I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu nội dung của bài : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
II. Đồ dùng dạy-học :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Tranh, ảnhcảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy-học:
TUẦN 24 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012 Tập đọc LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ I. Mục đích yêu cầu: - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. - Hiểu nội dung của bài : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). II. Đồ dùng dạy-học : - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Tranh, ảnhcảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần, trả lời câu hỏi : + Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? + Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu. 2. Bài mới: HĐ 1:Hướng dẫn HS luyện đọc: - GV đọc bài văn : giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục. -Gọi 1 hs khá, giỏi đọc bài -Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - Hướng dẫn học sinh phát âm đúng các từ khó. - Gọi 3HS đọc nối tiếp lần 2 và giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK. - Mời 1 HS đọc cả bài. -GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài văn. HĐ 2:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài -Cho HS đọc thầm và trả lờicâu hỏi theo nhóm. + Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ? + Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội ? + Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng ? + Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ? Giáo viên phát phiếu và bút dạ cho các nhóm: - GV mở bảng phụ viết sẵn tên 5 luật của nước ta. Gọi 1 HS đọc lại: VD: Luật Giáo dục, luật GT đường bộ, luật bảo vệ môi trường, luật phổ cập giáop dục tiểu học, luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. -Gọi 1 hs đọc lại bài. -Bài văn muốn nói lên điều gì ? HĐ 3:Luyện đọc diễn cảm : - Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài tìm giọng đọc. -GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1: + GV đọc mẫu, nhấn giọng -YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. -Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố 5’ + Học qua bài này em biết được điều gì ? + Giáo dục hs : Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp. 4.Dặn dò - VN đọc lại bài, học thuộc nội dung bài. Chuẩn bị bài sau Hộp thư mật - HS đọc bài, trả lời. + Trong đêm khuya, gió lạnh buốt. + Từ ngữ xưng hô thân thương, mong các cháu học hành tiến bộ. - HS lắng nghe. - 1 hs khá, giỏi đọc bài - Bài văn có thể chia 3 đoạn + Đoạn 1 : Về cách xử phạt. + Đoạn 2 : Về tang chứng và nhân chứng. + Đoạn 3: Về các tội. - 3 học sinh đọc nối tiếp. HS luyện đọc các từ : luật tục, tang chứng, nhân chứng, dứt khoát -1 em đọc chú giải sgk. -1 HS đọc cả bài. - Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. -Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình. - Các mức xử phạt rất công bằng : Chuyện nhỏ thì xử nhẹ - Tang chứng phải chắc chắn : phải nhìn tận mặt bắt tận tay ; - HS thảo luận theo nhóm đôi, dán tờ phiếu của nhóm mình -1 HS đọc lại -1 hs đọc lại bài. -1 HS nêu - 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn, tìm giọng đọc. - HS lắng nghe. HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục đích yêu cầu Giúp HS : - Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài tập có liên quan đến yêu cầu tổng hợp. - BT2(cột 2,3);BT3: HSKG II. Các hoạt động dạy-học. 1. Kiểm tra bài cũ: + HS1 : Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào? + HS1 : Tính thể tích hình lập phương có cạnh dài 1,5 m. 2. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: GV HS Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1 : Củng cố về quy tắc tính diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán, GV nhận xét ý kiến của HS. -Nhận xét, ghi điểm Bài 2: Hệ thống và củng cố về quy tắc tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật. - GV yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật. - GV yêu cầu HS tự giải bài toán. Cho HS trao đổi bài làm với bạn kiểm tra và nhận xét bài của bạn. - GV yêu cầu một số HS nêu kết quả. GV đánh giá bài làm của HS. Bài 3: Gọi hs đọc đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc kĩ yêu cầu đề toán và nêu hướng giải bài toán. * Nhận xét : Thể tích phần gỗ còn lại bằng thể tích khối gỗ ban đầu(là hình hộp chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 6cm, chiều cao 5cm), trừ đi khố gỗ của hình lập phương đã cắt ra. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố.Dặn dò - Cho HS chơi trò chơi “Đố bạn’’Đố bạn về cách tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - GV khen những HS chơi tốt, làm bài tốt. Dặn HS về hoàn thiện bài và chuẩn bị bài sau Luyện tập chung Bài 1. HS đọc đề, tìm hiểu đề. - Một hình lập phương có cạnh : 2,5cm. - Tính diện tích một mặt:cm2 ? - Diện tích toàn phần:cm2 ? - Thể tích:cm3 ? - HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét, chữa bài: Bài giải: Diện tích một mặt của hình lập phương là: 2,5 × 2,5 = 6,25 (cm2). Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 6,25 × 6 = 37,5 (cm2). Thể tích của hình lập phương là: 2,5 × 2,5 × 2,5= 15,625(cm3). Đáp số : 15,625 cm3 Bài 2. Viết số đo thích hợp vào chỗ trống: HHCN (1) (2) (3) Chiều dài 11cm 0,4m dm Chiều rộng 10cm 0,25m dm Chiều cao 6cm 0,9m dm S mặt đáy 110cm2 0,1m2 dm2 Diện tích xq 252cm2 1,17m2 dm2 Thể tích 660cm3 0,09m3 dm3 Bài 3: Hs đọc đề bài, tìm hiểu đề. - HS tự giải bài toán vào vở, gọi 1 HS trình bày bài giải. - HS nhận xét bài làm trên bảng: Bài giải: Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là: 9 × 6 × 5 = 270 (cm3). Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là: 4 × 4 × 4 = 64 (cm3). Thể tích phần gỗ còn lại là: 270 - 64 = 206 (cm3). Đáp số : 206 cm3. Chính tả (Nghe –viết) NÚI NON HÙNG VĨ I. Mục đích yêu cầu - Nghe-viết đúng chính tả bài: Núi non hùng vĩ. - Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT 2) - HS khá giỏi giải được các câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT 3) II.Đồ dùng dạy-học - Bút dạ và một tờ giấy khổ to để các nhóm HS làm BT3 III. Các hoạt động dạy-học 1. Kiểm tra bài cũ : - Đọc cho 2 HS viết lại trên bảng lớp những tên riêng trong đoạn thơ Cửa gió Tùng Chinh 2. Dạy bài mới: GV HS HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe-viết: - GV đọc bài chính tả Núi non hùng vĩ. - GV: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc. - Gọi 2 HS lên bảng viết, dưới lớp luyện viết vào giấy nháp. *- GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc bài cho HS soát lỗi. - GV thu khoảng 10 bài để chấm, chữa bài, nêu nhận xét. HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2 : Gọi hs đọc đề bài. - Gọi một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK. GV kết luận bằng cách viết lại các tên riêng: Bài tập 3 : Gọi hs đọc đề bài. (HD cho HS khá - giỏi) - GV treo tờ phiếu viết sẵn bài thơ có đánh số thứ tự (1,2,3,4,5)lên bảng, mời một HS đọc lại các câu đó bằng thơ. - GV : Bài thơ đố các em tìm đúng và viết đúng chính tả tên một số nhân vật lịch sử. - GV chia lớp thành 5 nhóm . Phát cho mỗi nhóm bút dạ và giấy khổ to. Các nhóm đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ, trao đổi, giải đố, viết lần lượt, đúng thứ tự tên các nhân vật lịch sử vào giấy (bí mật lời giải) - GV cho HS thi đọc thuộc lòng các câu đố. 3. Củng cố -Gọi hs nêu cách viết hoa tên người (tên người dân tộc), tên địa lí. 4.Dặn dò: -Dặn HS về nhà viết lại tên 5 vị vua, HTL các câu đố ở BT3,đố lại người thân. -HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại bài chính tả. - HS luyện viết những từ dễ viết sai: Tày đình, hiểm trở, lồ lộ. Các tên địa lí : Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai. -HS viết bài. -HS đổi vở cho nhau để soát lỗi . Bài tập 2. Tìm các tên riêng trong đoạn thơ. - Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các tên riêng trong đoạn thơ. - HS phát