Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 11 năm 2012

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 11 năm 2012

I. MỤC TIÊU: Biết:

 - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.

 - So sánh số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.

 - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2 (a, b); Bài 3 (cột 1); Bài 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - Giáo viên: nội dung bài,

 - Học sinh: sách, vở, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 674Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 11 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
 Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2012
Toán- Tiết 51
LUYỆN TẬP ( tr 52)
I. MỤC TIÊU: Biết:
 - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
 - So sánh số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
 - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2 (a, b); Bài 3 (cột 1); Bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Giáo viên: nội dung bài, 
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét. Ghi điểm
3. Bài mới:
3.1, Giới thiệu bài
3.2, Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Tính.
- Nhận xét – cho điểm.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 3( cột 1)
- Nhận xét.
Bài 4: 
- Hướng dẫn HS phân tích đề.
- Gv hướng dẫn Hs còn lúng túng.
- Nhận xét bài làm của hs. 
4.Củng cố - dặn dò: 
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Hát + kiểm tra sỉ số
- Chữa bài 3
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 hs làm bảng lớp,Hs dưới lớp làm bảng con.
a, 15,32 b, 27,05
 + 41,69 + 9,38
 8,44 11,23
 65,45 47,66
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 Hs nêu cách làm.
- 1 Hs làm bảng lớp (Phần a,b).
- Hs dưới lớp làm vở.
a, 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97)
 = 4,68 + 10 = 14,68
b, 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 
 = (6,9 + 3,1) +(8,4 + 0,2)
 = 10 + 8,6 = 18,6
- 1 HS nêu yêu cầu, cách thực hiện.
- Hs làm vào phiếu.
3,6 + 5,8 > 8,9 ; 
7,56 < 4,2 + 3,4 ; 
- 1 HS đọc bài toán.
- 1 Hs giải vào giấy khổ to, Hs dưới lớp làm vở nháp.
 Bài Giải:
Ngày thứ hai dệt được số mét vải là:
 28,4 + 2,2 = 30,6 (m )
Ngày thứ ba dệt được số mét vải là:
 30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Cả ba ngày dệt được số mét vải là.
 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
 Đáp số : 91,1 m
-----------------------------------------------------
Tập đọc- Tiết 21
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I. MỤC TIÊU:
 - Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông).
 - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. (Trả lời được các câu hỏi trong sgk). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ, bảng viết đoạn cần luyện đọc.
 - Học sinh: sách, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài.Chủ điểm: Việt Nam - Tổ quốc em.
b.Hướng dẫn Hs luyện đọc, tìm hiểu bài
-Luyện đọc: 3 đoạn 
Đoạn 1: Câu đầu.
Đoạn 2: Tiếp cho không phải là vườn!
Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1
? Hỏi bé Thu rất thích điều gì? 
? Kể tên một số loài cây trong khu vườn nhà Thu?
? Mỗi loài cây có những nét gì đẹp?
GV ghi bảng các từ ngữ miêu tả các loài hoa: Quỳnh, ti gôn, cây đa, hoa giấy...
? Khi kể cho cháu nghe về các loài cây, ông đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
? Điều đó có tác dụng gì?
? Nêu ý 1?
? Thế giới thiên nhiên trong khu vườn là niềm tự hào của Thu. Nhưng vì sao niềm vui ấy chưa trọn vẹn? 
GV: Điều gì khiến cô bé Thu giải tỏa được sự ấm ức đó. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp phần 2.
Gọi một học sinh đọc phần còn lại
? Một buổi sớm chủ nhật đầu xuân Thu phát hiện điều gì?
? Chú chim, đáng yêu như thế nào?
? Vì sao điều này khiến Thu muốn báo ngay cho Hằng? 
? Khi Thu gọi được bạn lên thì tình huống gì sẻ xảy ra?
? Nghe cháu cầu viện, ông của Thu trả lời như thế nào? 
? Em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế nào?
? Rút ý 2?
? Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu? 
? Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
? Hãy nêu nội dung chính của bài văn?
* Luyện đọc diễn cảm:
Hướng dẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm
c.Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm đoạn 3.
Gv đọc mẫu
4.Củng cố - dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc bài cũ.
Hs nghe, quan sát tranh
1Hs đọc toàn bài
Hs đọc nối tiếp đoạn
Hs đọc chú giải, giải nghĩa từ
- Ra ban công ngồi với ông, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
- Cây Quỳnh,Cây hoa Ty gôn, Cây đa ấn Độ 
+ Cây Quỳnh: lá đà, giữ được nước.
