1. Một ngày mới bắt đầu ở quê em.
2. Một đêm trăng đẹp.
3. Trường em trước buổi học.
4. Một khu vui chơi, giải trí mà em thích.
I. Mục tiêu: 
- Lập dàn ý của bài văn tả cảnh - một dàn ý với những ý riêng của mình.
- Trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh- trình bày rõ ràng mạch lạc tự nhiên, tự tin.
II. Đồ dùng dạy - học: - Viết 4 đề văn lên bảng.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
Yêu cầu HS trình bày dàn ý bài văn tả cảnh.
B/ BÀI MỚI: 
1.Giới thiệu bài. Ghi đề bài.
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc nội dung của bài tập.
Yêu cầu HS chọn 1 trong 4 đề bài 
Cho 1HS đọc gợi ý SGK.
Cho HS lập dàn ý theo đề đã chọn-GV theo dõi, giúp đỡ.
GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh các dàn ý
Bài tập 2: Yêu cầu 1HS đọc nội dung BT2
Hướng dẫn HS trình bày miệng dàn bài trong nhóm .
Đại diện HS trình bày trước lớp
Gv nhận xét, bổ sung, tuyên dương
C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Yêu cầu cầu HS về nhà viết tiếp dàn ý chưa hoàn thành vào vở.
- 2HS đọc dàn ý
- Lớp nhận xét
- Nghe nhắc lại tựa bài.
Bài tập 1: 2Hs lần lượt đọc nội dung của bài tập, lớp đọc thầm SGK.
HS chọn 1 trong 4 đề bài 
1HS đọc gợi ý SGK.
Dựa vào gợi ý SGK, HS lập dàn ý của một đề bài đã chọn
Bài tập 2: 1HS đọc to nội dung BT2
HS trình bày miệng dàn bài văn tả cảnh theo nhóm 2.
Đại diện HS trình bày trước lớp
Lớp trao đổi thảo luận thảo luận về cách sắp xếp trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt
Bình chọn người trình bày hay nhất.
* Bổ sung:
..........
........
.
 BUỔI CHIỀU
Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM: NAM VÀ NỮ
 (Tiết 2 - Tuần 31 - Vở thực hành)
I/ Mục tiêu: 
 -Giúp HS tìm hiểubài văn: “Bến đò ” và trả lời được các câu hỏi ở vở thực hành.
 - Viết suy nghĩ ( hoặc tả cảnh một bến đò)
II/ Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Hướng dẫn HS đọc bài:
a) Yêu cầu HS đọc truyện “Bến đò”
b) Hướng dẫn HS viết suy nghĩ của mình về “Cô y tá tóc dài” hoặc tả bến đò, nhà ga, bến tàu, 
2/ Củng cố, dặn dò:
 -Dặn HS về đọc lại bài và hoàn thành bài tập.
-HS đọc truyện “Bến đò” và trả lời các câu hỏi:
Đáp án:
a)Những âm thanh trên bến đò..
b)Tưởng tượng nội dung một bộ phim.
Lối xuống đo, con đò, dòng sông, người chèo đò, bà cụ thu tiền.
-Nhận xét, sửa bài.
HS làm bài.
đọc bài văn cả lớp nghe.
Nhận xét.
- Đọc lại bài văn và thực hiện.
* Bổ sung:
..........
........
.
Toán: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH (Tiết 2 - Tuần 31 - Vở thực hành)
I. Mục tiêu:
- Củng cố về phép nhân, chia.
- Làm được các bài tập ở vở thực hành.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Các hoạt động: 
Hướng dẫn Hs làm các bài tập ở vở thực hành
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. 
- Hướng dẫn HS đọc rồi xếp từ bé đến lớn.
- Nhận xét, chấm chữa bài
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. 
- Hướng dẫn HS làm
- Nhận xét chấm chữa bài.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chấm chữa bài.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chấm chữa bài.
2. Củng cố - dặn dò: 
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học 
- Xem trước tiết học sau
- Nhận xét tiết học 
1/ HS làm vào vở thực hành
Kết quả: a) 3605 x 103 = 371315
b) 45,76 x 23,4 = 1070,784 c) 
- Sửa bài, nhận xét.
