I/MỤC TIÊU:
- Bước đầu đọc chính xác được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn của cá heo với con người.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài đọc. Thêm truyện, tranh, ảnh về cá heo.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
1/Bài cũ:
2/Bài mới: Giới thiệu bài ( Quan sát tranh.)
* HĐ1: Luyện đọc.
Hướng dẫn HS luyện đọc theo 4 đoạn truyện:( mỗi lần xuống dòng là một đoạn )
Chú ý giúp HS đọc đúng các tên riêng nước ngòai, các từ dễ viết sai chính tả.
- Phân đoạn: 4 đoạn :
+ Đoạn 1: từ đầu đến .về đất liền.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến .giam ông lại.
+ Đoạn 3 : Tiếp theo đến .A-ri-ôn.
+ Đoạn 4 : Đoạn còn lại
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn truyện (2 lượt).
+ Lựơt 1: rút từ tiếng khó HS đọc sai,sửa lỗi giọng đọc.
Tuần 7 Thứ ngày Môn học Tiết Tên bài dạy 2 27/9 Toán Tập đọc Thể dục Khoa học 31 13 13 13 13 Luyện tập chung Những người bạn tốt Phòng bệnh sốt xuất huyết 3 28/9 Toán Chính tả Lịch sử L T V C Thể dục 32 7 7 13 14 Khái niệm STP (tiết 1) Nghe – viết : dòng kinh quê hương Đảng cộng sản VN ra đời Từ nhiều nghĩa 4 29/9 Toán Kể chuyện Địa lí Tập đọc Âm nhạc 33 7 7 14 7 Khái niệm số thập phân (tiếp theo) Cây cỏ nước Nam Ôn tập Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông đà 5 30/9 Toán Tập làm văn Khoa học Đạo đức Mĩ thuật 34 13 14 7 7 Hàng của số thập phân. Đọc viết số TP Luyện tập tả cảnh Phòng bệnh viêm não Nhớ ơn tổ tiên (tiết1) 6 31/9 L T V C Toán Kĩ thuật Tập làm văn S H T T 14 35 7 14 Luyện tập về từ nhiều nghĩa Luyện tập Nấu cơm Luyện tập tả cảnh Thứ 2 ngày 10 tháng 10 năm 2011 Tiết1: Tập đọc Những người bạn tốt I/Mục tiêu: - Bước đầu đọc chính xác được bài văn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn của cá heo với con người.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc. Thêm truyện, tranh, ảnh về cá heo. III/Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài ( Quan sát tranh.) * HĐ1: Luyện đọc. Hướng dẫn HS luyện đọc theo 4 đoạn truyện:( mỗi lần xuống dòng là một đoạn ) Chú ý giúp HS đọc đúng các tên riêng nước ngòai, các từ dễ viết sai chính tả. - Phân đoạn: 4 đoạn : + Đoạn 1: từ đầu đến ...về đất liền. + Đoạn 2: Tiếp theo đến ...giam ông lại. + Đoạn 3 : Tiếp theo đến ...A-ri-ôn. + Đoạn 4 : Đoạn còn lại - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn truyện (2 lượt). + Lựơt 1: rút từ tiếng khó HS đọc sai,sửa lỗi giọng đọc. + Lượt 2: giải nghĩa một số từ ngữ: - Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp . - Một HS đọc toàn bài . GV đọc mẫu bài văn. * HĐ2: Tìm hiểu bài : - Đoạn 1: học sinh đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 1 SGK. Giải nghĩa từ : Tặng vật. ý 1: An-ri-ôn gặp nạn. Chuyển ý: Để biết được điều gì xảy ra với An-ri-ôn ta tìm hiểu tiếp đoạn 2. - Đoạn 2: HS đọc lướt trả lời câu hỏi 2 SGK: ý 2: Sự thông minh và tình cảm của cá heo với con người. - Đoạn 3: HS đọc lướt trả lời câu hỏi 3 SGK: ý 3: A-ri-ôn được trả tự do. - Đoạn 4: HS đọc lướt đoạn còn lại trả lời câu hỏi : Những đồng tiền khắc hình một con cá heo cõng người trên lưng có ý nghĩa gì ? ý 4: Tình cảm của con người với loài cá heo thông minh. Một HS đọc toàn bài . Nội dung : Câu truyện ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với con người. * HĐ3: Hướng dẫn đọc đoạn: - Hướng dẫn HS đọc đoạn 3. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp. 3/ Củng cố- Dặn dò: Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết2: Chính tả nghe- viết: Dòng kinh quê hương 0 I/Mục tiêu: - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ; thực hiện được 2trong 3 ý (a,b,c) của BT3. II/Đồ dùng dạy học: GV: bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3,4. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết. a, Tìm hiểu nội dung bài: + Gọi 1-2 HS đọc đoạn văn. + Gọi 1 HS đọc phần chú giải. + GV hỏi, HS trả lời miệng câu hỏi sau: Những hình ảnh nào cho thấy dòng kinh rất thân thuộc với tác giả? b/ Hướng dẫn viết từ khó. + Yêu cầu HS nêu các từ khó viết. + Yêu cầu HS đọc và viết các từ đó. c/ Viết chính tả: HS viết theo lời đọc của GV. d/ Thu, chấm bài : 10 bài. * HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT chính tả. Bài tập 2: SGK. Một HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp theo dõi SGK. Tổ chức cho HS làm việc theo 3 nhóm, 3 HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét kết quả bài làm của HS. Chốt lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại đoạn thơ. - GV kết luận về cách đánh dấu thanh. Bài tập 3: SGK. - Một HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS thảo luận nhóm đôi và tự làm bài tập rồi trả lời miệng trước lớp. - GV giúp HS tìm hiểu nghĩa của các thành ngữ: * HĐ3: Củng cố – Dặn dò: HS nhắc lại qui tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa các nguyên âm đôi iê/ia Dặn học sinh ghi nhớ đánh dấu thanh trong tiếng và chuẩn bị bai sau. Tiết3: Toán Luyện tập chung I/Mục tiêu: Biết: - Mối quan hệ giữa 1 và 1/10; 1/10 và 1/100; 1/100 và 1/1000. - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. II/Đồ dùng dạy học: III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Thực hành. + Bài tập 1.VBT - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài tập cá nhân, 3HS lên bảng làm. - HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng. KL: Củng cố về quan hệ giữa các phân số thập phân. + Bài tập 2: VBT. - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài tập cá nhân, 4 HS lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y). - HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng. KL: Củng cố về tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số. + Bài tập 3: VBT. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân, 1HS (TB) lên bảng làm. Bài Giải Trong hai ngày đầu đội sản xuất làm được số công việc là: 3/10 +1/5 = 5/10 ( công việc) Trung bình mỗi ngày đội sản xuất làm được số phần công việc là: 5/10 : 2 =5/20(công việc) Đáp số : 5/20 công việc - HS và GV nhận xét , chốt lời giải đúng. KL: Củng cố về giải toán liên quan đến số trung bình cộng. * HĐ2: Củng cố dặn dò: - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập. Tiết4: Đạo đức Nhớ ơn tổ tiên I/Mục tiêu: - Biết được : con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được nhửng việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. – Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. II/Đồ dùng dạy học: GV: Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Gĩô Tổ Hùng Vương. Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyên...nói về lòng biết ơn tổ tiên. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Tìm hiểu nội dung truyện: Thăm mộ. + Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên . + Cách tiến hành: - HS đọc truyện thăm mộ trả lời cá nhân các câu hỏi sau: + Nhân ngày tết cổ truyền bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? + Theo em bố Việt muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên? + Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp bố mẹ ? - Đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. KL: Ai củng có tổ tiên, gia đình , dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể. * HĐ2: Làm bài tập 1 SGK. + Mục tiêu: Giúp HS biết được những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. + Cách tiến hành: - HS làm bài theo nhóm đôI, sau đó đại diện trình bày miệng trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. KL: Chúng ta cần thể hiện lòng bíêt ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc a,b,c,d,đ. * HĐ3: Tự liên hệ. + Mục tiêu: HS biết tự đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. + Cách tiến hành: - Yêu cầu HS kể lại những việc HS đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được. - HS làm việc cá nhân rồi lần lượt trình bày trước lớp. - HS cùng GV nhận xét, khen ngợi và nhắc nhở HS. - 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK. 3/Củng cố dặn dò: Về nhà Sưu tầm các tranh ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của dòng họ mình. Thứ 3 ngày 11 tháng 10 năm 2011 Tiết1: Luyện từ và câu Từ nhiều nghĩa I/Mục tiêu: - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). II/Đồ dùng dạy học: GV: 1 tờ phiếu viết nội dung bài tập 1, 2 SGK. Từ điển học sinh. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài: * HĐ1: Nhận xét. + Bài tập 1: SGK. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS trao đổi nhóm 4 để làm và trình bày miệng trước lớp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả và giải thích. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. KL: Nghĩa các từ vừa xác định cho các từ: Răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ. + Bài tập 2: SGK. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập . - HS làm bài cá nhân và trình bày miệng trước lớp. - HS và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. KL: Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ : Răng, mũi, tai. Ta gọi đó là nghĩa chuyển. - 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về từ nhiều nghĩa để minh họa cho ghi nhớ. * HĐ2: Luyện tập. + Bài tập 1: SGK. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng làm. - GV và HS nhân xét chốt lời giải đúng. + Bài tập 2: SGK. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm việc theo nhóm , 3 HS lên bảng làm. - GV và HS nhân xét chốt lời giải đúng. 3/Củng cố dặn dò: - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết2: Kể chuyện Cây cỏ nước nam I/Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), kể được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu ND chính của từng đoạntruyện, hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta yêu quí thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ , lá cây. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh họa chuyện trong SGK,ảnh hoặc vật thật những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thẩo nam. III/Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện. a/ GV kể chuyện. - GV kể lần 1, kể chậm rãi, từ tốn. - GV kể lần 2 kết hợp chỉ 6 tranh minh họa. - Viết lên bảng tên một số cây thuốc quí trong truyện và giúp HS hiểu từ ngữ khó được chú giải sau truyện. *HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện a/ Kể chuyện theo nhóm. Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, nêu nội dung của từng tranh. GV kết luận ghi nội dung các tranh lên bảng. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm 4. Mỗi HS kể theo nội dung của từng tranh. Yêu cầu HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. b/ Thi kể chuyện trước lớp. Đại diện các nhóm lên thi kể chuyện trước lớp theo hình thức tiếp nối. HS các nhóm n ... ài tập.(câu a,b) - HS làm việc cá nhân, 2 HS lên bảng, mỗi em làm 1 bài. - HS và GV nhận xét. KL: Rèn kĩ năng viết STP. 3/Củng cố dặn dò: - GV hệ thống kiến thức toàn bài, 1 HS nhắc lại cách đọc, viết STP. - Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. Tiết2: Khoa học Phòng bệnh viêm não I/Mục tiêu; - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não. II/Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh họa trang 30,31 SGK. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Tác nhân gây bệnh, con đường lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh viêm não. + Mục tiêu: - HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não . - HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm não. + Cách tiến hành: - Chia lớp thành 4 nhóm. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Yêu cầu các nhóm đọc thông tin trả lời câu hỏi trong SGK. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc. - GV cùng HS nhận xét chốt ý đúng. - GV nêu câu hỏi, HS trao đổi trả lời. + Tác nhân gây ra bệnh viêm não là gì? + Lứa tuổi nào thường bị bệnh viêm não nhiều nhất? + Bệnh viêm não lây truyền như thế nào? có nguy hiểm gì? KL: Viêm não là một bệnh truyền nhiễm do một loại vi rút có trong máu các gia súc gây ra. Bệnh đặc biệt nguy hiểm đối với trẻ em. Bệnh có thể gây tử vong hoặc dể lại di chứng lâu dài. * HĐ2: Những việc nên làm để phòng bệnh viêm não. + Mục tiêu: Giúp HS : - Biết thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. + Cách tiến hành: - HS quan sát tranh minh họa trang 30,31 SGK trả lời miệng các câu hỏi sau: + Người trong hình minh họa đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng gì? + Theo em cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là gì? - HS cùng GV nhận xét chốt kết quả đúng. KL: Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở;... diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày. Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. - 2 HS đọc mục bạn cần biết SGK. 3/Củng cố dặn dò: - GV hệ thống HS nhắc laị nội dung bài. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết3: Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I/Mục tiêu: - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1) ; hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2,3). II/Đồ dùng dạy học: GV: ảnh minh họa Vịnh Hạ Long, tranh, ảnh về cảnh đẹp ở Tây Nguyên. III/Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Luyện tập. + Bài tập1: SGK. HS đọc yêu cầu bài tập 1. HS thảo luận theo nhóm 4 làm bài tập sau đó đại diện các nhóm trình bày miệng trước lớp. GV giảng: Vịnh Hạ Long có những nét đẹp, lạ kì mà chỉ riêng Hạ Long mới có. Tác giả miêu tả mỗi đặc điểm đó thành một đoạn văn: tả sự kì vĩ của Vịnh Hạ Long với sự phân bố đặc điểm của hàng nghìn hòn đảo, tả vẻ duyên dáng của Vịnh Hạ Long được tạo bởi cái tươi mát của sóng nước, cái rạng rỡ của đất trời, tả những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của Vịnh Hạ Long qua sự thay đổi theo mùa. Bài tập 2: SGK. Một HS đọc yêu cầu của bài tập. Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 để chọn câu mở đoạn cho đoạn văn. HS trình bày sự lựa chọn của mình và giải thích. Cả lớp và GV nhận xét,bổ sung. Bài tập 3: SGK. - Một HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó trình bày miệng trước lớp. GV cùng HS nhận xét, tuyên dương HS làm tốt. * HĐ2: Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết4: Địa lí Ôn tập I/Mục tiêu: HS: - Xác định và mô tả được vị trí địa lí nước ta trên bản đồ. - Biết hệ thống hóa những kiến thức đã học về dịa lí tự nhiênViệt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II/Đồ dùng dạy học: GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, phiếu học tập. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài * HĐ1: Thực hành một số kĩ năng địa lí liên quan đến các yếu itố đị lí tự nhiên Việt Nam. Bài 1: Quan sát lược đồ Việt Nam trong khu vực đông nam á, chỉ trên lược đồ và mô tả: + Vị trí và giới hạn của nước ta. + Vùng biển của nước ta. + Một số đảo và quần đảo cuả nước ta. Bài 2; Quan sát lược đồ địa hình VN: + Nêu tên và chỉ vị trí của các dãy núi. + Nêu tên và chỉ các đồng bằng lớn ở nước ta. + Chỉ vị trí của các sông: Sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Tiền ,sông Hậu. * HĐ2: Ôn tập về đặc điểm của các yếu tố địa lí tự nhiên VN. HS thảo luận theo 4 nhóm hoàn thành bảng thống kê trong SGK( đã ghi vào phiếu học tập). Đại diện các nhóm trình bày kết quả. GV và HS nhận xét , bổ sung, chốt lời giải đúng. Củng cố dặn dò: GV hệ thống kiến thức toàn bài Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. thể dục đội hình đội ngũ – trò chơi “ trao tín gậy”(tt) I/ Mục tiêu: - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, ngang, dóng thẳng hàng( ngang, dọc). - Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng,đi đều vòng phải, vòng trái. - Biết cách đổi chân khi đi sai nhịp. - Biét cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II/ Chuẩn bị: - Sân, còi, cờ đuôi nheo. III/ Hoạt động dạy học: 1. ổn địng tổ chức: - GV phổ biến nội dung tiết học. 2. Dạy bài mới: GV tổ chức cho HS thực hiện tập hợp hàng ngang,dóng hàng. điểm số, đi đều vòng trái, vòng phải, đổi chân khi đi đều sai nhịp 2 lần. GV điều khiển HS thực hiện. HS lên hô cho cả lớp thợc hiện 2 lần. GV tổ chớc cho hs chơi trò chơi 3. Củng cố dặn dò. GV nhận xét tiết học Thứ 6 ngày 14 tháng 10 năm 2011 Tiết1: Luyện từ và câu Luyện tập về từ nhiều nghĩa I/Mục tiêu: - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1,2) ; hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câủ ở BT3. - Đặt được câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4). II/Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài * HĐ1: Luyện tập . + Bài tập1: SGK.( GV treo bảng phụ ghi BT1) - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng làm vào bảng phụ. - GV và HS nhận xét chốt lời giải đúng. KL: Củng cố các nghĩa khác nhau của từ chạy. + Bài tập2: SGK. - 1 HS đọc nội dung bài tập 2. - HS làm việc theo nhóm, trả lời miệng trước lớp. - HS và GV nhận xét. KL: Củng cố nét nghĩa chung của từ :chạy. + Bài tập3: SGK. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân, trả lời miệng trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. KL: Từ ăn là từ nhiều nghĩa. Nghĩa gốc của từ ăn là hoạt động tự đưa thức ăn vào miệng. + Bài tập4: SGK. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân, 2HS làm trên bảng. - HS và GV nhận xét. KL: Rèn kĩ năng đặt câu, phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ. * HĐ2: Củng cố dặn dò: - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Dặn HS về nhà học bài. Tiết2: Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I/mục tiêu: - HS biết chuyển một phần của dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. II/đồ dùng GV: Bảng phụ viết sẵn một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Luyện tập. - Gọi 2 HS đọc đề bài và phần gợi ý. - Gọi HS 1 đọc lại bài : Vịnh Hạ Long. - Một vài HS nói phần chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh. - GV nhắc nhở, hướng dẫn HS cách viết đoạn văn: + Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoạc một bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu thuộc thân bài- để viết một đoạn văn. + Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn . + Các câu trong đoạn phải dùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết. - HS tự viết đoạn văn. - HS trình bày đoạn văn. - GV cùng HS nhận xét, bổ sung, chấm điểm một số đoạn văn. * HĐ2: Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS. - Dặn về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt và chuẩn bị bài sau. Tiết3: Toán Luyện tập I/Mục tiêu: - Biết cách chuyển một PS thập phân thành hỗn số. - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân. II/Đồ dùng dạy học: III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Thực hành. + Bài tập1: VBT. - HS đọc yêu cầu bài 1. - HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm. - HS và GV nhận xét, chốt lại cách làm như SGK. KL: Rèn kĩ năng chuyển các PS thập phân thành hỗn số rồi thành STP. + Bài tập2: VBT. + 1 HS đọc yêu cầu bài 2.( 3 phép tính ) - HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y). - HS và GV nhận xét. KL: Rèn cho HS kĩ năng chuyển các PS thập phân thành STP và đọc STP. + Bài tập3: VBT. - 1 HS đọc yêu cầu bài 3. - HS làm bài cá nhân, 4 HS lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y). - HS và GV nhận xét, chốt cách làm như SGK. KL: Rèn cho HS kĩ năng chuyển số đo viết dưới dạng STP thành số đo viết dưới dạng STN với đơn vị đo thích hợp. * HĐ2: Củng cố dặn dò: - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. Tiết 4: âm nhạc: Tiết5:Hoạt động tập thể: Thảo luận chủ đề: “ Làm thế nào để học tập tốt theo lời bác dạy”. i. Mục tiêu: Giúp HS: Hiểu rõ về ý nghĩa của năm điều Bác Hồ dạy. Biết được những việc cần làm để noi theo tấm gương đạo đức của Bác. ii. Đồ dùng dạy học: HS chuẩn bị những mẫu chuyện về Bác Hồ. iii. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Khởi động HS hát tập thể bài hát về Bác Hồ Hoạt động 2: Kể chuyện về bác Hồ - HS đọc những mẩu chuyện sưu tầm được về Bác Hồ. - HS thảo luận về nội dung, bài học của câu chuyện. GV nhận xét kết luận: Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của 5 điều Bác hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. HS thảo luận ý nghĩa từng điều. HS trình bày từng điều theo nhận thức của mình GV kết luận. Hoạt động 4: Thảo luận theo chủ đề:“Làm thế nào để học tập tốt theo lời bác dạy ”học tập theo tấm gương đạo đức Hồ chí minh GV nêu đề tài, HS thảo luận theo nhóm. Lần lượt các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. HS các nhóm nhận xét, bổ xung. GV kết luận: Kể những tấm gương cháu ngoan Bác Hồ điển hình để HS cả lớp cùng noi theo. * Hoạt động nối tiếp : GV nhận xét giờ học
Tài liệu đính kèm: