Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 5

Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 5

I/Mục tiêu:

- Đọc đọc diễn cảm bài văn thể hiện xúc cảm về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.

- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3)

II/Đồ dùng dạy học:

 Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần HD học sinh luyện đọc diễn cảm.

III / Các hoạt động dạy- học:

 1/Bài cũ:

 2/Bài mới: Giới thiệu bài ( quan sát tranh )

 * HĐ1: Luyện đọc:

 1/ Giới thiệu bài :quan sát tranh.

 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài :

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 577Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ ngày
Môn học
Tên bài dạy
2
 1/10
 S H T T
 Đạo đức
 Tập đọc
 Toán
 Mĩ thuật 
 Có chí thì nên
 Một chuyên gia máy xúc
 Bảng đơn vị đo độ dài
 Bài5
3
2/10
 Toán 
 Khoa học
 Chính tả
 Địa lí
 L T V C
 Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng
 TH: Nói “không!” đối với.....(T1)
 Nghe- viết: Một chuyên gia máy xúc
 Vùng biển nước ta
 Mở rộng vốn từ : Hòa bình
4
3/10
 Thể dục
 Toán 
 Kể chuyện
 Kĩ thuật
 Lịch sử
 Bài 9
 Luyện tập 
 Kể chuyện đã nghe, đã đọc
 Đính khuy bấm (tiết 1)
 Phan Bội Châu và phong trào Đông Du 
5
4/10
 Thể dục
 Tập đọc
 Tập làm văn
 Toán 
 Khoa học
 Bài 10
 Ê- mi- li, con...
 Luyện tập làm báo cáo thống kê
 Đề ca mét vuông. Héc tô mét vuông
 TH: Nói “không!” đối với các.....(T2)
6
5/10
 Toán
 Âm nhạc
 L T V C
 Tập làm văn
 S H T T 
 Mi li mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích
 Ôn tập: Hãy giữ cho em bầu trời xanh
 Từ đồng âm
 Trả bài văn tả cảnh
Tuần 5
Thứ ngày
Môn học
TIếT
Tên bài dạy
2
14/9
Toán
Tập đọc
Thể dục
Khoa học
21
9
9
9
 Bảng đơn vị đo độdài
Một chuyên gia máy xúc
TH: Nói “không!” đốivới các chất gây nghiện (T1)
3
15/9
Toán
Chính tả
Lịch sử
L T V C
Thể dục
22
5
5
9
10
 Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng
 Nghe- viết: Một chuyên gia máy xúc
 Phan Bội Châu và phong trào Đông Du 
Mở rộng vốn từ : Hòa bình
4
16/9
Toán
Kểchuyện
Địa lí
Tập đọc
Âm nhạc
23
5
5
10
5
 Luyện tập 
 Kể chuyện đã nghe, đã đọc
 Vùng biển nước ta
 Ê- mi- li, con...
5
17/9
Toán
Tập làmvăn
Khoa học
Đạo đức
24
9
10
5
 Đề ca mét vuông. Héc tô mét vuông
 Luyện tập làm báo cáo thống kê
 TH: Nói “không!” đối với các chất gây nghiện.(T2)
Có chí thì nên
6
18/9
L T V C
Toán
Kĩ thuật
Tập làm văn
S H T T
10
25
5
10
 Từ đồng âm
 Mi li mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích
 Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình
 Trả bài văn tả cảnh
Tuần 5 
 Thứ 2 ngày 26 tháng 9 năm 2011
Tiết1: Tập đọc
Một chuyên gia máy xúc
I/Mục tiêu:
- Đọc đọc diễn cảm bài văn thể hiện xúc cảm về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3)
II/Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần HD học sinh luyện đọc diễn cảm.
III / Các hoạt động dạy- học:
 1/Bài cũ:
 2/Bài mới: Giới thiệu bài ( quan sát tranh )
 * HĐ1: Luyện đọc:
 1/ Giới thiệu bài :quan sát tranh.
 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài :
 * HĐ1: Luyện đọc :
 Hướng dẫn đọc: Đọc lưu loát toàn bài với giọng nhẹ nhàng đằm thắm và thể hiện đúng giọng của từng nhân vật
- Một HS đọc toàn bài (Hoa).
- Phân đoạn: 4 đoạn :
 + Đoạn 1: từ đầu đến êm dịu.
 + Đoạn 2: Tiếp theo đến thân mật 
 + Đoạn 3 : Tiếp theo đến máy xúc
 + Đoạn 4 : Đoạn còn lại
 - HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lựơt :
 + Lựơt 1: rút từ tiếng khó HS đọc sai,sửa lỗi giọng đọc. (HS yếu đọc lại tiếng khó )
 + Lượt 2: giải nghĩa một số từ ngữ: Công trường, hòa sắc, điểm tâm, chất phác...
- HS luyện đọc theo cặp –GV theo dõi