2/ HS làm bài vào vở thực hành. Kết quả:
a) 4096 : 16 = 256; b) 58,32 : 2,4 = 24,3
 -Nhận xét, sửa bài
3/ HS làm bài: 
a) x : 4,5 = 16,2 b) x X 3,4 = 22,78
 x = 16,2 X 4,5 x = 22,78 : 3,4
 x = 72,9 x = 6,7
Nhận xét, sửa bài 
4/ HS đọc đề bài và giải bài, 1 HS lên bảng:
 0,75m = 75 cm ; 1m = 100 cm
 1cm thanh sắt nặng là:
 10,5 : 75 = 0,14 (kg)
 1m thanh săt đó cân nặng là:
 0,14 x 100 = 14(kg)
 Đáp số: 14 kg 
- Lớp nhận xét sửa bài. 
- Nghe thực hiện ở nhà.
- Nghe rút kinh nghiệm.
* Bổ sung:
..........
........
.
SINH HOẠT
I/ Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
- Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê.
II/ Hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Đánh giá các hoạt động tuần qua:
+ Yêu cầu lớp trưởng lên nhận xét các hoạt động trong tuần qua. Sau đó điều khiển lớp phê bình và tự phê bình.
+ GV đánh giá chung:
* Ưu điểm:
- Có tiến bộ trong học tập.
- Thực hiện tương đối tốt các nhiệm vụ được giao.
* Nhược điểm:	 
- Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học.	
- Phát biểu xây dựng bài còn hạn chế, lớp học trầm.
2/ Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc:
3/Phương hướng tuần tới:
- Duy trì các nề nếp đã có.
- Vệ sinh sạch sẽ.
- Đi học đúng giờ. 
- Phổ biến kế hoạch tuần 32
 + Dành nhiều bông hoa điểm 10 chào mừng ngày Thống nhất đất nước (30/4)
- Các tổ trưởng lên nhận xét các hoạt động trong tuần qua. Lớp trưởng tổng kết, nhận xét đánh giá chung.
- HS lắng nghe, nhận xét bổ sung thêm.
- Các tổ báo cáo:
* Lớp trưởng báo cáo đánh giá tình hình:
+ Học tập
+ Lao động Vệ sinh 
+ Nề nếp, đạo đức,.
+ Các phong trào thi đua
+ -------------------
+ ------------------
- Lớp bình bầu, tuyên dương các bạn: ....
- Tổ .. nhất
- Tổ .. nhì
- Tổ .. ba
- Cả lớp phát biểu ý kiến, xây dựng phương hướng.
- Theo dõi tiếp thu.
Duyệt của tổ chuyên môn
Duyệt của BGH
Kiểm tra ngày.thángnăm 2013
Tổ trưởng
Kiểm tra ngày.thángnăm 2013
Hiệu trưởng
SINH HOẠT LỚP TUẦN 31
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 31.
- Triển khai công việc trong tuần 32.
- Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè.
II. Các hoạt động dạy-học
1. Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát một bài.
2. Tiến hành :
* Sơ kết tuần 31
- Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. 
- Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung.
- GV nhận xét chung, bổ sung.
+ Đạo đức :
- Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động. 
- Tồn tại : Vẫn còn một số em nói chuyện trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập
+Học tập :
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. 	
- Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu. Môn tập làm văn các em học còn yếu nhiều.
+ Các hoạt động khác :
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ.
- Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. 
*Tồn tại: 15’ đầu giờ các em còn ồn, chưa có ý thức tự giác ôn bài, lúc ra chơi vào các em còn chậm chạp. 
*Tuyên dương HS có thành tích học tập.
 *Kế hoạch tuần 32
-Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước.
- Học chương trình tuần 32 theo thời khoá biểu. 
- 15 phút đầu giờ cần tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông – Giữ vững an ninh học đường.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
- Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn. Vâng lời, giúp đỡ ông bà, cha mẹ. 

Tài liệu đính kèm:

  • docG AN LOP 5 TUAN 31 TICH HOP.doc