+ Cây hoa Ti gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu.
+ Cây hoa giấy bị vòi hoa Ti gôn quấn nhiều vòng
+ Cây hoa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá....
- Nhân hoá, So sánh (yêu cầu học sinh lấy dẫn chứng)
+ Làm nổi bật thế giới thiên nhiên kỳ diệu, sự phong phú đa dạng đáng yêu của các loài cây.
ý 1: Sự phong phú, đa dạng, đáng yêu của các loài cây trong vườn nhà Thu.
- Vì cái Hằng nhà dưới cho rằng “Ban công nhà thu chưa phải là vườn”
- Thu chưa biết tranh luận với Hằng như thế nào?
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn còn lại
- Một chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu. 
- Nó săn, soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hót lên mấy tiếng ríu rít.
- Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn.
- Con chim bé nhỏ xinh xắn đã bay đi mất.
- Một học sinh đọc câu trả lời của ông.
- Nghĩa đen: Vùng đất nào yên lành, có nhiều mồi ăn, không bị bắn giết thì chim sẻ kéo về làm tổ trú ẩn.
- Nghĩa bóng khuyên mọi người tránh xa loạn lạc tìm đến nơi bình yên để sinh sống.
ý2: Tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu.
- Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên, cây cối, chim chóc.
- Mỗi người phải yêu quý thiên nhiên làm đẹp môi trường sống xung quanh, 
Nội dung: 
Tình cảm yêu quý thiện nhiên của 2 ông cháu
- 3 học sinh khá đọc nối tiếp. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- Học sinh đọc nhóm bàn.
- Thi đọc trước lớp.
--------------------------------------------------------
Đạo đức- Tiết 11
THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố những kiến thức đã học, vận dụng những kiến thức vào thực tế.
- Thực hành: Nhớ ơn tổ tiên, giúp đỡ bạn bè...
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Tư liệu
 - Thẻ màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?
3. Bài mới: 
a. Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức
* Mục tiêu: HS nắm chắc những kiến thức đã học.
* Cách tiến hành.
- GV lần lượt nêu các câu hỏi để giúp HS củng cố kiến thức.
b. Hoạt động 2: Thực hành
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào thực hành.
* Cách tiến hành.
- GV nêu các tình huống về nội dung: Có trách nhiệm về việc làm của mình, Nhớ ơn tổ tiên, giúp đỡ bạn bè... yêu cầu HS thực hành.
- GV tuyên dương, ghi điểm các nhóm thực hiện tốt.
4. Củng cố-dặn dò:
- Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài.
- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét.
* HS trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
* Lớp chia nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đóng vai thực hành các nội dung trên.
- Các nhóm trình diễn trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 13 tháng 11 năm 2012
Toán- Tiết 52
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết trừ hai số thập phân, vận dụng vào giải bài toán có nội dung thực tế.
 - Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b); Bài 2 (a, b); Bài 3. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng nhóm
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1, Giới thiệu bài
3.2, Ví dụ
a, VD1
- GV đưa ví dụ.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán, cách giải.
- Hướng dẫn HS đổi số đo ra đơn vị cm rồi thực hiện tính.
Ta có : 4,29 – 1,84 = 2,45 (m)
- Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện trừ hai số thập phân.
b, VD2: 45,8 – 19,26 = ? 
- Gv nhận xét.
+ Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm thế nào?
* Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ thì ta có thể viết thêm một số chữ số 0 thích hợp vào bên phải phần thập phân của số bị trừ , rồi trừ như trừ các số tự nhiên.
3.3, Luyện tập:
Bài 1: 
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- 3 Hs làm bảng lớp .
- Hs dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS giải bằng hai cách.
- Gv hướng dẫn Hs còn lúng túng.
- Nhận xét – sửa sai.
4.Củng cố - dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Hát + kiểm tra sỉ số
- Chữa bài 4
- 1 HS đọc ví dụ.
- Hs nêu phép trừ: 4,29 – 1,84 = ?
- HS thực hiện:
Ta có : 4,29 m = 429 cm
 1,84 m = 184 cm
 - 429
 184
 245 (cm)
 245cm = 2,45m
 - HS theo dõi. 4,29
 - 1,84 
 2,45
- Hs nêu cách thực hiện.
