Thiết kế bài giảng lớp 5 - Trường Tiểu học Ngọc Châu - Tuần 30, 31

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Trường Tiểu học Ngọc Châu - Tuần 30, 31

I. Mục tiêu:

- Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.

+ Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, hiệu là Quang Trung, káo quân ra Bắc đánh quân Thanh.

+ ở Ngọc Hồi, Đống Đa ( Sáng mồng 5 tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra ác liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cũng sáng mồng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử) quân ta thắng lớn; quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn, bỏ chạy về nước.

+ Nêu công lao của Nguyễn Huệ – Quang Trung: Đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc.

II. Đồ dùng dạy học:

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Trường Tiểu học Ngọc Châu - Tuần 30, 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Ngày soạn: 30 - 03 - 2013 
Ngày giảng: Thứ hai ngày 01 tháng 04 năm 2013
 Tiết 1 Lịch sử
 $ 25. Quang Trung đại phá quân Thanh 
 ( Năm 1789)
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
+ Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, hiệu là Quang Trung, káo quân ra Bắc đánh quân Thanh.
+ ở Ngọc Hồi, Đống Đa ( Sáng mồng 5 tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra ác liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cũng sáng mồng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử) quân ta thắng lớn; quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn, bỏ chạy về nước.
+ Nêu công lao của Nguyễn Huệ – Quang Trung: Đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Lược đồ sgk ( TBDH).
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1’
4’
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kể lại chiến thắng Tây Sơn tiêu diệt chính quyền họ Trịnh?
- Hát
- 1 Hs nêu, lớp nx.
- NX, ghi điểm.
26’
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung.
Hoạt động 1: Diễn biến trận đánh Quang Trung đaị phá quân Thanh.
* Mục tiêu: Thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ.
* Cách tiến hành:
- Theo dõi.
- Đọc sgk và trả lời.
- Hs đọc thầm bài.
- Vì sao quân Thanh sang xâm lược nước ta?
- HS trả lời.
- Đọc sgk và xem trên lược đồ kể lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh.
- Hs trao đổi theo N4.
- Khi nghe tin quân Thanh sang xâm lược nước ta, Nguyễn Huệ làm gì? Vì sao nói Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng Đế là việc làm cần thiết?
- ...Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là Quang Trung lập tức tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh. Đây là việc cần thiết vì trước hoàn cảnh đất nước lâm nguy cần có người đứng đầu lãnh đạo nhân dân, chỉ có Nguyễn Huệ mới đảm đương nhiệm vụ đó.
- Vua Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp khi nào? ở đây ông đã làm gì? Việc làm đó có tác dụng gì?
-...ngày 20 tháng chạp năm 1789. Ông cho quân lính ăn Tết trước rồi chia thành 5 đạo quân để tiến đánh Thăng Long. Làm lòng quân thêm hứng khởi, quyết tâm đánh giặc.
- Dựa vào lược đồ, nêu đường tiến của 5 đạo quân?
- Đạo 1: do Quang Trung chỉ huy tiến thẳng vào Thăng Long, đạo 2 và 3 do đô đốc Long và đô đốc Bảo chỉ huy tiến vào Tây Nam Thăng Long, Đạo 4 do đô đốc Tuyết chỉ huy tiến vào Hải Dương, đạo 5 do đô đốc Lộc chỉ huy tiến vào Lạng Giang.
- Trận đánh bắt dầu ở đâu? Diễn ra khi nào ? Kết quả ra sao?
- Mở màn là trận Hà Hồi, diễn ra vào đêm 3 Tết Kỷ Dậu. Quân Thanh hoảng sợ xin hàng.
- Thuật lại trận Đống Đa?
* Kết luận: Tóm tắt ý trên.
Hoạt động 2: Lòng quyết tâm đánh giặc và sự mưu trí của vua Quang Trung.
* Mục tiêu: Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh.
- Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn.
- Hs thuật lại trên lược đồ và đọc sgk.
* Cách tiến hành:
- Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về Thăng Long đánh giặc? 
- ...từ Nam ra Bắc đó là đoạn đường dài, gian lao, nhưng nhà vua cùng quân sĩ vẫn quyết tâm đi để đánh giặc.
- Thời điểm để nhà vua chọn là thời điểm nào? Việc chọn thời điểm đó có lợi gì cho quân ta và hại gì cho quân địch? Trước khi tiến vào Thăng Long nhà vua làm gì để động viên tinh thần quân sĩ?
