I.MỤC TIÊU :
- Biết đọc diễn cảm bài văn, biết đọc phân biệt giọng các nhân vật.
- Hiểu các ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- GDKNS : Kĩ năng tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc ): Kĩ năng tư duy sáng tạo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh ảnh minh hoạ bài học .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 21 Thứ 2 ngày 21 tháng 1 năm 2013 Buổi sáng Chào cờ Đạo đức (Đ/c ÁNH dạy) Tập đọc: TRÍ DŨNG SONG TOÀN I.MỤC TIÊU : - Biết đọc diễn cảm bài văn, biết đọc phân biệt giọng các nhân vật. - Hiểu các ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - GDKNS : Kĩ năng tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc ): Kĩ năng tư duy sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh ảnh minh hoạ bài học . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra : (5’) - Kiểm tra 2HS. - Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì. - Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì? - GV nhận xét +ghi điểm. 2. Bài mới: (30’) 2.1.Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về tài năng, khí phách, công lao và cái chết lẫm liệt của thám hoa Giang Văn Minh. 2.2. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc : - GV Hướng dẫn HS đọc. - Chia đoạn: 4 đoạn - GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài: ØĐoạn 1 : - Giang Văn Minh làm thế nào để được vào gặp vua nhà Minh? Giải nghĩa từ: khóc thảm thiết. - Nêu ý 1. ØĐoạn 2 : - Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? - Giải nghĩa từ: giỗ, tuyên bố. - Nêu ý 2 ØĐoạn 3: - Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh. Giải nghĩa từ: (điển tích )Mã Viện, Bạch Đằng - Nêu ý 3 ØĐoạn 4: - Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ? Giải nghĩa từ: anh hùng thiên cổ, điếu văn - Nêu ý 4. c. Đọc diễn cảm: - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: “Chờ rất lâu .lễ vật sang cúng giỗ” - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và kể về ông Giang Văn Minh đời Lê. - 2HS đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng, trả lời: - HS dựa vào sách trả lời theo ý. - Ông là một công dân yêu nước . - HS lắng nghe. - 1HS đọc toàn bài. - HS đọc thành tiếng nối tiếp. - Đọc chú giải + Giải nghĩa từ - 1HS đọc đoạn + câu hỏi, trả lời. - Khóc lóc thảm thiết. - HS nêu. Ý 1: Sự khôn khéo của Giang Văn Minh. - 1HS đọc lướt + câu hỏi. - Vờ khóc than vì không có mặt để giỗ cụ tổ 5 đời.... sao hằng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng Ý 2: Việc bỏ lệ cúng giỗ Liễu Thăng - 1HS đọc đoạn + trả lời câu hỏi - HS nhắc lại dựa SGK. - Ý 3 : Cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh. - HS thảo luận cặp, trả lời theo ý mình. vì ông là người vừa mưu trí, vừa bất khuất, biết dùng mưu để vua nhà Minh bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự đất nước, ông dũng cảm, không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. - Ý 4: Sự thương tiếc ông G Văn Minh - HS đọc cho nhau nghe theo cặp. - HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nêu: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài . - HS lắng nghe. - Chuẩn bị tiết sau: Tiếng rao đêm. Tập làm văn: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I.MỤC TIÊU : - Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK ( hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương). - Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động). - Thể hiện sự tự tin. Đảm nhận trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : +Bảng phụ : - Viết mẫu cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động ( CTHĐ ) - Tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ. - Tờ giấy khổ to để học sinh lập CTHĐ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - HS nêu tác dụng của việc lập CTHĐ và cấu tạo của CTHĐ. 2. Bài mới: (30’) 2.1.Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học. 2.2.Hướng dẫn HS lập CTHĐ: a.Tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - GV cho HS đọc đề bài. - GV nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất mới. Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập chương trình hoạt động cho 1 hoạt động khác mà trường mình dự kiến sẽ tổ chức. - GV cho cả lớp đọc thầm lại đề bài và suy nghĩ lựa chọn hoạt động để lập chương trình. - Cho HS nêu hoạt động mình chọn. - GV mở bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của 1 CTHĐ. b. HS lập chương trình hoạt động: - GV cho HS làm bài vào vở. GV phát giấy cho 4 HS lập CTHĐ khác nhau. - GV lưu ý HS nên viết vắn tắt ý chính khi trình bày miệng mới nói thành câu. - GV mở bảng phụ có ghi sẵn tiêu chuẩn đánh giá - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và giữ lại trên bảng CTHĐ viết tốt cho cả lớp bổ sung hoàn chỉnh. - Cho HS tự sửa chữa lại CTHĐ của mình. - Mời 1HS đọc lại CTHĐ sau khi sửa chữa. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học, khen những HS lập CTHĐ tốt - 2 HS nêu. - HS lắng nghe. - HS đọc to rõ đề bài. - HS lắng nghe. - Cả lớp đọc thầm đề bài, chọn đề hoặc tự tìm đề. - HS nêu. - HS theo dõi bảng phụ. - HS làm việc cá nhân. - 4 HS được chọn làm vào giấy khổ to - HS lắng nghe. - HS theo dõi bảng phụ. - HS lần lượt đọc bài làm của mình. - Lớp nhận xét. HS nhận xét, bổ sung. - HS tự sửa chữa bài của mình. - 1 HS đọc lại. - HS lắng nghe. - Về nhà hoàn thiện CTHĐ của mình Toán: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU: - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. - Học sinh làm bài tập 1. HS khá giỏi làm thêm các bài còn lại. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Viết công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình vuông, hchữ nhật. - Nhận xét chung. 2. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài: L tập về tính diện tích b. Hoạt động: ØHoạt động 1: Giới thiệu cách tính. - Treo bảng phụ vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK. - Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm ra cách giải bài toán. - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV kết luận chung. ØHoạt động 2: Thực hành: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài, quan sát hình vẽ. - GV gợi ý cho HS: Chia hình ra làm hai hình chữ nhật và tính diện tích từng hình và cộng lại. - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng - Nhận xét, chữa bài. Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV gợi ý cho HS làm bài. - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng. - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố: (3’) - Nêu cthức tính d tích các hình đã học - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng viết công thức. - HS nghe. - HS quan sát. - Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ là các hình đã có cthức tính diện tích - Từng cặp thảo luận. - Các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét. - HS đọc. - HS lắng nghe. - HS làm bài. + (3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 m2 + 4,2 x 6,5 = 27,3 m2 DT của mảnh đất: 39,2+27,3= 66,5 m2 - HS nhận xét, chữa bài. - HS đọc. - HS làm bài. ĐS: a) Chia mảnh đất như hình vẽ sau. 40,5m 50m 50m 40,5m 30m 100,5m b)Diện tích khu đất: 7230m2 - HS nêu. Buổi chiều Thể dục (G/án TD) Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI I.MỤC TIÊU : - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng, phơi khô, phát điện. * Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động, ... của con người có sử dụng năng lượng mặt trời. - Tiết kiệm nguồn năng lượng, nâng cao ý thức BVMT. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời ( Ví dụ: máy tính bỏ túi) - Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời. - Thông tin & hình trang 84, 85 SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Năng lượng là gì ? - Hãy nói tên một số nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật, máy móc, 2.Bài mới: (28’) a) HĐ 1 : Thảo luận. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Cho HS thảo luận & trả lời các câu hỏi: + Mặt Trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào? + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống. + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết & khí hậu. GV kết luận. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV cho một số nhóm trình bày. b) HĐ 2 :.Quan sát & thảo luận. * Bước 1: Làm việc theo nhóm 6. Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống hằng ngày. Kể tên một số công trình, máy móc được sử dụng năng lượng mặt trời. Giới thiệu máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời. Cho HS kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình, địa phương * Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV theo dõi và nhận xét. c) HĐ 3 : Trò chơi. - GV hướng dẫn HS chơi: GV vẽ hình mặt trời lên bảng. Hai nhóm bốc thăm xem nhóm nào lên trước, sau đó các nhóm cử từng thành viên luân phiên lên ghi những vai trò ứng dụng của Mặt trời đối với sự sống trên Trái đất nói chung và đối với con người nói riêng, sau đó nối với hình vẽ mặt trời (mỗi HS chỉ ghi một vai trò, ứng dụng; không được ghi trùng ) - GV tuyên dương những nhóm thắng cuộc. 3.Củng cố, dặn dò : (2’) - Năng lượng mặt trời dùng để làm gì ? - Nhận xét tiết học. - HS trả lời. HS khác nhận xét. - HS thảo luận & trả lời: - N. 1: Ánh sáng & nhiệt. - N.2: Năng lượng mặt trời được dùng để chiếu sáng, sưởi ấm, làm khô, đun nấu, phát điện - N.3: Nhờ có năng lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây & cây cối mới sinh trưởng được - 1 số nhóm trình bày, cả lớp bổ sung. - HS hoạt động theo nhóm 6 em.Quan sát các hình 2, 3, 4 trang 84, 85 SGK. thảo luận & trả lời. - Chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lương thực, thực phẩm, làm muối - Máy tính bỏ túi, - Các nhóm cử đại diện trình bày. - Các nhóm tham gia trò chơi. - HS chơi theo sự hướng dẫn của GV - HS nêu. - HS lắng nghe. TC Toán: LUYỆN: GIẢI TOÁN VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nắm được cách tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Gọi HS nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’) Bài 1: Một thửa ruộng có kích thước như hình bên. Tính diện tích thửa ruộng đó. 50m 40m (1) (2) 50m 70,5m Bài 2: Một mảnh đất có kích thước như hình bên. Tính diện tích ... ề bài. - HS chú ý theo dõi trên bảng. - 3 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý cho 3 đề - HS đọc kỹ gợi cho đề đã chọn. - HS làm dàn ý. - HS kể theo cặp. - Đại diện nhóm thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS lắng nghe. --------------------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 25 tháng 1 năm 2013 Buổi sáng Anh văn (G/v chuyên) Toán: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I.MỤC TIÊU : - Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN. - Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1 - GV : Một số hình hộp chữ nhật, bảng phụ. 2 - HS : SGK, vật mẫu, vở. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật (hình lập phương)? 2. Bài mới: (30’) a)Giới thiệu bài: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhât. b) Hoạt động: * HĐ 1 : Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. * Diện tích xung quanh: - Cho HS quan sát mô hình về hình hộp chữ nhật. Yêu cầu HS chỉ ra các mặt xung quanh. - Gọi HS khác nhận xét. - Tổng diện tích 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật được gọi là diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. - GV nêu bài toán và cho HS quan sát hinh minh họa SGK . - Gọi 1 HS lên tháo hình hộp chữ nhật ra, gắn lên bảng. - GV tô màu phần diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. - Y/c HS thảo luận nhóm đôi tìm cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. - Sau khi khai triển phần diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng diện tích hình nào? - Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật được tính bằng cách nào? - Gọi 1 HS lên bảng làm bài; Dưới lớp làm nháp. - GV nhấn mạnh: 5 + 8 + 5 + 8 = (5 + 8) x 2, đây là chu vi mặt đáy; 4 là chiều cao. - Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? - Gọi vài HS đọc quy tắc SGK tr.109. *Diện tích toàn phần Giới thiệu: Diện tích của tất cả các mặt gọi là diện tích toàn phần. Em hiểu thế nào là diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật? Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? Gọi 1 HS lên bảng tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Ở dưới lớp làm nháp. Kết luận: như quy tắc SGK tr.109. * HĐ 2: Thực hành : Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS tự làm vào vở; 1 HS lên bảng làm. + Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn; dưới lớp chữa bài vào vở. + Nhận xét, chữa bài (nếu sai). - Gọi 1 HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Thùng tôn có đặc điểm gì? - Diện tích thùng tôn dùng để làm thùng chính là diện tích của những mặt nào? - Cho HS làm bài vào vở; 1 HS lên bảng làm. - Chữa bài. 3. Củng cố , dặn dò: (3’) - Cho HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Nhận xét tiết học. - 1HS lên bảng nêu. - HS nghe. - HS quan sát; 1 HS lên chỉ. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - HS theo dõi. - HS thao tác. - HS tiến hành thảo luận, rồi nêu. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng diện tích của hình chữ nhật có: Chiều dài: 5 + 8 + 5 + 8 = 26 (cm) Chiều rộng là 4cm Chiều dài nhân chiều rộng. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ là: 26 x 4 = 104 (cm2) Đáp số: 104 cm2 - Ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao. - 2 HS đọc. - Là tổng diện tích 6 mặt. - Lấy diện tích xung quanh (4 mặt) cộng với diện tích hai đáy. - Diện tích một mặt đáy là: 8 x 5 = 40 (cm2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 104 + 40 x 2 = 184 (cm2) Gọi vài HS nhắc lại. - HS đọc. - HS làm bài. Diện tích xung quanh: (5 + 4) x 2 x 3 = 54 ( dm2) Diện tích toàn phần: 54 + ( 5 x 4 x 2 ) = 94 ( dm2) - HS nêu quy tắc. - HS đọc. Không có nắp, dạng hình hộp chữ nhật. Bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích một đáy (vì không có nắp). HS làm bài. - HS chữa bài: Đáp số: 204dm2 - HS nhắc lại. - Lắng nghe. Luyện từ và câu: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I.MỤC TIÊU : - Chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3); biết thêm vế cấu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân - kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ ghi 2 câu Bt3. - Bút dạ + giấy khổ to có nội dung 4 + băng dính. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ:(5’) Mở rộng vốn từ : Công dân - Kiểm tra 2HS. - GV nhận xét +ghi điểm. 2. Bài mới : (30’) 1.Giới thiệu bài : - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 3: - GV Hướng dẫn HS làm Bt3. GV nhận xét. Bài 4: - GV Hdẫn: Vế câu điền vào chỗ trống không nhất thiết phải kèm theo QHT - GV nhận xét và khen những HS làm đúng và hay. 3.Củng cố, dặn dò: (3’) - GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm lại BT3 và đọc đoạn văn ngắn mà các em viết về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân (BT 4) tiết trước. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung Bt3. - HS làm viết vào vở các câu ghép. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc. - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu. - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng. - Nhiều HS nối tiếp đọc câu của mình. - HS nêu. Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I.MỤC TIÊU : - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. - Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc cho hay hơn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Bảng phụ ghi 3 đề bài của tiết ( tả người ) kiểm tra, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : (5’) - GV cho HS trình bày chương trình hoạt động đã viết tiết TLV trước. 2.Bài mới: (30’) 2.1./ Giới thiệu bài : 2.2. Nhận xét kết quả bài viết của HS : - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài tả người của tiết kiểm tra trước, viết 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu. - GV nhận xét kết quả bài làm: +Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, có bố cục hợp lý, viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp +Khuyết điểm: Một số bài chưa có bố cục chặc chẽ, còn sai lỗi chính tả, còn sai dùng từ đặt câu + Thông báo điểm số cụ thể. 2.3. Trả bài và hướng dẫnHS chữa bài: - GV trả bài cho học sinh. a./ Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: + GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ. - Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi. - GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu. b. Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài: +Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. - Cho HS đổi bài bạn bên cạnh để rà soát lỗi. c . H dẫn HS học tập đoạn văn, bài văn hay: - GV đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay. - Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn hay. * Cho HS viết lại 1 đoạn văn trong bài. - Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại. 3. Củng cố, dặn dò : (3’) - GV nhận xét tiết học. - 2 HS đọc lần lượt. - HS lắng nghe. - HS đọc đề bài, cả lớp chú ý bảng phụ. - HS lắng nghe. - Nhận bài. - 1 số HS lên bảng chữa lỗi, cả lớp sửa vào giấy nháp. - HS theo dõi trên bảng. - HS đọc lời nhận xét, tự sửa lỗi. - HS đổi bài cho bạn soát lỗi. - HS lắng nghe. - HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập. - Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết. HS lắng nghe. Buổi chiều CCKT-KN Tiếng Việt: TIẾT 2 - TUẦN 21 I. MỤC TIÊU: - Viết được bài văn tả người đúng yêu cầu, diễn đạt mạch lạc, lời văn sinh động, giàu hình ảnh. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS viết vào vở. - Gọi một số HS đọc bài làm. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. - Cả lớp đọc thầm. - Chọn đề và viết vào vở. - 4-5 HS trình bày, HS khác nhận xét. - Viết lại kết bài cho hay hơn. CCKT-KN Toán: TIẾT 2 - TUẦN 21 I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS có biểu tượng về DT xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN. - Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Nêu quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật? 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp điền đúng, sai vào vở. - Chữa bài. KQ: a. S b. Đ c. S d. Đ Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở.2 HS lên bảng - Nhận xét. KQ: a. 1824cm và 3364 cm Bài 3: Dành cho HS khá - Chữa bài. KQ: 200 cm 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - 2 HS nêu. - Lớp nhận xét - Cả lớp đọc thầm và chọn câu trả lời - Làm vào vở, HS TB trình bày kết quả, nhận xét bài bạn -1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - HS khác nhận xét. Chữa bài nếu sai b. 8m và 10,2 m Đọc đề và làm vào vở. 1HS lên bảng, HS khác nhận xét. Sinh hoạt tập thể NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần. - Ổn định nề nếp trước khi nghỉ Tết Âm lịch. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua : + Chuyên cần : Đa số các em đi học đúng giờ, không có em nào nghỉ học. + Học tập : Xây dựng bài sôi nổi. Nhiều em có tiến bộ trong học tập .... + Kỷ luật: Có ý thức tự giác. + Vệ sinh: Vệ sinh lớp học và khu vực sạch, cá nhân chưa sạch. + Phong trào: Thực hiện tốt các hoạt động. * Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ. * Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nhắc lại một số nề nếp: - Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt. - Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao. - Phổ biến quy định, nội quy. 3. Kết thúc - Cho HS hát các bài hát tập thể. - Lớp trưởng nêu chương trình. - Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo. - Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến. - HS bình bầu tổ, cá nhân, xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. - HS lắng nghe và thực hiện. -------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: