Thiết kế bài giảng lớp 5 - Trường Tiểu học Ngọc Châu - Tuần 34

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Trường Tiểu học Ngọc Châu - Tuần 34

I. Yêu cầu cần đạt:

- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.

-Hiểu nội dung : Sự quan tâm tới trẻ của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê - mi. (TL câu hỏi 1,2,3)

II. Phương tiện dạy học:

+ Tranh minh họa bài trong SGK.

+ HS: Xem trước bài, SGK.

III. Các hoạt động dạy – học :

 

doc 16 trang Người đăng huong21 Lượt xem 719Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Trường Tiểu học Ngọc Châu - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Thứ hai ngày 07 tháng 5 năm 2012
TẬP ĐỌC
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG.
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
-Hiểu nội dung : Sự quan tâm tới trẻ của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê - mi. (TL câu hỏi 1,2,3) 
II. Phương tiện dạy học:
+ Tranh minh họa bài trong SGK. 
+ HS: Xem trước bài, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Đọc thuộc và trả lời câu hỏi bài Sang năm con lên bảy.	
2. Bài mới: 
Hoạt động1: Luyện đọc
B1: Đọc toàn bài lượt 1. 
+ Cho HS khá, giỏi đọc nối tiếp.
B2: Đọc đoạn nối tiếp.	 
GV chia đoạn : 3 đoạn 
Đoạn 1 : Từ đầu ... "mà đọc được". 
Đoạn 2 : Tiếp đến "vẫy vẫy cái đuôi". 
Đoạn 3 : Còn lại.	 
Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn 2lượt. 
- Luyện đọc từ khó : Vi - ta - li, Ca - pi, Rê - mi. 
- Kết hợp đọc chú giải.	
B3: Đọc theo cặp.	
B4: Đọc toàn bài lượt 2.
+ Cho HS đọc toàn bài.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài. 
Hoạt động2:Tìm hiểu bài.
Rê - mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào?
Lớp học Rê - mi có gì ngộ nghĩnh?
 Kết quả học tập của Rê - mi và Ca - pi khác nhau thế nào?	
Hoàn cảnh học chữ của Rê - mi. 	
Tìm chi tiết cho thấy Rê-mi là cậu bé rất hiếu học?
Qua câu chuyện em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?	
Cậu bé Rê - mi rất hiếu học. 
Hoạt động3:Đọc diễn cảm.
B1: Đọc diễn cảm toàn bài. 
+ Cho HS đọc diễn cảm nối tiếp toàn bài. 
B2: GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn từ "Cụ Vi - ta - li hỏi tôi ... tâm hồn".
- Cho HS đọc, GV uốn nắn. Thi đọc diễn cảm
GV nhận xét. 
Tìm đọc truyện Không gia đình.
2 HS
2 HS đọc, lớp thầm.
Vạch dấu đoạn.
Tốp 3 HS.
Nhóm 2 HS.
2 em. 
1 HS đọc, lớp thầm.
Trên đường thầy ...
Học trò Rê - mi .....
Ca - pi không biết đọc nhưng trí nhớ tốt.
Lúc nào trong ......
Trẻ cần được dạy dỗ, học hành.
 3 HS
@ Rút kinh nghiệm:.....................
.
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I. Yêu cầu cần đạt:
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về giải toán chuyển động đều.
II. Phương tiện dạy học:
	- Bảng phụ, bảng hệ thống công thức toán chuyển động
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Luyện tập.
Sửa bài 5 trang 84 SGK
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: Luyện tập (tiếp)
4. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1: Luyện tập
Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm thoại
 Bài 1
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định
 yêu cầu đề.
Nêu công thức tính vận tốc quãng đường,
 thời gian trong chuyển động đều?
® Giáo viên lưu ý: đổi đơn vị phù hợp.
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
Ở bài này, ta được ôn tập kiến thức gì?
	Bài 2
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm
 đôi cách làm.
® Giáo viên lưu ý:
Nêu công thức tính thể tích hình chữ nhật?
® Giáo viên lưu ý: Gấp rưỡi = 
Bài 3
Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ cá nhân cách làm.
Giáo viên nhấn mạnh: chuyển động 2 động tử ngược chiều, cùng lúc.
Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập?
Thi đua ( tiếp sức ):
Đề bài: Vận tốc canô khi nước yên lặng là 12 km/giờ. Vận tốc dòng nước là 3 km/giờ. Hai bến sông A và B cách nhau 4,5 km. Hỏi thời gian canô đi xuôi dòng từ A đến B là bao lâu? Đi ngược dòng từ B về A là bao lâu?
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết – dặn dò:
Về nhà làm bài 4/ 85 SGK
Chuẩn bị: Luyện tập
Nhận xét tiết học.
 Giải
Tỉ số phần trăm số học sinh khá:
	100% – 25% – 15% = 60% (số 	 học sinh cả khối)
Số học sinh cả khối:
120 : 60 ´ 100 = 200 (học sinh)
Số học sinh trung bình:
200 ´ 15 : 100 = 30 (học sinh)
Số học sinh giỏi:
200 ´ 25 : 100 = 50 (học sinh)
	Đáp số: Giỏi : 50 học sinh 
	 Trung bình : 30 học sinh 
Hoạt động lớp, cá nhân
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
Học sinh nêu
Học sinh làm bài vào vở + 1 học sinh làm vào bảng nhóm.
Tính vận tốc, quãng đường, thời gian của
 chuyển động đều.
Học sinh giải + sửa bài.
	 ĐS: 45 phút
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải.
	 Đáp số : 
	Vận tốc ôtô đi từ A: 52,2 (km/giờ)
	Vận tốc ôtô đi từ B: 34,8 (km/giờ)
 Chuyển động 2 động tử ngược chiều, cùng lúc.
Học sinh nêu.
Mỗi dãy cử 4 bạn.
	ĐS: 	txd : 3 giờ
	tnd : 5 giờ 
@ Rút kinh nghiệm:.....................
.
Thứ ba ngày 08 tháng 5 năm 2012
Tập đọc
NẾU TRÁI ĐẤT THIÉU TRẺ EM
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ , nhấn giọng ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
- Hiểu ý nghĩa : Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em (tl câu hỏi 1,2,3). 
II. Phương tiện dạy học: Tranh minh họa bài trong SGK. 
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài Lớp họ ctrên đường.	 
2.Bài mới:
Hoạt động1: Luyện đọc.
B1: Đọc toàn bài lượt 1. 
+ Đọc diễn cảm bài thơ giọng vui, hồn nhiên. 
B2: Đọc đoạn nối tiếp.	 
Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ 3 lượt. 
Luyện đọc từ khó : Pô - pốp
GV giải thích Pô - pốp là phi công vũ trụ ... 
Kết hợp đọc chú giải.	
B3: Đọc theo cặp.	
B4: Đọc toàn bài lượt 2.
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài.	
Nhân vật "tôi" và nhân vật "Anh" trong bài là ai? Vì sao chữ "Anh" được viết hoa? 
Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua chi tiết nào? 
Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh?
Nét ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ chứa đựng điều gì sâu sắc?	
Em hiểu 3 dìng thơ cuối thế nào?
Hoạt động3:Đọc diễn cảm.
B1: Đọc diễn cảm toàn bài.	
+ Cho HS đọc nối tiếp hết bài thơ.
B2: GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn từ "Pô - pốp bảo tôi đến ... đứa trẻ lớn hơn". 
- Thi đọc diễn cảm và đọc thuộc.
- Học thuộc lòng bài thơ vừa học.
2 HS.
Nhóm 3 HS.
Cá nhân.
2 em. 
1 HS đọc, lớp thầm.
-Tôi là tác giả Đỗ Trung Lai. Anh là phi công vũ trụ Pô-pốp.Viết hoa để tỏ lòng kính trọng.
- Lời mời xem tranh nhiệt thành, thái độ 
ngạc nhiên, vẻ mặt sung sướng ..
- Đầu phi công to, đôi mắt chiếm nửa khuôn
mặt ... Phi công là người thông minh, mơ ước chinh phục vì sao của anh rất lớn
Cho HS đọc 3 dòng thơ cuối. Là lời anh hùng Pô - pốp nói với nhà thơ Đỗ Trung Lai.
 - 3 HS đọc.
Nhiều HS đọc.
@ Rút kinh nghiệm:.....................
.
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết giải toán có nội dung hình học.
II. Phương tiện dạy học:
+ GV:	Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: VBT, SGK, xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
3. Giới thiệu bài: “Luyện tập”.
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
 Hoạt động 1: Ôn kiến thức.
Nhắc lại các công thức, qui tắc tính diện tích, thể tích một số hình.
Lưu ý học sinh trường hợp không cùng một đơn
 vị đo phải đổi đưa về cùng đơn vị ở một số bài
 toán.
 Hoạt động 2: Luyện tập.
 Bài 1:
Đề toán hỏi gì?
Nêu cách tìm số tiền lát nên nhà?
Muốn tìm số viên gạch?
 Bài 2:
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Nêu dạng toán.
Nêu công thức tính.
 Bài 3:
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Đề hỏi gì?
Nêu công thức tính diện tích hình thang, tam
 giác, chu vi hình chữ nhật.
Hoạt động 3: Củng cố.
+ Hát.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc đề.