- HS làm bảng con, bảng lớp.
- 3 HS nhắc lại các bước thực hiện tính trừ hai số thập phân.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Hs làm bảng con theo dãy.
- 3 Hs làm bảng lớp.
a, 68,4 b, 46,8 c, 50,81
 - 25,7 - 9,34 - 19,256
 42,7 37,46 31,554
- 1 HS nêu cách thực hiện.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào phiếu khổ lớn.
a, - 72,1 b, - 5,12 c, - 69
 30,4 0,68 7,85
 41,7 4,44 61,15
- 1 HS đọc đề.
- 2 Hs giải bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vở nháp.
- Một số HS đọc bài làm.
 Số kg đường lấy ra tất cả là:
 10,5 + 8 = 18,5 (kg )
 Số kg đường còn lại trong thùng là:
 28,25 –18,5 = 9,75 ( kg )
 Đáp số: 9,75 kg.
----------------------------------------------------------------
Lịch sử- Tiết 11
ÔN TẬP: HƠN 80 NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858 - 1945 )
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945:
+ Năm 1858: thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta.
+ Nửa cuối thế kỉ XIX: phong trào chóng Pháp của Trương Định và phong trào Cần vương.
+ Đầu thế kỉ XX: phong trào Đông du của Phan Bội Châu.
+ Ngày 3-2-1930: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
+ Ngày 19-8-1945: khởi nghãi giành chính quyền ở Hà Nội.
+ Ngày 2-9-1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa ra đời.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ
 - Học sinh: sách, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
a. Hoạt động 1: ( Ôn tập )
- GV sử dụng phương pháp đàm thoại để gợi ý, dẫn dắt HS ôn lại những niên đại, sự kiện, tên đất, tên người chủ yếu.
b. Hoạt động 2 : ( Làm việc theo nhóm )
- Chia lớp thành hai nhóm.
- GV kết luận chung, ghi điểm một số em.
4. Củng cố- dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Nêu nội dung bài giờ trước.
- Nhận xét.
* Lớp theo dõi.
* Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoạt động.
- Lần lượt từng nhóm nêu câu hỏi cho nhóm kia trả lời.
+ Thực dân Pháp bắ ...  rừng lại chưa được chú ý đúng mức.
+ Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích rừng nước ta tăng thêm được 2,9 triệu ha. Trong 10 năm này diện tích rừng tăng lên đáng kể là do công tác trồng rừng, bảo vệ rừng được Nhà nước và nhân dân thực hiện tốt.
+ Các hoạt động trồng rừng, khai thác rừng diễn ra chủ yếu ở vùng núi, một phần ven biển.
+ Vùng núi là vùng dân cư thưa vì vậy:
* Hoạt động khai thác rừng bừa bãi, trộm gỗ và lâm sản cũng khó phát hiện.
* Hoạt động trồng rừng, bảo vệ rừng thiếu nhân công lao động.1995: diện tích rừng giảm do khai thác bừa bãi, quá mức.
- HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu KT.
+ Quan sát lược đồ (hình 2 và trả lời câu hỏi/ SGK).
+ Trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ những nơi còn nhiều rừng, điểm chế biến gỗ.
Làm việc nhóm, lớp.
- Bao gồm đánh bắt và nuôi trồng. Phân bố ở nơi có nhiều sông, hồ và ven biển.
- Cá, tôm, cua, ốc, mực, trai, nghêu, sò, hến, tảo,
+ Quan sát biểu đồ/ 87 và trả lời câu hỏi.
+ Biểu đồ biểu diễn sản lượng thuỷ sản của nước ta qua các năm.
+ Trục ngang thể hiện thời gian, tính theo năm.
+ Trục dọc của biểu đồ thể hiện sản lượng thuỷ sản, theo đơn vị là nghìn tấn.
+ Các cột màu đỏ thể hiện sản lượng thuỷ sản khai thác được.
+ Các cột màu xanh thể hiện sản lượng thuỷ sản nuôi trồng được.
- Mỗi nhóm 4 HS phân tích lược đồ và làm các bài tập. Trình bày kết quả và chỉ bản đồ các vùng đánh bắt nhiều cá tôm, các vùng nuôi trồng thủy sản.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu kiến thức.
+ Đọc ghi nhớ trang 87.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu, ngày 16 tháng 11 năm 2012
 Toán- Tiết 55
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
 - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
 - Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
 - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Giáo viên: nội dung bài, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1, Giới thiệu bài
3.2, Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên:
a, Ví dụ 1:
- Phân tích ví dụ.