 - GV đọc mẫu bài văn.
 * HĐ2: Tìm hiểu bài :
 - Đoạn 1: học sinh đọc thầm từ đầu đến ...thân mật trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
 Giải nghĩa từ : Ngoại quốc.
 ý 1: Cuộc gặp gỡ của anh Thủy và anh A-lếch-xây.
 Chuyển ý: Để biết được diễn biến cuộc gặp gỡ giữa hai người như thế nào ta tìm hiểu đoạn còn lại. 
 - Đoạn 2: HS đọc lướt trả lời câu hỏi 3 SGK:
 Giải nghĩa từ: Buồng lái.
 ý 2: Diễn biến cuộc gặp gỡ của anh Thủy và anh A-lếch-xây và tình cảm thân thiết giữa hai người.
 Cả lớp đọc thầm
Bài văn nói lên điều gì?(HS TB trả lời –gọi hs HS yếu nhắc lại)
 Nội dung : Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đệp của tình hữu nghị. 
* HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm:
 - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 4. Chú ý đọc lời của A-lếch-xây với giọng niềm nở, hồ hởi.
 - GV tổ chức cho HS đọc phân vai đoạn 4.
 - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
 3/ Củng cố- Dặn dò:
 Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế.
 Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
 Tiết2: Chính tả (nghe- viết)
Một chuyên gia máy xúc
I/Mục tiêu:
- Viết đúng bài CT, biết trình bày đúng đoạn văn.
- tìm được các tiếng chứa ua/uô trong bài vănvà nắm được cách đánh dấu thanhtrong các tiếng có uô, ua (BT2) ; tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2trong 4 câu thành ngữ ở BT3..
II/Đồ dùng dạy học:VBT
 III/Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
 1/Bài cũ:
 2/Bài mới: Giới thiệu bài.
 * HĐ1: Hướng dẫn HS nghe- viết.
	 GV nhắc HS chú ý một số từ ngữ dễ viết sai chính tả: khung cửa, buồng máy, tham quan, ngoại quốc, chất phác...
* HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
Bài tập 2: SGK.
 Một HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp theo dõi SGK.
 HS viết vào vở những tiếng chứa ua/uô, một HS lên bảng viết, nêu nhận xét về cách đánh dấu thanh.
 - Cả lớp và GV nhận xét kết quả bài làm của HS.
 - GV kết luận: Cách đánh dấu thanh: 
 +Trong các tiếng có ua(tiếng không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua- chữ u.
 + Trong các tiếng có uô(tiếng có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính uô- chữ ô.
Bài tập 3: SGK.
 - Một HS đọc yêu cầu của bài tập.
HS thảo luận nhóm đôi trả lời miệng trước lớp.
 - GV giúp HS tìm hiểu nghĩa của các thành ngữ:
 Muôn người như một: ý nói đoàn kết một lòng.
 Chậm như rùa: quá chậm chạp.
 Ngang như cua: tính tình gàn dở, khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến.
 Cày sâu cuốc bẫm: chăm chỉ làm việc trên ruộng đồng.
* HĐ3: Củng cố – Dặn dò:
HS nhắc lại qui tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa các nguyên âm đôi ua/uô
 Dặn học sinh ghi nhớ đánh dấu thanh trong tiếng.
 Tiết3: Toán
Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài
I/Mục tiêu: :
- Biết tên gọi ,kí hiệu và quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo đọ dài.
II/Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1.
III/Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 1/Bài cũ: 2HS lên bảng viết đơn vị : mét ,đề-xi-mét
 2/Bài mới: Giới thiệu bài.
 * HĐ1: HD HS ôn bảng ĐV đo độ dài
 GV y/c HS nêu các đơn vị lớn hơn mét- các đơn vị nhỏ hơn mét để hoàn thành bảng sau:
Lớn hơn mét
mét
bé hơn mét
km
hm
dam
m
dm
cm
mm
1m=10dm
 =1/10dam
? Hai ĐV đo độ dài liền kề nhau : ĐV lớn gấp mấy lần đơn vị bé?(10 lần)
 ĐV bé kém đơn vị lớn bao nhiêu lần? ( 10 lần hay =1/10 đơn vị lớn)
HS đọc nhớ bảng đơn vị đo độ dài
* HĐ2: Thực hành
 + Bài tập1: VBT.
- Yêu cầu một HS đọc đề.
- HS làm bài tập cá nhân,3HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- HS nhắc lại về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
 KL: Củng cố bảng đơn vị đo độ dài và quan hệ giữa các đơn vị đo.
 + Bài tập2: VBT.
- 1 HS đọc đề bài. GV gợi ý HD cho HS yếu.
- HS làm bài tập cá nhân y/c HS hoàn thành BT, 3 HS lên bảng làm.Nêu cách đổi.
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
 KL: Củng cố chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn liền kề và ngược lại
 + Bài tập3: VBT.
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài cá nhân, 2 HS TB lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y).
- HS và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.1-2 HS nêu cách đổi
 KL: Củng cố chuyển đổi từ các số đo có hai tên đơn vị đo sang các số đo có một tên đơn vị đo và ngược lại.
* HĐ2: Củng cố - dặn dò:
 - GV hệ thống kiến thức toàn bài.
 - Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
 tiết4: Đạo đức
Có chí thì nên (t1)
I/Mục tiêu: 
 -Biết được 1 số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được : Người có ý chí có thể vượt qua được mọi khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội.
*KNS : KN tư duy phê phán – KN đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập – trình bày suy nghĩ,, ý tưởng
II/ PP và kĩ thuật dạy học
Thảo luận nhóm, làm việc cá nhân, trình bày1phút
III/Đồ dùng dạy học:
 GV: Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó
IV/Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 1/Bài cũ:
 2/Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học
 * HĐ 1: Tìm hiểu thông tin về những tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng.
 Mục tiêu : HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng. 
 Cách tiến hành: 
 - GV cho HS đọc thầm thông tin về Trần Bảo Đồng trong SGK. Sau đó yêu cầu 1, 2 HS đọc to thông tin cho cả lớp cùng nghe.
 - HS thảo luận cả lớp theo 3 câu hỏi trong SGK rồi trả lời miệng.
GVKL: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình.
* HĐ 2: Xử lý tình huống
 Mục tiêu: HS chọn được cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong các tình huống.
 Cách tiến hành:
 - GV chia lớp làm 4 nhóm: Nhóm 1,2 thảo luận tình huống 1; nhóm 3,4 thảo luận tình huống 2(trong SGV).
- GV mời đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận.
 GVKL: Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuỵêt vọng, chán nản, bỏ học,...Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là con người có chí.
*HĐ3: Làm bài tập 1,2 SGK
 Mục tiêu: HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học
 Cách tiến hành: 
 - HS trao đổi theo cặp làm bài tập 1
 - GV lần lượt nêu từng trường hợp.
 - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu (theo quy ước)
 - HS tiếp tục làm bài tập 2 theo cách trên
 GVKL: Các em đã phân biệt rõ đâu là biêu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và đời sống.
 - HS đọc phần ghi nhớ SGK 
 * Hoạt động nối tiếp: Sưu tầm một vài mẫu chuyện nói về những gương HS “có chí thì nên”.
 Thứ 3 ngày 27 tháng 9 năm 2011
Tiết1: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Hòa bình
I/Mục tiêu:
- Hiểu được nghĩa của từ hoà bình (BT1) tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình (BT2)
- Viết được một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3).
II/Đồ dùng dạy học:
 - Từ điển TV.
III/Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 1/Bài cũ: 
 2/Bài mới: Giới thiệu bài:
 * HĐ1: Luyện tập.
 + Bài tập 1: 
- HS đọc yêu cầu của bài tập và trao đổi nhóm đôi để làm và trình bày miệng trước lớp. GV gợi ý để HS làm bài.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả và giải thích.