 Lát hết nền nhà bao nhiêu tiền.
Lấy số gạch cần lát nhân số tiền 1 viên gạch.
Lấy diện tích nền chia diện tích viên gạch.
Học sinh làm vở.
Học sinh sửa bảng.
	Giải:
Chiều rộng nền nhà: 8 : 8 ´ 5 = 5 (m)
Diện tích nền nhà: 8 ´ 5 = 40 (m2) = 4000 (dm2)
Diện tích 1 viên gạch. 2 ´ 2 = 4 (dm2)
Số gạch cần lát. 3000 ´ 1000 = 3000000 (đồng)
	 Đáp số: 3000000 đồng.
Học sinh đọc đề.
Tổng – hiệu.
Học sinh nêu.
Học sinh làm vở.
Học sinh sửa bảng.
	Giải:
	Đáp số: 41 m ; 31 m ; 16 m
Học sinh đọc đề.
 Chu vi hình chữ nhật, diện tích hình thang, tam
 giác. P = (a + b) ´ 2
	S = (a + b) ´ h : 2
	S = a ´ h : 2
Học sinh nêu Học sinh giải và sửa.
 Đáp số: 168 m ; 1568 m2 ; 784 m2 
@ Rút kinh nghiệm:.....................
.
KHOA HỌC
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN
MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC.
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
* GD KNS:
	- Kĩ năng phân tích, xử lí các thông tin và kinh nghiệm bản thân để nhận ra những nguyên nhân dẫn đến môi trường khồng khí và nước bị ô nhiễm.
- Kĩ năng phê phán, bình luận phù hợp khi thấy tình huống môi trường không khí và nước bị hủy hoại.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường không khí và nước.
II. Phương tiện dạy học: Hình vẽ trong SGK trang 128, 129. 
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Tác động của con người đến môi trường đất trồng.
Giáo viên nhận xét.
3. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
Giáo viên kết luận:
	¨	Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp và sự lạm dụng công nghệ, máy móc trong khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất.
 Hoạt động 2: Thảo luận.
Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận.
+ Liên hệ những việc làm của người dân dẫn đến việc gây ra ô nhiễm môi trường không khí và nước.
+ Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
Giáo viên kết luận về tác hại của những việc
 làm trên.
Hoạt động 3: Củng cố.
Đọc toàn bộ nộïi dung ghi nhớ.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình trang 128 SGK và thảo luận.
Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm bầu không khí và nguồn nước.
Quan sát các hình trang 129 SGK và thảo luận.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu những con tàu lớn bị đắm hoặc những đường dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ?
+ Tại sao một cây số trong hình bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa sự ô nhiễm môi trường không khí vối sự ô nhiễm môi trường đất và nước.
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
 Hoạt động lớp.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
@ Rút kinh nghiệm:.....................
.
Thứ tư ngày 09 tháng 5 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Nhận biết và sửa được lỗi trongbài văn ; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình cần chửa chung trước lớp.
- Ghi 4 đề bài của tiết kiểm tra.
- HS: Bút chì, vở TLV.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1 ... ng. Châu Nam Cực
- Tìm được các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới.
II. Phương tiện dạy học:
+ GV: - Phiếu học tập in câu 2, câu 3 trong SGK. Bản đồ thế giới.
	+ HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Các Đại dương trên thế giới”.
Đánh gía, nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập cuối năm.
Hoạt động 1: Ôn tập phần một..
 Bước 1:
* Phướng án 2: Nếu chỉ có bản đồ thế giới thì giáo viên gọi một số học sinh lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ.
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Đối đáp nhanh” tương tự như ở bài 8 để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu nào. Ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 7 học sinh.
 Bước 2:
Giáo viên điều chỉnh phần làm việc của học sinh cho đúng.
Hoạt động 2: Ôn tập phần II.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành.