 - Chọn Tết kỷ Dậu để đánh giặc. Nhà vua cho quân ăn Tết trước để quân sĩ thêm quyết tâm đánh giặc, quân Thanh xa nhà lâu vào dịp Tết chúng uể oải, nhớ nhà, tinh thần sa sút.
2’
1’
- Vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn quân Thanh?
4. Củng cố.
- NX giờ học. 
5. Dặn dò.
- VN học bài, chuẩn bị bài sau.
- Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc, có nhà vua sáng suốt chỉ huy.
.................................................................................................................................................................................................................................. 
 Tiết 2 Rèn đọc
 Đường đi Sa Pa
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND, ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo cuả Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. 
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1’
2’
28’
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- NX kết quả bài KT giữa kì II.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung.
Luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- Hát.
- Theo dõi.
- 1 Hs đọc.
- Chia đoạn.
- Đ1: Đầu ... liễu rủ.
 Đ2: Tiếp ...sương núi tím nhạt.
 Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp lần 1.
- 3 Hs đọc.
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp sửa phát âm.
- 3 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 3 kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 HS khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc cả bài.
- 1 Hs đọc.
- Gv đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời:
- Nói điều các em hình dung khi đọc đoạn 1?
- Du khách đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm...
- ý đoạn 1?
- ý 1: Phong cảnh đường đi SaPa.
- Đọc thầm đoạn 2 nói điều em hình dung được về 1 thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa?
- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt.
- ý đoạn 2?
- ý 2: Phong cảnh một thị trấn trên đường đi SaPa.
- Đọc lướt đoạn còn lại và miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp SaPa?
- Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu....
- ý đoạn 3?
- ý 3: Cảnh đẹp SaPa.
- Nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế bằng lời của tác giả?
- Nhiều hs tiếp nối nhau trả lời: 
VD: + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ôtô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo.
+ Những bông hoa chuối rực lên như ...
+ Nắng phố huyện vàng hoe.
+ Sương núi tím nhạt....
- Vì sao tác giả gọi SaPa là "món quà tặng diệu kì của thiên nhiên"?
- Vì phong cảnh SaPa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
- Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với SaPa ntn?
- Ca ngợi SaPa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước.
- Nêu nội dung bài?
- ND I.
* Đọc diễn cảm và HTL.
- Đọc nối tiếp cả bài.
- 3 HS đọc.
- Nêu cách đọc bài.
- Nêu.
- Luyện đọc diễm cảm Đ1.
- Luyện đọc theo cặp.
- Gv đọc mẫu.
- Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc.
- Thi đọc.
- Cá nhân, nhóm thi đọc.
- Bình chọn nhóm đọc tốt, ghi điểm.
- Học thuộc lòng từ : Hôm sau ... đi hết"
- Nhẩm học thuộc lòng.
- Thi HTL.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
2’
1’
- NX, ghi điểm hs đọc tốt. 
4. Củng cố.
- NX giờ học. 
5. Dặn dò.
- VN học bài, chuẩn bị bài sau.
..................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết 3 Rèn toán 
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại
- Giải được bài toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó".
- Bài tập cần làm: BT 1; 2;3. HS khá giỏi làm được BT4.
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1’
3’
28’
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi hs lên bảng làm bài 5 tiết luyện tập chung SGK - T 149 
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. HDHS làm bài tập.
Bài 1. Nêu yêu cầu.
- Hát.
- Nêu các bước giải toán.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Nghe.
- NX, chữa bài.
- Cả lớp làm vào VBT, một số HS lên bảng điền vào bảng phụ:
 a
 3
 2 m
 4 kg
 3l
 1 m2
 b
 8
 5 m
 9 kg
 7l
 3 m2
 a: b
 b: a
Bài 2: Nêu bài toán, yêu cầu HS tự làn bài.
- Làm bài vào VBT, 1 HS làm vàop bảng nhóm:
 Bài giải:
 Tổng số phần bằng nhau của hai túi gạo là:
 4 + 5 = 9 ( phần)
 Túi thứ nhất cân nặng: 54 : 9 x 4 = 24 ( kg)
 Túi thứ hai cân nặng: 54 – 24 = 30 ( kg)
2'
1'
Bài 3: HS tự giải bài toán.
- Chấm, chữa bài.