biểu ý kiến-nói các tên riêng đó, nêu cách viết hoa các tên riêng đó. * Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ nông. * Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba. Bài tập 3. Giải câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử trong câu đố sau: - Một HS đọc nội dung BT3: - Các đại diện dán bài lên bảng lớp, lần lượt trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cao cho những nhóm giải đố đúng, nhanh, viết đúng tên riêng 5 nhân vật lịch sử. (Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo;Vua Quang Trung,Đinh Tiên Hoàng, Lý Thái Tổ, Lê Thánh Tông). - HS cả lớp nhẩm thuộc lòng các câu đố. -HS nêu. _________________________________________________________- Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012 Thể dục PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY TRề CHƠI; “ QUA CẦU TIẾP SỨC” I.Mục tiêu: - Kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước chân sau.. Yêu cầu thực hiện đúng động tác. - Tập bật cao, tập chạy phối hợp mang vác, yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Học trò chơi : “Qua cầu tiếp sức”- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách có chủ động. - Hs có ý thức rèn luyện thể dục thể thao II. Địa điểm phương tiện: - Sõn bói làm vệ sinh sạch sẽ, an toàn, cũi, búng và kẻ sõn chuẩn bị chơi. III. Các hoạt động dạy học Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức. 1. Phần mở đầu: - Gv phổ biến yêu cầu giờ học. - Chạy chậm theo hàng. - Khởi động các khớp. - Ôn động tác thể dục đã học 2. Phần cơ bản - Ôn phối hợp chạy mang vác. - Trò chơi : “Qua cầu tiếp sức” - Tập bật cao, tập chạy phối hợp mang vỏc 3. Phần kết thúc: - Đi thả lỏng, vỗ tay hát. - Hệ thống bài. - Nhận xét nội dung giờ học. 6 - 10’ 1- 2’ 1- 2’ 1- 2’ 1lần 18 - 22’ 7 - 8’ 5 - 7 ‘ 5 - 6’ 4 - 6’ * * * * * * * * x * * * * * * * * - Chạy khởi động quanh sân. - Cán sự điểu khiển lớp khởi động -Cán sự hô nhịp lớp tập 2 hàng dọc - Hs tập theo tổ do cán sự điều khiển. - Gv nêu tên trò chơi, hs nêu cách chơi, luật chơi. -HS chơi thử 1 lần và chơi thật. - Tập theo nhóm, cán sự điều khiển, Gv sửa sai. - Làm động tác thả lỏng tại chỗ. - Chạy nhẹ nhàng quanh sõn. - Làm vệ sinh cỏ nhõn Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS củng cố: - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Biết tính thể tích một HLP trong mối quan hệ với th ... am Hán, chiến thắng của nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên và nhà Lí chống quân Tống. + đ) Bến Nhà Rồng nằm trên sông Sài Gòn, nơi Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước, bài hát “Bến Nhà Rồng” . + e) Cây đa Tân Trào : nơi xuất phát của một đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái Nguyên 16 - 8 -1945. Bài 3. Nếu em là hướng dẫn viên du lịch Việt Nam, em sẽ giới thiệu như thế nào với khách du lịch về một danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử của nước ta mà em biết ? + Các nhóm chuẩn bị đóng vai. Thư kí ghi các ý kiến, cả nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm lên đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu trước lớp. - 2 học sinh đọc - Lắng nghe. __________________________________ ĐỊA LÍ: ÔN TẬP. I. Mục tiêu: - Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ. - Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về : diện tích, địa hình, khí hậu, dn cư, hoạt động kinh tế. II. Chuẩn bị: Phiếu học tập in lượt đồ khung Châu Á, Châu Âu, bản đồ tự nhiên Châu Á, Châu Âu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nêu vị trí của châu âu Nêu các đặc điểm tự nhiên châu âu 3.Bài mới: “Ôn tập”. Hoạt động 1: Vị trí, giới hạn đặc điểm tự nhiên Châu Á – Châu Âu. + Phát phiếu học tập cho học sinh điền vào lược đồ. + Điều chỉnh, bổ sung. + Chốt. Hoạt động 2: Trò chơi học tập. + Chia lớp thành 4 nhóm (4 tổ). + Phát cho mỗi nhóm 1 chuông. (để báo hiệu đã có câu trả lời). + Giáo viên đọc câu hỏi (như SGK). +Ví dụ: · Diện tích: 1/ Rộng 10 triệu km2 2/ Rộng 44 triệu km2 , lớn nhất