Giáo viên kẻ sẵn bảng thống kê (như ở câu 4 trong SGK) lên bảng.
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại. 
Trả lời câu hỏi trong SGK.
Làm việc cá nhân, cả lớp.
Làm việc theo nhóm.
 Bước 1:
Học sinh các nhóm thảo luận và hoàn thành câu 4 trong SGK.
 Bước 2:
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm trước lớp.
Học sinh điền đúng các kiến thức vào bảng.
* Lưu ý: Ở câu 4, có thể mỗi nhóm phải điền đặc điểm của cả 5 châu lục, nhưng cũng có thể chỉ điền 1 trong 5 châu lục để kip thời gian.
 Hoạt động lớp.
Nêu những nội dung vừa ôn tập.
@ Rút kinh nghiệm:.....................
.
Thứ sáu ngày 11 tháng 5 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI.
I. Yêu cầu cần đạt:
- .Biết rút kinh nghiệm về cách viết sửa bài; viết lại một đoạn trong bài văn cho hay hơn.
II. Phương tiện dạy học:
GV: - Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình cần chửa chung trước lớp.
 - Ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra.
HS: Bút chì, vở TLV.
III. Các hoạt động dạy – học :
GV
HS
1/ Bài mới:
Hoạt động 1 :
a. Giới thiệu – ghi đề:
b. Nhận xét
Nhận xét chung.
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đề của tiết kiểm tra và một số lỗi điển hình.
- GV nhận xét ưu khuyết điểm. Ví dụ :
+ Xác định đề (tả cô giáo hoặc thầy giáo đã từng dạy dỗ em; tả 1 người ở địa phương sinh sống; tả 1 người em mới gặp lần đầu nhưng đã để lại ấn tượng sâu sắc)
+ Bố cục (đủ 3 phần, hợp lí); ý ( phong phú, mới, lạ); diễn đạt ( mạch lạc, trong sáng ).
Hoạt động 2 : Thông báo điểm cụ thể.
Hoạt động 3
c) Chữa bài:
Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- GV chỉ các lỗi cần chữa . 
- HS lên bảng chữa lỗi. GV nhận xét, góp ý.
 HDẫn chữa lỗi trong bài.
- GV kiểm tra HS làm việc.
3/ Củng cố, dặn dò:
d) Cho HS đọc bài văn hay, đoạn văn hay, sáng tạo.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa viết lại 
- Chấm vở một số em.Nhận xét.
 Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc 4 đề.
- 1số HS chữa bài, lớp chữa vào vở.
- HS đọc lời nhận xét, tự sữa lỗi.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- HS lắng nghe
@ Rút kinh nghiệm:.....................
.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
Đề bài: 
1. Kể 1câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.
2. Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác xã hội.
I. Yêu cầu cần đạt:	 	 	 
- Tìm và kể được một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng các bạn tham gia.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện hợp lí ... Cách kể giản dị, tự nhiên
II. Phương tiện dạy học:
	+ Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết KC.
	+ Tranh, ảnh ... nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi; hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội.
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Kể câu chuyện em đã nghe, đã đọc về việc gia	đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ 	em.
Trả lời câu hỏi.
Kể câu chuyện em được chứng kiến, tham gia nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và bảo vệ thiếu nhi.
GV ghi đề bảng.	 - GV gạch chân từ quan trọng.
+Cho HS đọc gợi ý 1, 2 SGK.	
+GV kể một số hoạt động thể hiện sự chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi của gia đình, nhà trường, xã hội.
+Giới thiệu tên chuyện mình sẽ kể.	 
+Cho HS lập nhanh dàn ý câu chuyện.	
Kể theo nhóm.	
+ Dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu huyện của mình.
+ Trao đổi với nhau về ý nghĩa chuyện.
Thi kể chuyện trước lớp.	 
+Mỗi HS kể xong sẽ nêu ý nghĩa câu chuyện.
+Cùng bạn trao đổi về nội dung, chi tiết.
Bình chọn HS kể chuyện hay nhất.
GV nhận xét tiết học.
Kể lại câu chuyện cho người thân
2HS kể.
HS lắng nghe.
HS đọc đề.
2 HS đọc tiếp nối.
Lần lượt từng HS.
Nhóm 2 HS.
Cá nhân.
Lắng nghe.
@ Rút kinh nghiệm:.....................
.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt:
Giúp HS:
 + Củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia.
 + Vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính; giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Phương tiện dạy học:
- HS: chuẩn bị bảng con. 
- GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. 
III. Các hoạt động dạy – học :
GV
HS
1.Bài cũ:
Tìm x: a) x-1,27=13,5:4,5 b)x-4,18=7,2:3,6
 c)(x+4,1):3,2=3 d)56-x=4,8:4
2.Bài mới:
Hoạt động1: Cặp đôi, cá nhân Luyện tập 
Bài 1/176: Tính.
+GV cho HS làm bài, 1số HS làm bảng.
+HS nhận xét bài bạn-GV đánh giá chung.
a) 23905; 830450; 746028. b)1/15; 45/2; 2/3.
c)4,7; 2,5; 61,4. d)3gìơ15phút; 1phút13giây.
Bài 2/176: Tìm x.
+4HS làm bảng, lớp làm vở, HS nhận xét bàibạn
+GV đánh giá chung.
a) x=50 b) x=10 c) x=1,4 d) x=4
Giải: Số ki-lô-gam đường của hàng đó đã bán trong ngày đầu là: 2400:100x35=840(kg).
 Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ hai là: 2400:100x40=960(kg).
 Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã bán trong hai ngày đầu là: 840+960=1800(kg).
 Số ki-lô-gam đương cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ ba là: 2400-1800=600(kg)
Bài 3/176:
HD:-GV gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu và cách giải.-GV yêu cầu tóm tắt đề rồi giải.
 -1HS làm bảng, lớp làm vở.
 -HS nhận xét bài bạn-GV đánh giá chung.
Bài 4/176: GVHDHS như bài 3.
Giải: Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm: 
 100% + 20% =120%(tiền vốn)
Tiền vốn để mua số hoa quả đó là: 
 1800000:120 x100=1500000(đồng).
.Dặn dò :Ôn: Kĩ năng tính toán, tìm thành phần
HS bảng, trên giấy.
HS mở sách.
HS trả lời làm vở.
HS trả lời làm vở.
HS trả lời làm vở.
HS trả lời làm vở.
Lắng nghe và thực hiện. 
@ Rút kinh nghiệm:.....................
.
LỊCH SỬ
ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY.
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay.
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp.
+ Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo Cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2-9 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
+ Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng CNXH, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ. đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch HCM toàn thắng, đất nước được thống nhất.
II. Phương tiện dạy học: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học :
GV
HS
1. Bài cũ: Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
2. Giới thiệu bài mới: 
Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay.
Hoạt động 1: Nêu các sự kiện tiêu biểu nhất.
Hãy nêu các thời kì lịch sử đã học?
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung từng thời kì lịch sử.
Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì.
Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận.
+ Nội dung chính của từng thời kì.
+ Các niên đại quan trọng.
+ Các sự kiện lịch sử chính.
Giáo viên kết luận.
Hoạt động 3: Phân tích ý nghĩa lịch sử.
Hãy phân tích ý nghĩa của 2 sự kiện trọng đại cách mạng tháng 8 -1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
Giáo viên nhận xét + chốt.
Hoạt động 4: Củng cố.
3. Tổng kết - dặn dò: 
Nhận xét tiết học. 
Học sinh nêu (2 em).
Lớp nhận xét, bố sung
 Hoạt động lớp.
Học sinh nêu 4 thời kì:
+ Từ 1858 đến 1930
+ Từ 1930 đến 1945
+ Từ 1945 đến 1954
+ Từ 1954 đến 1975
 Hoạt động lớp, nhóm.
- 4 nhóm, bốc thăm nội dung thảo luận.
Học sinh thảo luận theo nhóm với 3 nội dung câu hỏi.
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả học tập.
Các nhóm khác, cá nhân nêu thắc mắc, nhận xét (nếu có).
 Hoạt động nhóm đôi.
- Thảo luận nhóm đôi trình bày ý nghĩa lịch sử của 2 sự kiện.
Cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
1 số nhóm trình bày.
Học sinh lắng nghe.
Chuẩn bị: “Ôn tập thi HKII”
@ Rút kinh nghiệm:.....................
.
Duyệt của Ban giám hiệu
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 34.doc