*Bài tập bổ sung
- Nêu y/ c.
- Vẽ sơ đồ.
4. Củng cố.
- NX giờ học. 
5. Dặn dò.
- VN học bài, chuẩn bị bài sau.
 ĐS: 24 kg; 30 kg.
- Làm bài vào VBT, 1 HS làm vào bảng nhóm:
 Bài giải:
 Diện tích của hình vuông là:
 3 x 3 = 9 ( m2)
 Diện tích của hình chữ nhật là:
 5 x 3 = 15 ( m2)
Tỉ số diện tích hình vuông và hình chữ nhật là:
 9 : 15 = 
 ĐS: 
? HS
Bài toán: Nêu bài toán rồi giải bài toán theo sơ đồ:
55 HS
Lớp 4A
Lớp 4B
? HS
+ Quan sát sơ đồ và tự viết bài toán vào nháp.
+ Nối tiếp đọc bài toán.
+ Giải bài toán vào toán chiều, 1 HS làm bảng phụ.
+ Chữa bài.
Bài giải:
Tống số phần bằng nhau là:
5 + 6 = 11
 Số HS lớp 4 A là:
55 : 11 x 5 = 25 ( HS)
 Số HS lớp 4B là:
55 – 25 = 30 ( HS)
 Đáp số: Lớp 4A: 25 HS lớp 4B: 30 HS
..................................................................................................................................................................................................................................
	-------------------------------------------------------
Ngày soạn: 31 - 03 - 2013 
Ngày giảng: Thứ ba ngày 02 tháng 04 năm 2013
 Tiết 1 Địa lí 
 $ 26 : Người dân và hoạt động sản xuất
ở đồng bằng duyên hải miền Trung (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung:
+ Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển.
- Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung: Nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền.
- Giải thích vài sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà máy đóng mới, sửa chữ tàu thuyền ở đồng bằng duyên hải miền Trung: trồng nhiều mía, nghề đánh cá trên biển. Giải thích những nguyên nhân khiến ngành du lịch ở đây rất phát triển: cảnh đẹp, nhiều di sản văn hoá ( HSKG).
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ Việt Nam.
	- Tranh ảnh một số địa điểm dụ lịch ở ĐBDHMT. 
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1’
3’
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu tên những nghề chính của người dân ở ĐBDHMT?
- Há ... ............................................................
Ngày soạn: 07 - 04- 2013 
Ngày giảng: Thứ ba ngày 09 tháng 04 năm 2013
 Tiết 1 Địa lí 
 $27. Thành phố Huế
I. Mục tiêu:
 - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của TP Huế:
+ Thành phố Huế từng là kinh đô nước ta thời Nguyễn.
+ Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.
- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ ( lược đồ).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Tranh, ảnh về Huế.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1’
4’
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Giải thích vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung?
- Hát
- 2 Hs nêu, lớp NX.
- NX, ghi điểm.
26’
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung.
- Theo dõi.
 Hoạt động 1: Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ.
* Mục tiêu: Hs xác định được Huế là một thành phố đẹp với các công trình kiến trúc cổ.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs xác định vị trí TP Huế trên bản đồ.
- Hs xác định .
- Một số hs lên chỉ trên bản đồ.
- Lớp QS, nx, bổ sung.
- Thành phố Huế nằm ở tỉnh Thừa Thiên Huế, nằm ở phía Đông của dãy Trường Sơn.
- Có các dòng sông nào chảy qua Huế?
- Sông Hương ( Hương Giang).
- Nêu tên các công trình kiến trúc cổ kính của thành phố Huế?
- Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, Điện Hòn Chén,..
- Vì sao các công trình đó gọi là các công trình cổ?
- Là những công trình do con người xây dựng lên từ rất lâu đời.
- Các công trình này có từ bao giờ vào đời vua nào?
* Kết luận: Gv chốt ý trên.
Hoạt động 2: Huế – thành phố du lịch.
* Mục tiêu: hs hiểu Huế là thành phố du lịch của nước ta.
* Cách tiến hành:
khoảng hơn 300 năm về trước, vào thời vua Nguyễn.
- Tổ chức hs quan sát hình sgk, đọc sgk trả lời.
- Nếu xuôi thuyền theo dòng sông Hương chúng ta thăm quan địa điểm dụ lịch nào?
- Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, Điện Hòn Chén, Cầu Trường Tiền, chợ Đông Ba, khu lưu niệm Bác Hồ và còn nhiều khu nhà vườn xum xuê.
- Tổ chức học sinh hoạt động theo nhóm.
- Giới thiệu về một vẻ đẹp của một địa danh mà em chọn.
- Trình bày.
- Nhiều hs giới thiệu.
- NX, ĐG.
- ở Huế còn có nhiều món ăn đặc sản gì?
- Bánh Huế, thức ăn chay, món ăn cung đình Huế,
2’
1’
- Ngoài ra ở Huế còn có những nét gì nổi bật? 
* Kết luận: Gv chốt ý, Hs đọc ghi nhớ bài.
4. Củng cố.
- NX giờ học. 
5. Dặn dò.
- VN học bài, chuẩn bị bài sau.
- Điệu hát cung đình Huế được công nhận là di sản văn hoá phi vật thể của thế giới, Huế còn nhiều làng nghề thủ công, đúc đồng, thêu, kim hoàn.
.................................................................................................................................................................................................................................. 
 Tiết 2 Rèn toán
$ 146.Tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. 
- BT cần làm: 1; 2.
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1’
4’
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 1 hs lên bảng làm bài tập 3 BS SGK- 155.
- Hát
- 1 Hs lên bảng làm.
28’
- NX, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. HDHS làm bài tập.
- Theo dõi.
Bài 1.
- GV y/ c hs làm bài VBT.
- Gọi hs nêu miệng kết quả.
- Nhận xét, chữa bài.
- 1HS nêu y/c.
- HS làm bài.
- Nêu kết quả:
- Bản đồ Việt Nam theo tỉ lệ 1:10 000 000. 
- Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là: 100 km. Hay 10 000 000 cm.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào vở BT.
- Gv thu một số bài chấm.
- 1 số hs lên điền.
- NX, chữa bài.
 ĐA: 1 mm- 1000mm;
 1cm- 1000 cm;
 1dm- 1000 dm
Bài 3: ( HS khá, giỏi)
- GV y/c hs làm bài VBT. 
- Gọi 1 hs lên bảng điền.
- Nhận xét, chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi.
ĐA:
Tỉ lệ bản đồ
1: 1000
1: 300
1: 10 000
1: 500
Độ dài thu nhỏ
1mm
1cm
1 dm
1m
Độ dài thật
1000 mm
300 cm
10 000 dm
500 m
2’
1’
Bài 4. GV gọi hs nêu y/c.
- Y/c hs làm bài rồi nêu kq.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố.
- NX giờ học. 
5. Dặn dò.
- VN học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 hs nêu y/c.
- HS làm bài, nêu kq.
ĐA; a) S ; b) Đ
 c) S d) Đ
.................................................................................................................................................................................................................................. 
 Tiết 3 Luyện viết chữ đẹp 
Chữ hoa M - Bài viết chữ đẹp 29
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS cách viết chữ hoa M đúng, đẹp.
- HS viết chữ và trình bày bài sạch, đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Vở LVCĐ.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
1’
3’
27’
2'
 1'
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. 
- Viết chữ hoa A.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung.
Hướng dẫn viết chữ mẫu.
- Cho HS quan sát chữ mẫu nhận xét về độ cao, độ rộng chữ hoa.
- Y/ c HS phân tích chữ hoa.
- Gọi nêu lại cách viết chữ hoa.
- GV vừa viết mẫu vừa nêu lại cách viết chữ hoa.
- Y/ c HS viết bảng con chữ hoa.
HD viết cụm từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng.
- HD viết chữ Mật ...
HD viết đoạn văn ứng dụng
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Y/ c HS tìm các chữ hoa có trong đoạn văn.
- Nêu cách viết các chữ hoa y/ c HS viết bảng con
HD viết vở.
- Nêu y/ c.
- Chấm vở, nhận xét.
4. Củng cố.
- NX giờ học, 
5. Dặn dò.
- VN học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Theo dõi.
- Nhận xét về độ cao, độ rộng chữ hoa.
- HS phân tích chữ hoa
- Nêu cách viết chữ hoa.
- Quan sát và ghi nhớ.
- Viết bảng con.
- Đọc cụm từ ứng dụng.
- Giải nghĩa cụm từ ứng dụng.
- HS viết bảng con.
- Đọc đoạn văn.
- Tìm các chữ hoa có trong đoạn văn M, C, N, S.
- Viết bảng con các chữ hoa vừa tìm.
- Viết vở.
- hs nêu.
- Theo dõi.
- Nghe.
.................................................................................................................................................................................................................................. 
---------------------------------------------------
Ngày soạn: 08- 04 - 2013 
Ngày giảng: Thứ tư ngày 10 tháng 04 năm 2013
 Tiết 1 Mĩ thuật 
 (GV chuyên dạy)
 Tiết 2 	 Rèn toán
$148.Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ 
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- BT cần làm: 1; 2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1’
3’
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi hs lên bảng làm bài 3 SGK - 157
- Hát
- Một HS lên bảng làm.
28’
- NX, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. HDHS làm bài tập.
- Theo dõi.
 Bài 1. Gọi hs nêu y/c.
- 1Hs đọc yêu cầu bài.
- Treo bảng phụ.
- Hs làm bài vào VBT, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- NX, chốt bài đúng.
- Độ dài thật lần lượt là: 1000 000cm; 
45 000 dm; 100 000 mm.
Bài 2. GV gọi hs nêu y/c.
- 1 Hs đọc yêu cầu bài toán.
- GV y/c hs làm bài vào VBT.
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài.
- NX, chữa bài.
Bài giải
 Độ dài thật của QĐ là:
27 x 2 5 00 = 67 500 000 (cm)
67 500 000 cm = 675 km
Đáp số : 675 km.
2'
1'
Bài 3. ( HS khá, giỏi)
- GV y/c hs làm bài VBT.
- GV cho 1 hs làm bài vào bảng phụ. Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố.
- NX giờ học. 
5. Dặn dò.
- VN học bài, chuẩn bị bài sau 
- 1 hs nêu y/c.	 
- HS làm bài.
ĐA:
 Chiều dài mảnh đất là:
 500 x 5 = 2 500( cm) = 25(m)
 Chiều rộng mảnh đất là:
	500 x 2 = 1000cm = 10 (m)
.................................................................................................................................................................................................................................. 
 Tiết 3 Rèn đọc
 Dòng sông mặc áo
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1’
3’
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất, trả lời câu hỏi nội dung?
- Hát
- 3 Hs đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi.
- NX, ghi điểm.
28’
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung.
- Nghe
Luyện đọc và tìm hiểu bài:
*Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc
- Chia đoạn:
- 2 đoạn: Đ1: 8 dòng đầu.
 Đ2: 6 dòng còn lại.
- Đọc nối tiếp 2 lần:
- 2 Hs đọc/1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm và ngắt nhịp bài thơ.
- 2 Hs đọc.
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- 2 Hs khác đọc.
- Đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 2 Hs đọc.
- Đọc mẫu bài.
- Hs nghe.
* Tìm hiểu bài:
- Lớp đọc thầm, trao đổi theo bàn:
- Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu?
- vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo.
- Tác giả dùng từ ngữ nào tả cái điệu của dòng sông?
- thướt tha, mới may, ngẩn ngơ, nép, mặc áo hồng, áo xanh, áo vàng, áo đen, áo hoa.
- Ngẩn ngơ nghĩa là gì?
- là ngây người ra, không chú ý gì đến xung quanh, tâm trí để ở đâu.
- Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày?
- lụa đào, áo xanh, hây hây ráng vàng. Nhung tím, áo đen, áo hoa, ứng với thời gian trong ngày: nắng lên, chiều tối, đêm khuya, sáng sớm
- Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay?
- là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở lên gần gũi với con người
- Em thích hình ảnh nào trong bài, vì sao?
- Lần lượt hs nêu theo ý thích.
- Nêu nội dung chính của bài?
- ND: MĐ, YC.
* Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Đọc nối tiếp bài thơ:
- 2 Hs đọc.
- Nêu cách đọc bài.
- Nêu.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2 của bài.
+ Gv đọc mẫu.
- Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc cặp.
- Thi đọc.
- Cá nhân, nhóm.
- Tuyên dương hs đọc tốt.
- HTL.
- Cả lớp nhẩm HTL bài thơ.
- Thi HTL bài thơ.
- HTL đoạn, cả bài.
2’
1’
- NX, ghi điểm.
4. Củng cố.
- NX giờ học. 
5. Dặn dò.
- VN học bài, chuẩn bị bài sau.
.................................................................................................................................................................................................................................. 
---------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an chieu lop 4 tuan 30 31.doc