Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 26 - Võ Thế Hà

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 26 - Võ Thế Hà

I - Mục tiêu

- Học sinh biết đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc trang trọng

- Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truuyền thống tốt đẹp đó.

- Giáo dục học sinh tình cảm thầy trò.

II- Chuẩn bị: Tranh SGK.

III- Các hoạt động dạy học:

 

doc 18 trang Người đăng huong21 Lượt xem 784Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 26 - Võ Thế Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 26 Thø hai ngµy 27 th¸ng 2 n¨m 2012
Chµo cê ®Çu tuÇn
TẬP ĐỌC
NGHĨA THẦY TRÒ
I - Mục tiêu
- Học sinh biết đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc trang trọng
- Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truuyền thống tốt đẹp đó.
- Giáo dục học sinh tình cảm thầy trò.
II- Chuẩn bị: Tranh SGK. 
III- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Kiểm tra: Gọi HS đọc bài, nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài
- HD Chia đoạn : 3 đoạn. 
+ Đ1từ đầu đến rất nặng.	 + Đ2 tiếp đến ơn thầy. 	 
+ Đ3 còn lại.
- Cho đọc nối tiếp theo đoạn, 
(giải nghĩa từ, luyện đọc từ)
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
- YC HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Cho trả lời từng câu, nhận xét, bổ sung.
+ Các môn sinh của cụ Chu đến nhà thầy để làm gì? 
+Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
+ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? 
+Những thành ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
+ Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao hay khẩu hiệu nào có nội dung tương tự?
- GV chốt ý nghĩa: 	
* Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lại bài văn.
- GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm bài văn , GV chọn đoạn : “Từ sáng sớm... đồng thanh dạ ran”
- GV Hướng dẫn học sinh đọc.
- GV sửa sai cho HS. 
3. Củng cố, dặn dò:
+ Qua bài học em rút ra điều gì?
- Dặn HS về học bài và đọc trước bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
-3 HS đọc bài Cửa sông.
- Trả lời câu hỏi ghi trong bài.
- 1 HS khá đọc, lớp theo dõi.
- 3 HS đọc nối tiếp lần 1 luyện phát âm. (dạ ran, sáng sủa,)
- 3 HS đọc nối tiếp lần 2 (giải nghĩa từ: sập, vái, tạ, vỡ lòng, cụ đồ, áo dài thâm,...).
- HS luyện đọc cặp.
- 1 HS đọc bài trước lớp.
- Thảo luận theo bàn.
- Đại diện trả lời từng câu. nhận xét, bổ sung
+ Các môn sinh của cụ Chu đến nhà thầy để Mừng thọ thầy,
+Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng thọ thầy,
+Tiên học lễ, hậu học văn; uống nước nhớ nguồn; 
+ Không thầy đố mày làm nên; Muốn sang thì bắc cầu kiều, muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy; Kính thầy, yêu bạn; Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy
- 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài.
- HS luyện đọc đoạn theo sự hướng dẫn của GV.
- 2- 3 tốp HS thi đọc
- Nhận xét, đánh giá.
- Học sinh bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt nhất, hay nhất.
TOÁN
NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
II- Đồ dùng dạy học:
III- Các hoạt động dạy học
GV
HS
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài(1 phút)
* Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số
+ GV nêu VD1 của SGK
GV tổ chức cho HS tìm và đặt tính 
Nhận xét, hướng dẫn kết luận
+ GV nêu VD2 
- Cho HS đặt tính rồi tính
- Sau khi có kết quả cho HS nhận xét rồi đổi kết quả.
- HD HS rút ra nhận xét
3. Thực hành:( 35 phút)
BT1: Gọi HS nêu yêu cầu
- HD HS yếu phần đặt tính.
- Nhận xét, chốt ý đúng
HD BT2: Gọi HS nêu yêu cầu
HD HS thống nhất phép tính tương ứng 
- Chấm chữa bài
4. Củng cố – dặn dò
-YC HS nêu lại cách nhân số đo thời gian với một số.
- Chuẩn bị tiết sau: Chia số đo thời gian.
- Nêu cách cộng, trừ số đo thời gian
* VD1 HS đọc lại và nêu phép tính tương ứng:
1 giờ 10 phút 3 = ?
- HS trao đổi theo cặp,tìm cách đặt tính và tính:
 1giờ 10 phút
 3
 3 giờ 30 phút 
Vậy: 1 giờ10 phút 3 = 3giờ 30phút 
* VD2: HS đọc bài toán và thực hiện tương tự VD1 
 3 giờ 15 phút
 5
 15 giờ 75 phút 
- HS trao đổi, nhận xét kết quả và nêu ý kiến: cần đổi 75 phút ra giờ và phút.
 75 phút = 1 giờ 15 phút 
Vậy: 3 giờ 15 phút 5 = 16 giờ 15 phút 
Nhận xét:
+ Khi nhân số đo thời gian với một số, ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vịđo với số đó.Nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển 
đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
BT1( 135):1 HS nêu y/c
- HS tự làm bài rồi chữa bài 
- Nhắc lại cách nhân số đo thời gian với 1 số.
BT2: 1 HS đọc y/c, nêu phép tính tương ứng
- HS làm bài vào vở
- 1 HS làm trên bảng, HS khác nhận xét 
 Bài giải
 Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
 1 phút 25 giây 3 = 3 phút 75 giây
 hay: 4 phút 15 giây
 Đáp số: 4 phút 15 giây
- 1-2 HS nhắc lại cách nhân số đo thời gian.
LỊCH SỬ
CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Từ ngày 18 đến ngày 30 - 12 – 1972, đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng hủy diệt Hà Nội.
- Quân dân ta đã chiến đấu anh dũng, làm nên một Điện Biên Phủ trên không.
- Giáo dục HS niềm tự hào dân tộc.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bản đồ thành phố Hà Nội để chỉ một số địa danh tiêu biểu.
III. Hoạt động dạy - học:
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ: (3p)
+ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 có tác động như thế nào với nước Mĩ?
+ Nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968?
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (2p)
- GV trình bày vắn tắt về tình hình chiến trường miền Nam và cuộc đàm phán ở hội nghị Pa-ri về Việt Nam. Thái độ lật lọng của Mĩ và âm mưu mới của chúng. GV nêu nhiệm vụ của bài học:
+ Trình bày âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội.
+ Kể lại trận chiến đấu đêm 26 – 12 – 1972 trên bầu trời Hà Nội.
+ Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội và các thành phố khác ở miền Bắc là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
b. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (6p)
- Cho HS quan sát hình trong SGK, sau đó GV nói về việc máy bay B52 của Mĩ tàn phá Hà Nội.
c. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm (10p)
- Yêu cầu kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội.
- GV có thể gợi ý nếu HS gặp khó khăn: Số lượng máy bay Mĩ, tinh thần chiến đấu kiên cường của các lực lượng phòng không của ta, sự thất bại của Mĩ.
d. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp (10p)
- GV nêu câu hỏi: Tại sao gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?
e. Hoạt động 5: làm việc cả lớp (8p)
3. Củng cố – dặn dò: Hệ thống bài, chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời, HS khác nhận xét.
- HS đọc SGK, nêu ý kiến riêng của mình về âm mưu của Mĩ trong việc dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội.
- HS quan sát hình trong SGK.
- Kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội.
- HS thảo luận theo các gợi ý sau:
+ Ôn lại chiến thắng Điện Biên Phủ 
+ Trong 12 ngày đêm chiến đấu .... quân ta đã thu được những kết quả gì?
+ ý nghiã của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
- HS sưu tầm và kể về tinh thần chiến đấu của quân dân Hà Nội (hoặc của địa phương trong 12 ngày đêm đánh trả B52 Mĩ).
 ĐẠO ĐỨC
EM YÊU HOÀ BÌNH (tiết 1)
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Giá trị của hoà bình; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; ghét chiến tranh phi nghĩa, và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II- Chuẩn bị : ST tranh, ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh, tranh ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
- Thẻ màu cho HĐ2.
III- Các hoạt động dạy và học:
GV
HS
1- Kiểm tra: Nêu bài học về Em yêu Tổ quốc em.
- Cho HS hát bài Trái đất này là của chúng em, nhạc: Trương Quang Lục, lời thơ: Định Hải.
- Gv nêu câu hỏi: Bài hát nói lên điều gì? Để Trái đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình, chúng ta cần phải làm gì?
2- Bài mới:(1’) Giới thiệu, ghi bài.
a.HĐ1: Tìm hiểu thông tin(trang 37, SGK).
*Mục tiêu: HS hiểu được những hậu quả do chiến tranh gây ra và sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình.
* Cách tiến hành: (12’)
- GV yêu cầu HS quan sát các tranh ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh, và sự tàn phá của chiến tranh và hỏi: Em thấy những gì trong những hình ảnh đó?
- GV kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đỏ nát, đau thương chết chóc, bện tật, đói nghèo, thât học... Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
b. HĐ2: Bày tỏ thái độ (Bài tập 1 SGK)
* Mục tiêu: HS biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
* Cách tiến hành:
 - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1.
- Mời một số HS giải thích.
- GV kết luận: Các ý kiến a, d là đúng b, c là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
c. HĐ 3: Làm BT2 SGK
* Mục tiêu: HS hiểu được những biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hàng ngày.
* Cách tiến hành.
- GV nêu YC BT2
- Cho trình bày.
- GV nhận xét kết luận: Để bảo vệ hoà bình mỗi người cần có lòng yêu hoà bình và thể hiện được điều đó ngay trong cuộc sống hàng ngày...
d. Hoạt động 4: Làm bài tập 3 SGK.
* Mục tiêu: HS biết được những hoạt động cần làm để bảo vệ hoà bình.
* Cách tiến hành:
 Cho HS thảo luận nhóm.
- GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
- Mời HS đọc phần ghi nhớ.
3. Củng cố dặn dò
- Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- Sưu tầm những tranh ảnh, bài thơ, bài hát, có liên quan đến chủ đề Em yêu Hoà bình.
- Vẽ tranh về chủ đề Em yêu hoà bình.
1-2 HS nêu.
- HSđọc các thông tin tramg 37- 38, SGK thảo luận theo nhóm 4, 3 câu hỏi SGK.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Sau mỗi ý kiến, HS giơ thẻ màu theo quy ước.
- HS giải thích.
- HS trình bày. nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc cá nhân.
- Trao đổi bài làm với bạn bên cạnh.
- Một số HS trình bày trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
 Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012
THỂ DỤC
Bài 51: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN: ĐÁ CẦU
TRÒ CHƠI “CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC”
I- Mục tiêu:
- Học sinh ôn tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu biết thực hiện đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”.Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia chơi đúng quy định.
II- Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: kẻ sân chơi trò chơi.
II ... g 106-SGK
chỉ vào hình 1 nói về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
- Gọi đại diện trình bày trước lớp .
- GVnhận xét - kết luận.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1( SGK - 106 )
- Gọi chữa bài.
- HS làm việc theo cặp ( 2' )
- HS trình bày - HS khác nhận xét.
1- a ; 2- b ; 3- b ; 4- a ; 5 - b.
b. Hoạt động2: Trò chơi " Ghép chữ vào hình"
* Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về sự thụ phấn, thụ tinh của thực vật có hoa.
* Cách tiến hành.
- GV chia lớp thành các nhóm 6.
- Phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ dùng 
- Yêu cầu các nhóm ghép sao cho phù hợp.
- Nhóm nào nhanh, đúng thì thắng cuộc.
- HS hoạt động theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
c. Hoạt động3: Thảo luận.
* Mục tiêu: HS phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
* Cách tiến hành 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi trang 107 - SGK( 4')
- Gọi đại diện các nhóm trình bày nhận xét - bổ sung.
- GV kết luận.
- Làm việc theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm trình bày - nhận xét - bổ sung.
3- Củng cố - dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài học. HS nêu mục bạn cần biết SGK.
- D2về nhà học bài- Chuẩn bị bài sau 
Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
- Nhận thức được ưu, khuyết điểm của bạn và của mình khi được thầy (cô) chỉ rõ; biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi cô yêu cầu; biết viết lại một đoạn cho hay hơn.
II. Đồ dùng dạy – học
- Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết Kiểm tra viết (Tả đồ vật) (tuần 25); một số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp.
III. Các hoạt động dạy - học 
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS đọc trước lớp . GV nhận xét. 
2 . Dạy bài mới
* Giới thiệu bài: 
* Nhận xét kết quả bài viết của HS:
GV mở bảng phụ đã viết 5 đề bài của tiết Kiểm tra viết (Tả đồ vật); một số lỗi điển hình.
a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp
- Những ưu điểm chính.
- Những thiếu sót, hạn chế.
b) Thông báo điểm số cụ thể
* Hướng dẫn HS chữa bài:
a) Hướng dẫn HS sửa lỗi chung
- Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng (nếu sai)
b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài
- HD HS đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm và sửa lỗi. c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của HS.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn
- Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn.
- GV chấm điểm đoạn văn viết lại của một số em.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt.
- Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại cả bài văn để nhận điểm cao hơn.
1 HS đọc màn kịch Giữ nghiêm phép nước (tiết TLV trước) đã được viết lại.
- Nhận xét bổ sung.
- Nghe nhận xét, đánh giá của GV
- HS chữa bài trên bảng phụ
- Cả lớp tự chữa bài trên nháp, nhận xét bài chữa trên bảng.
- HS đọc lời nhận xét của cô giáo, tìm ra lỗi của mình và sửa lỗi. Trao đổi bài để soát lỗi cho nhau.
- HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- HS viết lại đoạn văn.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết (có so sánh với đoạn cũ)
TOÁN
VẬN TỐC
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu có khái niệm về vận tốc, đơn vị vận tốc.
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
II- Đồ dùng dạy học:
III- Các hoạt động dạy học
GV
HS
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài(1 phút)
* Giới thiệu khái niệm về vận tốc
+ GV nêu VD: “ Một ô tô mỗi giờ đi được 50km, một xe máy mỗi giờ đi được 40km và cùng đi quãng đường A đến B, nếu khởi hành cùng một lúc từ A thì xe nào đến B trước? ”
hỏi: Ô tô và xe máy xe nào đi nhanh hơn?
a) Bài toán 1
+ GV nêu bài toán 1 của SGK
GV gọi HS nói cách làm và trình bày bài giải
* Giới thiệu vận tốc... cách viết tắt
- Ghi bảng: Vận tốc của ô tô là:
 170 : 4 = 42,5(km/ giờ)
Nhấn mạnh đơn vị vận tốc của bài toán này là km/ giờ
- Gọi HS nêu cách tính và công thức tính vận tốc
- GV cho HS ước lượng rồi sửa lại cho đúng với thực tế
b) Bài toán 2
+ GV nêu bài toán 2 
- Cho HS suy nghĩ rồi giải bài toán
- Sau khi có kết quả cho HS nhận xét rồi thống nhất kết quả.
+ Nhấn mạnh đơn vị vận tốc của bài toán này là m/ giây
3. Thực hành:( 35 phút)
BT1: Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi HS nêu cách tính vận tốc
- Cho HS tính vận tốc của xe máy là km/ giờ
- Nhận xét, chốt ý đúng
HD BT2: Gọi HS nêu yêu cầu
HD tính vận tốc theo công thức 
 v = s : t 
- Chấm chữa bài
HD BT 3
GV HD muốn tính vận tốc với đơn vị m/ giây thì phải đổi đơn vị thời gian sang giây
4. Củng cố – dặn dò
-YC HS nêu lại cách tính vận tốc
- Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập.
-HS trả lời: Thông thường ô tô đi nhanh hơn xe máy
+Bài toán 1: HS đọc lại và suy nghĩ và tìm kết quả
- Nói cách làm và trình bày lời giải
170 : 4 = 42,5(km)
Trung bình một giờ ô tô đi được 42,5 km
* Nêu cách tính vận tốc (SGK tr39)
 Viết công thức tính nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức tính vận tốc là:
 v = s : t
- Liên hệ: ước lượng vận tốc của người đi bộ, xe đạp, xe máy, ô tô
* VD2: HS đọc bài toán và tự suy nghĩ làm bài
- HS trao đổi, nói cách tính vận tốc và trình bày bài giải
Vận tốc chạy của người đó là:
60 : 10 = 6 (m/ giây)
- 2 HS nêu lại cách tính vận tốc
BT1( 139):1 HS nêu y/c
- HS làm bài rồi chữa bài 
- Nhắc lại cách tính vận tốc
 Bài giải
 Vận tốc của xe máy là:
 105 : 3 = 35 (km/ giờ)
 Đáp số: 35 km/ giờ
BT2: 1 HS đọc y/c, HS làm bài vào vở
- 1 HS làm trên bảng, HS khác nhận xét 
 Bài giải
 Vận tốc của máy bay là:
 1800 : 2,5 = 720 (km/ giờ)
 Đáp số: 720 km/ giờ
BT3: Đáp số: 5m/ giây
- 1-2 HS nhắc lại cách tính vận tốc
ĐỊA LÝ
CHÂU PHI (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Biết đa số dân cư châu Phi là người da đen.
- Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập.
- Xác định được trên bản đồ vị trí của Ai Cập.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ kinh tế châu Phi.
- Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi.
III. Hoạt động dạy – học:
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ: (3p)
+ Nêu và chỉ vị trí của châu Phi trên bản đồ thế giới?
+ Trình bày nhưng nét tiêu biểu về đặc điểm tự nhiên châu Phi?
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Trực tiếp 
a.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp (8p)
-HD HS đọc SGK và cho biết châu Phi có dân số đứng thứ mấy trên thế giới?
b. Hoạt động 2: làm việc cả lớp (14p)
 - GV nêu câu hỏi: 
+ Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục khác?
+ Đời sống châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao?
+ Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở châu Phi?.
c. Hoạt động 3:Làm việc theo nhóm nhỏ.
+ Quan sát bản đồ châu Phi và cho biết vị trí của đất nước Ai Cập, Ai Cập có dòng sông nào chảy qua?
Kết luận: Ai Cập nằm ở Bắc Phi cầu nối giữa ba châu lục á, âu, Phi. Có sông Nin chảy qua, là nguồn cung cấp nước quan trọng, có đồng bằng châu thổ màu mỡ. Từ cổ xưa đã có nền văn minh sông Nin, nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ; là một trong những nước có nền kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi, nổi tiếng về du lịch, sản xuất bông và khai thác khoáng sản.
3. Củng cố – dặn dò: (2p). Hệ thống bài. Chuẩn bị bài sau...
-1 số HS trả lời câu hỏi
- Nhận xét, bổ sung.
3. Dân cư châu Phi.
- HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
4. Hoạt động kinh tế.
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
+Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
+Thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều bệnh dịch nguy hiểm . Nguyên nhân: Kinh tế chậm phát triển, ít chú ý đến việc trồng cây lương thực.
+1 số HS kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở châu Phi.
5. Ai Cập
- Làm việc theo nhóm nhỏ đôi
- HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ: Ai Cập nằm ở Bắc Phi, là cầu nối giữa châu Phi và châu á. Ai Cập có dòng sông Nin chảy qua.
- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức của bài.
Kĩ thuật
LẮP XE BEN (Tiết 3)
I-MỤC TIÊU:
* Nhận biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.
* Lắp được xe ben đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
* Rèn tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
II-CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG: - GV : Mẫu xe ben. Bộ lắp ghép kỹ thuật.
- HS: Bộ lắp ghép kỹ thuật.
III-HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
(1') 1*ổn định tổ chức:
(3') 2*Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra Bộ lắp ghép kĩ thuật của HS.
 3*Bài mới
(1') Nêu vấn đề:- Hôm nay chúng ta cùng thực hành lắp xe ben.
 Giải quyết vấn đề
T
Ph pháp
Hoạt động của GV - HS
20
10
Hoạt động 1: 
- Quan sát
- Đàm thoại
Hoạt động 2:
- Quan sát
- Thực hành.
- Nhận xét.
1- HS thực hành lắp xe ben.
 Lắp ráp thành xe ben.
- HS nhắc lại quy trình lắp ráp thành xe ben trong SGK.
- Quan sát kỹ và đọc nội dung từng bước 
Chú ý: vị trí trong, ngoài các bộ phận.
 Các mối ghép phải vặn chặt để xe không bị xộc xệch.
- GV quan sát HD các nhóm còn lúng túng.
2. Đánh giá sản phẩm.
Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
Đánh giá sản phẩm theo mức Hoàn thành tốt (A+), hoàn thành (A), chưa hoàn thành (B).
 (4') 4*Củng cố: Nhận xét giờ học
 (1') 5*Dặn dò: - Về học bài chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt
Sinh hoạt lớp
1. Mục tiêu: 
- Đánh giá kết quả học tập, hoạt động của lớp tuần 26, đề ra phương hướng hoạt động tuần 27.
- Rèn kĩ năng tự quản, nêu ý kiến.
- Giáo dục ý thức học tập, xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh .
2. Văn nghệ : Kể chuyện Tấm gương người tốt, việc tốt, kể chuyện đạo đức Bác Hồ (tiếp).
 3. Nội dung: 
a, Chi đội trưởng nêu yêu cầu chung, tổ chức cho các phân đội báo cáo, các cá nhân nêu ý kiến sau đó GV tổng hợp chung:
* Ưu điểm: 
- Học tập:
- Nề nếp:
- Thể dục vệ sinh:
- Lao động:
* Tồn tại:
- Học tập:
- Nề nếp:
- Thể dục vệ sinh:
- Lao động:
b, Phương hướng: 
- Khắc phục tồn tại, phát huy các mặt mạnh đã đạt được.
- Tiếp tục bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu, nâng cao chất lượng đại trà, chất lượng mũi nhọn.
- Ôn tập tích cực chuẩn bị thi chất lượng cuối kì.
-Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp, bảo vệ của công, giữ gìn môi trường sạch đẹp.
- Tham gia giao thông an toàn.
- Tiếp tục hưởng ứng cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
c, Nhận xét chung: GV nêu những yêu cầu chung, nhắc nhở học sinh rèn luyện trong học tập và tu dưỡng đạo đức

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26(7).doc