trong các Châu lục. ® Cho rung chuông chọn trả lời đâu là đặc điểm của Châu Á, Âu? + Tổng kết. 4. Củng cố. 5. Dặn dò: - Ôn bài. Chuẩn bị: “Châu Phi”. Nhận xét tiết học. - Hát Học sinh trả lời. Bổ sung, nhận xét. + Học sinh điền. · Tên Châu Á, Châu Âu, Thái Bình Dương, An Độ Dương, Bắc Băng Dương, Địa Trung Hải. · Tên 1 số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ. + Chỉ trên bản đồ. + Chọn nhóm trưởng. + Nhóm rung chuông trước được quyền trả lời. + Nhóm trả lời đúng 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm. + Trò chơi tiếp tục cho đến hết các câu hỏi trong SGK. + Nhận xét, đánh giá. + Học sinh đọc lại những nội dung vừa ôn tập (trong SGK). ____________________________ Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I.Mục đích – yêu cầu: - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý. II. Đồ dùng dạy – học: - Anh chụp một số vật dụng - 3 bảng phụ cho 3 học sinh lập dàn ý. III. Các hoạt động dạy -học : GV HS 1. KT bài cũ - Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình dáng, công dụng của một đồ vật gần gũi. - Gv nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 30’ -Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. -Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài tập 1: a) Chọn đề bài: - Mời 1 học sinh đọc 5 đề bài trong SGK. - GV gợi ý: Các em cần chọn trong 5 đề văn đã cho 1 đề phù hợp với mình, b) Lập dàn ý: - Mời 1 học sinh đọc gợi ý 1 trong SGK. - Mời học sinh nói đề bài mình chọn. - YC học sinh dựa vào gợi ý 1 viết dàn ý ra giấy nháp. GV phát bảng phụ cho 3 học sinh làm. - YC học sinh làm bảng phụ dán lên bảng lớp. GV cùng học sinh nhận xét, hoàn chỉnh dàn ý. - YC học sinh tự sửa bài, giáo viên nhắc : 3 dàn ý trên là của 3 bạn, các em cần sửa theo ý của riêng mình, không bắt chước. - Mời vài học sinh đọc dàn ý của mình. Bài tập 2:Mời học sinh đọc yêu cầu bài và gợi ý 2. - YC học sinh dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình. - Gv nhận xét về cách chọn đồ vật để tả, cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày. - YC cả lớp chọn người trình bày hay nhất. 3. Củng cố: 5’ - Gọi hs có dàn ý hay đọc cho cả lớp nghe. 4. Dặn dò - Dặn học sinh hoàn chỉnh dàn ý để giờ sau kiểm tra. - HS đọc. Bài tập 1: Lập dàn ý miêu tả một trong các đồ vật sau đây: - học sinh đọc gợi ý 1 trong SGK. -Học sinh nói đề bài mình chọn. - Vài học sinh đọc. Bài tập 2 Tập nói trong nhóm, nói trước lớp theo dàn ý đã lập: - HS tập nói trong nhóm. - Đại diện nhóm nói trước lớp theo dàn ý đã lập: - Cả lớp cùng GV nhận xét, chọn người trình bày hay nhất. ________________________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - HS làm được BT1(a,b), BT2. HS khá, giỏi làm hết các phần còn lại của BT1 và BT3. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc tính Sxq, Stp, V của hình LP và HHCN. - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2.Luyện tập 2 - 3 HS nêu lại các quy tắc *Bài tập 1 (128): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (128): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm. - Mời HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 3 (128): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. - Mời đại diện nhóm 2 HS khá lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: 1m = 10dm ; 50cm = 5dm ; 60cm = 6dm a. Diện tích xung quanh của bể kính là: (10 + 5) 2 6 = 180(dm2) Diện tích đáy của bể cá là: 10 5 = 50(dm2) Diện tích kính dùng làm bể cá là: 180 + 50 = 230(dm2) b. Thể tích trong lòng bể kính là: 10 5 6 = 300(dm3) *c. Thể tích nước trong bể kính là: 300 : 4 3 = 225(dm3) Đáp số: a. 230dm2 b. 300dm3 c. 225dm3. Bài giải: a. Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 1,5 1,5 4 = 9(m2) b. Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 1,5 1,5 6 = 13,5(m2) c. Thể tích của hình lập phương là: 1,5 1,5 1,5 = 3,375(m3) Đáp số: a. 9m2 ; b. 13,5m2 c. 3,375m3. *Bài giải: a. Diện tích toàn phần của: Hình N là: a a 6 Hình M là: (a 3) (a 3) 6 = (a a 6) (3 3) = (a a 6) 9 Vậy Stp của hình M gấp 9 lần Stp của hình N. b. Thể tích của: Hình N là: a a a Hình M là: (a 3) (a 3) (a 3) = (a a a) (3 3 3) = (a a a) 27 Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập Khoa học AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I. Mục đích yêu cầu : Sau bài học HS biết : - Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật; tránh gây hỏng đồ điện; đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà. - Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp cúng như ý thức về việc tiết kiệm điện. II. Đồ dùng dạy –học : - Chuẩn bị theo nhóm : Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin : đèn pin, đồ chơi pin. - Hình và thông tin trong SGK trang 98, 99. III.Các hoạt động dạy -học : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS trả lời câu hỏi Lắp mạch điện đơn giản 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. Hoạt động1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật . - Cho HS làm việc theo nhóm : Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp để phòng điện giật - Liên hệ thực tế : Khi ở nhà và ở trường, bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác ? - GV chốt lại : Hoạt động 2: Thực hành - Cho HS thực hành theo nhóm : Đọc thông tin trong SGK trang 99 và trả lời câu hỏi: - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV cho HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện có ghi số vôn. - GV cho HS quan sát cầu chì và giới thiệu thêm: Khi dây chì bị chảy, phải mở cầu giao điện, tìm xem có chỗ nào bị chập, sửa chỗ chập rồi thay cầu giao khác. Tuyệt đối không được thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng. Hoạt động 3: Thảo luận về việc tiết kiệm điện : - ChoHS thảo luận theo cặp các câu hỏi : + Tại sao ta phải sử dụng tiết kiệm điện ? + Nêu các biện pháp để tánh lãng phí năng lượng điện? - Gọi HS nối tiếp nhau trình bày kết quả thảo luận. Gọi các HS khác nhận xét, bổ sung. - Gọi HS trả lời : + Bạn có thể làm gì để tránh lãng phí điện ? 3. Củng cố - 2HS đọc lại mục Bạn cần biết. - Giáo dục hs có ý thức tiết kiệm điện, nước. 4.Dặn dò -Về nhà học bài và áp dụng bài học vào thức tế,chuẩn bị bài : Vật chất và năng lượng. - 2hs trả lời - Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật . - Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp để phòng điện giật. - Đại diện nhóm trả lời: - HS nối tiếp nhau nêu ý kiến, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thực hành theo nhóm : - HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện có ghi số vôn, quan sát cầu chì. - HS thảo luận theo cặp các câu hỏi: +Vì năng lượng điện có hạn, nếu dùng quá tải sẽ không đủ. - HS liên hệ với việc sử dụng điện ở nhà và nêu: - Chỉ sử dụng điện khi cần thiết, ra khỏi phòng nhớ tắt đèn, quạt, ti vi,Tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, là quần áo - vì những việc này dùng nhiều năng lượng điện. ___________________________________________________ Sinh hoạt TUẦN 24 I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. 1. Ổn định tổ chức. 2. Lớp trưởng nhận xét. - Hs ngồi theo tổ - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp. - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất. * Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ 3. GV nhận xét chung: * Ưu điểm: - Nề nếp học tập :......................................................................................................................... - Về lao động: - Về các hoạt động khác: - Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : .................................................................................. * Nhược điểm: - Một số em vi phạm nội qui nề nếp:........................................................................................... * - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng. 4. Phương hướng tuần tới: -Phổ biến công việc chính của tuần 25 - Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra. - Thực hiện tốt công việc của tuần 25
Tài liệu đính kèm: