I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
2. Kĩ năng:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
3. Thái độ:
- Khâm phục trí thông minh của vị quan án.
II/ Các hoạt động dạy học:
Tuần 23 Soạn ngày: 6- 2- 2010 Giảng thứ hai ngày:8-2- 2010. Tiết 1: Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét Tiết 2: Tập đọc: Tiết 45: Phân xử tàI tình I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. 2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án. 3. Thái độ: - Khâm phục trí thông minh của vị quan án. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: - HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài . B- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: + Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? + Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? + Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? +) Rút ý1: Quan án phân xử công bằng vụ lấy trộm vải. + Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? + Vì sao quan án lại dùng cách trên? +)Rút ý 2: Quan án thông minh nhanh chóng tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa. - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Quan nói sư cụ đến hết trong nhóm 2 theo cách phân vai. - Thi đọc diễn cảm. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. 1em đọc - Mời 1 HS giỏi đọc. - Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm. - Đoạn 2: Tiếp cho đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội. - Đoạn 3: phần còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 2 HS đọc toàn bài. - Cho HS đọc1, 2 + Việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình. + Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: Cho đòi người làm chứng, cho lính về nhà hai. + Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền -Cho HS đọc đoạn còn lại: + Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn, người ở tronh chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc + Chọn phương án b. - HS nêu. - HS đọc. - Tìm giọng đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. Tiết 3: Toán Tiết 111: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối ; đọc và viết đúng các số đo. - Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. 2. Kĩ năng: - Biết giải một số BT có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm lại bài tập 2 giờ trước. B- Bài mới 1-Giới thiệu bài: 2-Kiến thức: - Hình thành biểu tượng cm3 và dm3: - GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét: + Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu xăng-ti-mét? + Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu đề-xi-mét? + 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3? + 1 cm3 bằng bao nhiêu dm3? - GV hướng dẫn HS đọc và viết dm3 ; cm3 3-Luyện tập: *Bài tập 1 (116): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào phiếu. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (116): - GV hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét KL: a) 1000 cm3 ; 375000 cm3 5800 cm3 ; 800 cm3 b) 2 dm3 ; 154 dm 490 dm3 ; 5,1 dm3 4-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. + Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1cm. + Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1dm. + 1 dm3 = 1000 cm3 + 1 cm3 = 1/ 1000 dm3 -HS nêu yêu cầu. - HS làm vào phiếu theo nhóm. - Đại diện nhóm gắn bài lên bảng. - 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. - Lớp làm vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm. 2 HS treo bảng nhóm lên bảng. Tiết 4: Thể dục. Tiết 46 : nhảy dây.Trò chơi “qua cầu tiếp sức” I/ Mục tiêu 1.Kĩ năng: - Ôn tập hoặc kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao. 2. Thái độ: - Thích nhảy dây II/ Địa điểm-Phương tiện. - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Bàn ghế GV, đánh dấu đIúm để kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô 1.Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ ôn tập - Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập - Xoay các khớp, cổ tay, cổ chân - Ôn bài thể dục một lần. 2.Phần cơ bản. *Ôn hảy dây kiểu chân trướctrân sau . - Thi nhảy giữa các tổ. - Tập bật cao *Thi bật cao theo cach với tay lên cao chạm vật chuẩn - Chơi trò chơi “qua cầu tiếp sức” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cho học sinh chơi - GV tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi thật. 3 Phần kết thúc. - Đi lại thả lỏng hít thở sâu tích cực. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao BT về nhà. Hoạt động của trò - ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * - ĐHTL ĐHTL: GV Tổ 1 Tổ 2 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐHTL: GV * * * * * * * * - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 5: Đạo đức Tiết 23: Em yêu tổ quốc việt nam (tiết 1) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. 2. Kĩ năng: - Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. 3. Thái độ: - Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 10. B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài 2-Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 34, SGK). *Mục tiêu: - HS có những hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế, về truyền thống và con người Việt Nam. *Cách tiến hành: - GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ lần lượt cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK. - Các nhóm chuẩn bị. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: SGV-Tr. 49. 