- Yêu cầu HS tóm tắt.
- Hướng dẫn HS giải.
+ Muốn tính chu vi hình tam giác có ba cạnh bằng nhau ta làm như thế nào?
- Hướng dẫn HS đổi ra đơn vị đo nhỏ hơn để có phép nhân hai số tự nhiên.
- Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép tính.
 1,2
 3 
 3 ,6(m)
+ Em hãy nêu cách thực hiện phép nhân trên?
b, Ví dụ 2:
- Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép tính
* Yêu cầu HS nhận xét cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
* Kết luận ( sgk)
3.3, Thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- 2 Hs làm bảng lớp .
- Hs dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét- bổ sung.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS phân tích đề, tóm tắt bài toán.
- Gv nhận xét – bổ sung.
- Chấm chữa bài.
4.Củng cố - dặn dò: 
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Hát + kiểm tra sỉ số
- Chữa bài 3
- 2 HS tiếp nối nhau đọc ví dụ.
 Tóm tắt:
 a = 1,2 m
 P = ? m
+ Ta lấy số đo một cạnh nhân với 3.
- HS đổi và tính kết quả.
- HS quan sát.
+ Thực hiện phép nhân như với số tự nhiên.
+ Phần thập phân của số 1,2 có một chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ phải sang trái.
+ HS đặt tính và tính:
 0,46
 12
 92
 46
 5,52
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm.
a, 2,5 b, 4,18 c, 0,256
 7 5 8
 17,5 20,90 2,048
d, 6,8
 15
 340
 68
 102,0
- 1 HS đọc đề.
Tóm tắt:
1 giờ : 42,6 km
4 giờ :........ km?
- 1 Hs tóm tắt và giải bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vào vở.
 Bài giải 
Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là.
 42,6 4 = 170,4 ( km )
 Đáp số: 170,4 km.
-------------------------------------------------------
 Tập làm văn- Tiết 22
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. MỤC TIÊU:
 - Viết được một lá đơn ( kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết.
 - Chọn nội dung viết đơn phù hợp với địa phương
KNS: - Ra quyết định (làm đơn kiến nghị ngăn chặn hành vi phá hoại môi trường).
 - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
3.1, Giới thiệu bài 
3.2, Hướng dẫn làm bài tập:
a, Tìm hiểu đề.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả lại những gì vẽ trong tranh.
- GV: Trước tình trạng mà bức tranh miêu tả, em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị để các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết.
b, Xây dựng mẫu đơn
+ Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn?
+ Theo em tên của đơn là gì?
+ Nơi nhận đơn em viết những gì?
+ Người viết đơn ở đây là ai?
+ Em là người viết đơn, tại sao em không kí tên em?
+ Phần lí do viết đơn em lên viết những gì?
c, Thực hành viết đơn
- Gọi HS trình bày bài viết của mình trước lớp.
- Nhận xét- sửa sai.
4. Củng cố - dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
1 HS đọc đề bài số 2.
+ Tranh 2: Vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đành bắt cá làm chết cả cá con và ô nhiễm môi trường.
+ Khi viết đơn phải trình bày đúng quy định: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn, tên người viết đơn, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn.
+ Đơn đề nghị, đơn kiến nghị.
- HS tự trình bày.
+ Người viết đơn phải là bác trưởng thôn.
+ Em chỉ là người viết hộ.
+ Phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ, rõ ràng về tình hình thực tế, những tác động xấu đã và đang xảy ra đối với con người và môi trường sống ở đây và hướng giải quyết.
- HS làm bài vào VBT.
- 5 HS trình bày trước lớp bài làm của mình.
---------------------------------------------------------------------
Khoa học- Tiết 22
TRE, MÂY, SONG
I. MỤC TIÊU:
- Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song.
- Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Giáo viên: nội dung bài, 1 số đồ dùng bằng tre, mây, bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Làm việc với sách.
-GV nêu câu hỏi cho HS tả lời để hoàn chỉnh bảng sau 
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Đọc trong sách giáo khoa- thảo luận nhóm- trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
3.3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Thảo luận đưa ra những kết luận.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét.
? Kể thêm 1 số đồ dùng mà em biết làm bằng tre, song.
? Nêu cách bảo quản có trong nhà em.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau Sắt, gang, thép
Hoàn thành bảng sau:
Tre
Mây, song
Đặc điểm
- Cây mọc đứng cao khoảng 10- 15 m, thân rỗng, nhiều đốt.
- Cứng, có tính đàn hồi
- Cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh, hình trụ 
Công dụng
- Làm nhà, đồ dùng trong gia đình 
- Đan lát, làm đồ mĩ nghệ.
- Làm dâu buộc bè, làm bàn, ghế.
Hình
Tên sản phẩm
Tên vật liệu
4
5
6
7
- Đòn gánh, ống đựng nước
- Bộ bàn ghế tiếp khách
- Các loại rổ, rá 
- Tủ, giá để đồ.
- Ghế
- Tre, ống tre.
- Mây, song.
- Tre, mây.
- Mây, song.
---------------------------------------------------------
KĨ THUẬT- Tiết 11: 
 Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
I. Mục tiêu:
- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh minh hoạ bài học
- Phiếu đánh giá học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2. Bài cũ:
- Gọi HS nêu cách bày dọn bữa ăn trong gia đình
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài	
b) Phát triển các hoạt động: 
*	Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích và cách thực hiện các công việc Chuẩn bị bài sau rửa dụng cụ nấu và ăn uống.
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu những mục đích và công việc được thực hiện khi rửa dụng cụ nấu và ăn uống
- Hướng dẫn HS quan sát hình 1 SGK và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tên các nguyên liệu và dụng cụ chuẩn bị bài sau rửa dụng cụ nấu và ăn uống
- GV đặt câu hỏi để yêu cầu HS nhắc lại rửa dụng cụ nấu và ăn uống
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu và ăn uống
- GV hướng dẫn HS đọc mục 2 kết hợp quan sát hình 3 và nhớ lại cách rửa dụng cụ nấu và ăn uống ở nhà để nêu
- GV nhận xét và hướng dẫn HS cách rửa dụng cụ nấu và ăn uống
- GV tổ chức HS thảo luận nhóm về những công việc chuẩn bị bài sau và cách rửa dụng cụ nấu và ăn uống
- Hướng dẫn các thao tác chuẩn bị bài sau và rửa dụng cụ nấu và ăn uống
* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá
- Sau khi HS trả lời GV nêu đáp án của bài tập để HS đối chiếu với bài của mình
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học
- Dặn Chuẩn bị bài sau bài “Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống”
- HS nêu những công việc được thực hiện khi bày dọn bữa ăn trong gia đình
- Lắng nghe nhắc lại tựa bài
- HS nêu mục đích của việc rửa dụng cụ nấu và ăn uống
- HS quan sát hình 1 SGK và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tên dụng cụ chuẩn bị bài sau rửa dụng cụ nấu và ăn uống
- HS nhắc lại cách rửa dụng cụ nấu và ăn uống
- HS đọc mục 2 kết hợp quan sát hình 3 và nhớ lại cách rửa dụng cụ nấu và ăn uống ở nhà để nêu
- HS khác nhận xét bổ sung
- HS lắng nghe
- HS thảo luận
- Các nhóm trình bày.
- HS trả lời
- HS liên hệ và so sánh
- HS làm bài tập
- Nêu kết quả bài làm
- Đối chiếu với đáp án của GV
- Nghe rút kinh nghiệm.
- Nghe thực hiện ở nhà.
Sinh hoạt
SINH HOẠT LỚP TUẦN 11
1. Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần.
	* Ưu điểm:
	 - Các tổ theo dõi hoạt động học tập, lao động nghiêm túc	 
 - Học sinh đi học đầy đủ đúng giờ, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 - Bài về nhà làm tương đối nghiêm túc .	
 	 - Đồ dùng của học sinh đầy đủ.
 * Tồn tại:
 - Còn một số em học bài ở nhà chưa kĩ: Ri, Quẩn, Chinh, Mến, Khang.
	- Chất lượng bài về nhà chưa cao.
2. Kế hoạch tuần 12:
	- Thực hiện chương trình tuần 12 theo phân phối chương trình.
	- Tăng cường vệ sinh trường lớp theo quy định
- Tham gia tốt các hoạt động của đội, trường đề ra.
- Nhắc nhở học sinh luyện tập và chơi các trò chơi bổ ích
 3.Thông qua kết quả thi đua.
 4. ý kiến HS
 5. Tổng hợp ý kiến. 
Tổ trưởng duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 tuan 11- THAO- 13-14.doc