- HS, GV nhận xét.
 KL: ýb ( trạng thái không có chiến tranh); ý a và ý c không đúng vì:
 + Trạ ... o hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng(BT2) để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ.
* KNS : Tìm kiếm và sử lí thông tin ; hợp tác ; thuyết trình. 
II/ Các PP- KTDH: 
 PT mẫu ; rèn luyện theo mãu ; trao đổi nhóm ; trình bày 1 phút.
III/Đồ dùng dạy học:
 GV: Một tờ phiếu đã kễ bảng thống kê, bút dạ đủ cho các tổ làm bài tập 2.
IV/Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 1/Bài cũ:
 2/Bài mới: Giới thiệu bài.Để trình bày các số liệu để người đọc dễ tiếp nhận ,dễ đối chiếu ta cần trình bày các số liệu đó đươi dạng bảng thống kê......
* HĐ1: Luyện tập.
 + Bài tập1: .
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV cung cấp điểm của từng HS trong tháng theo sổ điểm.
- HS làm việc cá nhân sau đó trình bày miệng trước lớp.
- GV kết luận và nêu ví dụ: Đây là thống kê đơn giản nên không cần lập bảng thống kê mà chỉ cần trình bày theo hàng. 
 Ví dụ: Điểm trong tháng 10 của Hà Thị Giang, tổ 3:
+Số điểm dưới 5: 0.
+ Số điểm 5-6: 0.
+ Số điểm 7-8: 2
+ Số điểm 9-10: 4
 + Bài tập2: 
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập.
 GV lưu ý HS:
 Trao đổi bảng thống kê kết quả học tập mà mỗi HS vừa làm ở bài tập 1 để thu thập đủ số liệu về từng thành viên trong tổ.
 Kẻ bảng thống kê có đủ cột dọc (ghi điểm số như phân loại ở bài tập 1) và dòng ngang (ghi họ tên từng HS).
- HS trao đổi nhóm đôi làm bài, 2 HS làm vào giấy khổ to do GV phát.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS làm bài trên giấy khổ to dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. 
- Cả lớp và GV nhận xét,bổ sung.
 * HĐ2: Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS ghi nhớ cách lập bảng thống kê.
Tiết4: Địa lí
Vùng biển nước ta
I/Mục tiêu: HS:
- Trình bày được đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta.
- Chỉ được trên bản đồ ( lược đồ ) vùng biển nước ta và chỉ một số điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu,
II/ Đồ dùng dạy học:
 GV: Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á; Các hình minh họa trong SGK; Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; Tranh ảnh về những nơi du lịch và bãi tắm biển.
III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 1/Bài cũ: 
 2/Bài mới: Giới thiệu bài: Nước ta có vùng biển rộng có nhiều tiềm năng phát triển KT ,VH,du lịch....
 * HĐ1: Vùng biển nước ta.
- HS quan sát lược đồ SGK nêu tên, nêu tên của lược đồ.
- GV chỉ vùng biển của Việt Nam trên biển Đông và nêu: Nước ta có vùng biển rộng, biển của nước ta là một bộ phận của biển Đông.
- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ trả lời miệng câu hỏi sau: Biển Đông bao bọc ở những phía nào của phần đất liền Việt Nam?
- GV yêu cầu HS chỉ vùng biển Việt Nam trên bản đồ
 KL: Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông.
 * HĐ2: Đặc điểm của vùng biển nước ta.
- HS đọc SGK và trao đổi theo cặp để trả lời miệng các câu hỏi sau:
 + Tìm những đặc điểm của biển Việt Nam.
 + Mỗi đặc điểm trên có tác động như thế nào đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta? 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
 * HĐ3: Vai trò của biển.
- HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu hỏi sau: Nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đối với đời sống sản xuất của nhân dân ta.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- HS và GV nhận xét chốt kết quả đúng.
 KL: Biển điều hòa khí hậu, là nguồn tài nguyên và giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch và nghỉ mát.
- HS lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN 1 số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long ,Nha Trang, Sầm Sơn...
- HS K,G nêu những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển? 
 3/Củng cố dặn dò:
 - HS nhắc lại nội dung bài.
 - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
 Tiết5: thể dục
 đội hình đội ngũ trò chơI “ Nhảy đúng nhảy nhanh”
 I/ Mục tiêu:
 - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.
 - Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái. 
 - Bước đàu biết đổi chân khi đi sai nhịp.
 - Biét cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II/ Chuẩn bị
 - Sân, còi, cờ đuôi nheo.
III/ Hoạt động dạy học:
 1. ổn địng tổ chức: 
 - GV phổ biến nội dung tiết học.
 2. Dạy bài mới:
 - GV tổ chức cho HS thực hiện tập hợp hàng ngang,dóng hàng. điểm số, đi đều vòng trái, vòng phải, đổi chân khi đi đều sai nhịp 2 lần.
 HS lên hô cho cả lớp thợc hiện 2 lần. GV cho HS chia thành các tổ để tập. GV uốn nắn HS trong khi tập.
 - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi
 + GV phổ biến luật chơi, cách chơi.
 + HS chơi trò chơi
3. Củng cố dặn dò.
 GV nhận xét tiết học 
 Thứ 6 ngày 24 tháng 9 năm 2010
 Tiết1: Luyện từ và câu
Từ đồng âm
I/Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND ghi nhớ).
- Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm (BT1, mục III) ; đặt được câu để phân biệt từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2) ; bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẫu chuyện vui và câu đố.
- HS K,G làm đầy đủ các bài tập 1,2,3,4
II/đồ dùng dạy học:
 GV: Tranh, ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động,...có tên gọi giống nhau.
III/Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 1/Bài cũ:
 2/Bài mới: Giới thiệu bài
 * HĐ1: Nhận xét.
- HS làm việc cá nhân, trả lời miệng câu hỏi trong SGK.
- HS và GV nhận xét.
- GV chốt lại: 2 từ "câu" ở hai câu văn trên phát âm hoàn toàn giống nhau (đồng âm) song nghĩa rất khác nhau câu(câu cá ) , câu ( câu văn ). Những từ như thế được gọi là những từ đồng âm.
- Cả lớp đọc thầm ghi nhớ SGK.
- 2,3 HS (TB) nhắc lại trước lớp.
 * HĐ2: Luyện tập.
 + Bài tập 1: .
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS trao đổi theo cặp làm bài, trả lời miệng trước lớp.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.Đồng (Cánh Đồng) khoảng đất rộng và bằng phẳng và Đồng (1nghìn đồng) Đ V tiền VN
 KL: Rèn kĩ năng phân biệt nghĩa của những từ đồng âm.
 + Bài tập 2: 
- HS đọc nội dung bài tập 2, làm việc cá nhân, 3 HS (TB) lên bảng làm, các HS khác lần lượt trả lời miệng trước lớp.
- HS và GV nhận xét. VD Lọ hoa đặt trên bàn trông thật đẹp./Chúng em bàn nhau các bạn có hoàn cảnh khó khăn.
 KL: Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu.
 + Bài tập 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài .
- HS làm việc cá nhân và trả lời miệng trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 KL: Rèn kĩ năng phân biệt nghĩa của từ đồng âm trong văn cảnh.
 + Bài tập 4: ( Nếu còn thời gian)
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- HS thi giải đố nhanh.
- HS và GV nhận xét chốt kết quả đúng.
HS nêu tác dụng của từ đồng âm. ( tạo nên những tình huống hài hước ...)
 KL: Củng cố về nghĩa của các từ đồng âm
 * HĐ3: Củng cố dặn dò:
 - GV hệ thống kiến thức toàn bài. 
 - Dặn HS về nhà học bài.
Tiết2: Tập làm văn
Trả bài văn tả cảnh
I/Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng, từ đặt câu) ; nhận biết được lỗi trong bài và tự sữa được lỗi.
II/đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp.
III/Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 1/Bài cũ:
 2/Bài mới: Giới thiệu bài.
 * HĐ1: Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình.
- Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
- Treo bảng phụ hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình theo trình tự sau:
 + Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên giấy nháp.
 + HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng.
 * HĐ2: Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài.
- GV trả bài hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài theo trình tự sau:
 + Sửa lỗi trong bài.
 + GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
 + Viết lại một đoạn văn trong bài làm rồi trình bày trước lớp .
 * HĐ3: Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết3: Toán Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích
I/Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
- Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác. 
II/Đồ dùng dạy học:
 GV: Hình vẽ biễu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như trong phần a SGK. Một bảng có kẽ sẵn các cột, các dòng như phần b SGK nhưng chưa viết chữ và số.
III/Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 1/Bài cũ :
 2/Bài mới: Giới thiệu bài.
 * HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông.
- GV nêu gợ ý để HS nêu những đơn vị đo diện tích đã học.
- GV hướng dẫn HS dựa vào những đơn vị đo diện tích đã học để tự nêu được: “mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm”.
- HS tự nêu cách viết kí hiệu mi-li-mét vuông.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh 1cm được chia thành các hình vuông nhỏ có cạnh 1mm rồi tự rút ra nhận xét: Hình vuông 1cm vuông gồm 100 hình vuông1mm vuông. 
- Yêu cầu 1,2 HS rút ra mối quan hệ giữa mm vuông và cm vuông: 
1cm2=100mm2 ; 1mm2 = 1/100 cm2.
 * HĐ2: Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích.
- GV hướng dẫn HS hệ thống hóa các đơn vị đo diện tích đã học thành bảng đơn vị đo diện tích.
- GV giúp HS quan sát bảng đơn vị đo diện tích vừa lập, nêu nhận xét:
 + Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
 + Mỗi đơn vị đo diện tích =1/ 100 đơn vị lớn hơn tiếp liền.
 * HĐ3: Thực hành
 + Bài tập1: VBT
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS làm bài cá nhân và nêu kết quả trước lớp.
- HS và GV nhận xét.
 KL: Rèn luyện cách đọc, viết số đo diện tích với đơn vị mm vuông.
 + Bài tập 2: VBT.
- HS đọc yêu cầu bài 2.
- HS làm bài cá nhân ( HS Yếu chỉ y/c làm câu a), 4 HS lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y).
- HS và GV nhận xét.
 KL: Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo .
 + Bài tập 3: VBT
- HS đọc yêu cầu bài 3.
- HS làm theo 3 nhóm đối tượng, 3 HS lên bảng làm. Nêu cách đổi
- HS và GV nhận xét.
 KL: Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo .
HĐ3: Củng cố dặn dò: 
 Tiết 4: âm nhạc: 
 tiết 5 : sinh hoạt ngoài giờ lên lớp
Thi tìm hiểu về truyền thống nhà trường
I. Mục tiêu:
- HS tự hào về truyền thống nhà trường có truyền thống hiếu học 
- HS biết học tập những tấm gương học tập tốt của nhà trường.
II. Dự kiến các hoạt động dạy học 
HĐ1:HS nghe GV kể về truyền thống nhà trường: PP vấn đáp, HT đồng loạt
HĐ2: HS có kế hoạch để đạt kết quả cao nhất: PP hỏi đáp, HT cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ1: HS nghe GV kể về truyền thống nhà trường
- Nghe về lịch sử nhà trường.
- Nghe về những thành tích nhà trường.
HĐ2: HS có kế hoạch để đạt kết quả cao nhất: PP hỏi đáp, HT cá nhân.
-Từng HS nêu kế hoach của mình về việc học tập của mình. 
- HS theo dõi nhận xét
 - Nhận xét chung giờ học

Tài liệu đính kèm:

  • docT 5.doc