3-Hoạt động 2: Thảo luận nhóm *Mục tiêu: HS có thên hiểu biết và tự hào về đất nước Việt Nam. *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 5 theo các câu hỏi sau: + Em biết thên những gì về đất nước Việt Nam? Em nghĩ gì về đất nước, con người VN? + Nước ta còn có những khó khăn gì? + Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước? - GV kết luận: SGV – Trang 49 - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 4-Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK *Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết về Tổ quốc Việt Nam. *Cách tiến hành: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho HS làm việc cá nhân. Sau đó trao đổi với người ngồi bên cạnh. - Mời một số HS trình bày. Các HS khác NX. - GV kết luận: SGV – Trang 50. 5-Hoạt động nối tiếp: - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh,có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam. 1em nêu - Thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. - HS thảo luận nhóm 5 - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3em đọc - HS đọc yêu cầu. - HS trình bày. Soạn ngày: 06 – 2 - 2010. Giảng thứ hai ngày:22 – 2 - 2010 Tiết 1: Luyện từ và câu Tiết 45: Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ trật tự, an ninh. 2. Kĩ năng: - Làm được các bài tập. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II/ Đồ dùng dạy học: - Một vài trang phô tô phục vụ bài học. - Bảng nhóm, bút dạ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: HS làm lại BT2, 3 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước. B- Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (48): - Cho HS làm việc cá nhân. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, KL: c) Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. *Bài tập 2(49): - Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. *Lời giải: Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông Cảnh sát giao thông Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn GT Tai nạn, tai nạn GT, va chạm giao thông. Nguyên nhân gây tai nạn giao thông. Vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng đường và vỉa hè. *Bài tập 3 (49): - GV hướng dẫn HS cách làm. - GV cho HS làm vào vở. - Mời một số HS trình bày kết quả. - GV chốt lại lời giải đúng. - Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu-li-gân. - Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng hoạt động liên quan đến trật tự, an ninh: giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm việc cá nhân. - Một số học sinh trình bày. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm - Một số nhóm trình bày. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở. - Một số HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. *Lời giải: Tiết 2: Chính tả Tiết 23: Cao Bằng I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhớ viết lại đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng. 2. Kĩ năng: - Viết hoa đúng tên người tên địa lý Việt Nam. 3. Thái độ: - Có ý thức rèn chữ viết. II/ Đồ dùng daỵ học: Bảng phụ ghi các câu văn ở BT 2 (Có chừa khoảng trống đủ để HS điền chữ). III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ. HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam. B.Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Hướng dẫn HS nhớ – viết: - Mời 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai - Nêu nội dung chính của bài thơ? - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: + Bài gồm mấy khổ thơ? + Trình bày các dòng thơ như thế nào? + Những chữ nào phải viết hoa? + Viết tên riêng như thế nào? - HS tự nhớ và viết bài. - Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. - GV nhận xét. 3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2 (48): - GV cho HS làm bài. - Treo 3 bảng phụ, cho HS lên thi tiếp sức. - Cả lớp và GV nhận xét, KL: a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà ... ủa HHCN lớn là: 8 x 5 x 12 = 480 (cm3) Thể tích của HHCN bé là: (15 – 8) x 5 x 6 = 210 (cm3) Thể tích của khối gỗ là: 480 + 210 = 690 (cm3) Đáp số: 690 (cm3) *Bài tập 3 (121): - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: Thể tích của hòn đá bằng thể tích của HHCN (phần nước dân lên) có đáy là đáy của bể cá và có chiều cao là : 7 – 5 = 2 (cm) Thể tích của hòn đá là: 10 x 10 x 2 = 200 (cm3) Đáp số: 200 cm3. 4-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Mỗi lớp có: 20 x 16 = 320 (HLP1cm3) 10 lớp có: 320 x 10 = 3200 (HLP1cm3) V của HHCN là: 20 x 16 x 10 3200 (cm3) *Quy tắc: SGK (121) *Công thức: V = a x b x c - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào bảng con. - 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. - HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm. 2 HS gắn bảng nhóm lên bảng. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp.1em lên bảng. Tiết 4: Kĩ thuật Tiết 23: Lắp xe cần cẩu I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Lắp được xe cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò Giới thiệu bài: Lắp xe cần cẩu: HS thực hành lắp xe cần cẩu; a) Chọn chi tiết: - Cho HS chọn các chi tiết b) Lắp từng bộ phận. Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK - Cho quan sátcác hình trong SGK. c) Lắp ráp xe cần cẩu. - Cho HS thực hành lắp. 4.Đánh giá sản phẩm. - Cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm - Nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. - Nhận xét đánh giá sản phẩm. - Cho HS tháo sản phẩm. 5. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau. - Chọn các chi tiết 1em đọc - HS quan sát kĩ các hình trong SGKvà nội dung của từng bước lắp. - Thực hành lắp theo các bước trong SGK. - Đánh giá sản phẩm. HS tháo rời các chi tiết xếp vào hộp. Soạn ngày: 09-2-2010 Giảng thứ năm ngày:25-2-2010. Tiết 1: Toán Tiết 115: thể tích hình lập phương I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tự tìm được cách tính và công thức tính thể tích hình lập phương. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng công thức để giải một số BT có liên quan. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. B-Nội dung: 1-Giới thiệu bài: 2-Kiến thức: a) VD: GV nêu VD, HD HS làm bài: b) Quy tắc: - Muốn tính thể tích HLP ta làm thế nào? c) Công thức: - Nếu gọi a, lần lượt là 3 kích thước của HLP, V là thể tích của HLP, thì V được tính như thế nào? 3-Luyện tập: *Bài tập 1 . - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở. - GV nhận xét. *Bài tập 2 . - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: Thể tích của khối kim loại hình lập phương là: 7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875 (dm3) Khối kim loại đố cân nặng là: 421,875 x 15 = 6328,125 (kg) Đáp số: 6328,125 kg. *Bài tập 3 . - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: a/ Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 8 x 7 x 9 = 504 (cm3) b/ Độ dài cạnh của hình lập phương là: (7 + 8 + 9 ) : 3 = 8 (cm) Thể tích của hình lập phương là: 8 x 8 x 8 = 512 (cm3 ) Đáp số: a. 504cm3. b. 512cm3 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. 1em nêu V của HLP là: 3 x 3 x 3 =27 (cm3) *Quy tắc: SGK (121) *Công thức: V = a x a x a - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Lớp làm bài vào vở - HS nêu kết quả: - 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. - HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. Hai HS treo bảng nhóm. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Thực hiện Tiết 2: Tập làm văn Tiết 46: Trả bài văn kể chuyện I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được yêu cầu của bài văn kể chuyện theo 3 đề đã cho. 2. Kĩ năng: - Nhận thức được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy cô chỉ rõ. Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi ; viết lại được một đoạn cho hay hơn. 3. Thái độ: - Tự giác sửa lỗi, viết lại đoạn văn mà đoạn viết chưa đạt. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS. GVsử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: + Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. + Diễn đạt tốt điển hình : + Chữ viết, cách trình bày : - Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. 3-Hướng dẫn HS chữa lỗi: a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: - Chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng - Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: - HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + Đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại. 3- Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. - HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. - HS đổi bài soát lỗi. - HS nghe. - HS trao đổi, thảo luận. - HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. - Một số HS trình bày. Tiết 3: Kể chuyện Tiết 23: Kể chuyện đã nghe đã đọc I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2. Kĩ năng: - Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự an ninh. - Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II/ Đồ dùng dạy học: - Một số truyện, sách, báo liên quan. - Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại chuyện Chiếc đồng hồ, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: - Mời một HS đọc yêu cầu của đề. - GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ). - GV giải nghĩa cụm từ bảo vệ trật tự an ninh - Mời 3 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. - GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể. b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện. - Mời 1 HS đọc lại gợi ý 3 - Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. - Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . - GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp: + Đại diện các nhóm lên thi kể. + Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: + Bạn kể chuyện hay nhất. + Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe. 1em kể - HS đọc đề. Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự, an ninh. - HS đọc. - HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể - 1 HS đọc lại gợi ý 3 - HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp. + Đại diện các nhóm lên thi kể. + Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. Tiết 4: Khoa học Tiết 46: lắp mạch đIện đơn giản I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đền, dây điện. 2. Kĩ năng: - Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II/ Đồ dùng dạy học: - Cục pin , dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại, nhựa cao su, sứ. - Bóng đèn điện hỏng có tháo đui ( có thể nhìn rõ cả 2 đầu). - Hình trang 94, 95.97 -SGK III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: +GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B.Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện. *Mục tiêu: - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đền, dây điện. *Cách tiến hành: - Bước 1: - GV cho HS làm việc theo nhóm: - Bước 2:Làm việc cả lớp - Bước 3:Làm việc theo cặp - Bước 4: học sinh làm thí nghiệm theo nhóm + QS hình 5 trang 95 và dự đoán mạch đIên ở hình nào thì đền sáng, giải thích tại sao? - Bước 5:Thảo luận chung cả lớp về điều kiện để mạch thắp sáng đèn. 3-Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật đẫn điện ,vật cách điện. *Mục tiêu: - Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm . - Bước 2: Làm việc cả lớp + Cả lớp và GV nhận xét, KL: - Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở thành mạch kín, vì vậy đền sáng. - Các vật bằng cao su, sứ nhựa.. không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở vì vậy đền không sáng. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. - Các nhóm làm thí nghiệm( mục thực hành trang 94) - Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình - HS đọc mục bạn cần biết trang 94-95 SGK + Lắp mạch điện để kiểm tra, so sánh kết quả dự đoán ban đầu, giải thích kết quả thí nghiệm - HS thảo luận và trả lời. + Các nhóm làm thí nghiệm mục thực hành trang 96 + Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
Tài liệu đính kèm: