I. Mục tiêu:
- Biết đọc được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục học sinh dũng cảm, biết giũ gìn an toàn giao thông.
II. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ/ SGK
III. Hoạt động dạy học
TUẦN 32 Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2013 T1-TẬP ĐỌC ÚT VỊNH I. Mục tiêu: - Biết đọc được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Giáo dục học sinh dũng cảm, biết giũ gìn an toàn giao thông. II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ/ SGK III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài thơ “ Bầm ơi” - Nêu nội dung bài thơ - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV giới thiệu chủ điểm, bài đọc 2. Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài - Bài đọc có mấy đoạn ? - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - GV và cả lớp nhận xét, sửa lỗi - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài 3. Tìm hiểu bài - Đoạn đường sắt nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì? - Trường của út Vịnh đã phát động phong trào gì? Nội dung các phong trào ấy gì gì? - út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt - út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? - GV treo tranh minh hoạ, giảng - Em học tập được ở út Vịnh điều gì? - GV chốt, liên hệ - Nội dung bài nói lên điều gì 4. Luyện đọc lại: - Gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn - GV treo bảng phụ đoạn từ “ Thấy lạ đến gang tấc” và hướng dẫn đọc - Tổ chức HS thi đọc - GV và cả lớp nhận xét, đánh giá 3. Củng cố - Nhắc lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học. 4.Dặn dò Về nhà luyện đọc và dọc trước bài Cánh buồm - 2 HS - HS quan sát tranh - 1 HS đọc - 4 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến “lên tàu.” Đoạn 2: Tiếp đến “vậy nữa.” Đoạn 3: Tiếp đến “tàu hoả đến!” Đoạn 4: Phần còn lại - Lần 1: HS đọc, kết hợp luyện đọc từ khó -Lần 2: HS đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Lần 3: HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài *HS đọc đoạn 1 - Những sự cố: Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray, lắm khi trẻ con ném đá lên tàu khi tàu qua *HS đọc thầm đoạn 2 - Phong trào Em yêu đường sắt quê em. Học sinh cam kết không chơi trên đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua - út Vịnh nhận việc thuyết phục Sơn một bạn trai rất nghịch, thường thả diều trên đường tàu. Thuyết phục mãi, Sơn hiểu ra và hứa không chơi dại như thế nữa *HS đọc đoạn 3 - Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn ... tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan ngây người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới, Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng - Em học được ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về An toàn giao thông và tinh thần dũng cảm * Nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh. - 4 HS đọc và nêu giọng đọc - HS nêu cách đọc, nhấn giọng - 1 HS đọc - HS luyện đọc nhóm đôi - Đại diện 3 nhóm thi đọc - 1 HS T2-TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết: - Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - HS làm được các bài tập: BT1a,b dòng1; BT2cột 1,2; BT3. II. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra VBT của HS 2. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1a,b dòng1: - Nêu yêu cầu bài tập - GV tổ chức cho HS tự đổi chéo vở kiểm tra kết quả của nhau - Gọi HS lên bảng chữa bài - GV và cả lớp chữa bài, chốt lại kết quả đúng Bài 2 cột 1,2: - bài yêu cầu gì? - Gọi HS nêu kết quả phép tính và giải thích vì sao? -> GV chốt cách chia 1 số cho 0,1; 0,01; 0,001; 0,5 và 0,25 Bài 3: - Đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn mẫu - Có thể viết kết quả phép chia dưới dạng phân số như thế nào? - Gọi HS lên bảng chữa bài - GV chữa bài, chốt lại kết quả đúng 4. Củng cố - GV nhận xét tiết học -2HS thực hiện yêu cầu - HS nêu yêu cầu, làm bài vào vở a/ : 6 = ; 16 : = 22 . 9 : X = 4. b. 72 45 281,6 8 300,7,2 53,7 270 1,6 41 35,2 32 2 2 56 0 1 6 0 0 - HS nêu yêu cầu - làm miệng a. 3,5 : 0,1 = 35 8,4 : 0,01 = 840 7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62 b. 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80 11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48 - HS đọc yêu cầu - Số bị chia là tử số, còn số chia là mẫu số - HS làm bài vào vở 7 : 5 = = 1,4 1 : 2 = 0,5 ; 7 : 4 = 1,75 T3;4-Tiếng Anh: ( GV chuyên dạy ) Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2013 T1-HĐNGLL: CHÚNG EM VIẾT VỀ BÁC HỒ KÍNH YÊU 1. Mục tiêu hoạt động HS biết bày tỏ lòng kính yêu với Bác Hồ qua những bài viết, những tư liệu sưu tầm được. 2. Quy mô hoạt động Tổ chức theo quy mô lớp. 3. Tài liệu và phương tiện Bước 1: Chuẩn bị - GV phổ biến yêu cầu viết báo tường cho cả lớp: + Nội dung: Viết về Bác Hồ về tấm gương đạo đức của Bác Hồ, Về Bác Hồ với nhân dân, đặc biệt là với thiếu niên nhi đồng + Hình thức trình bày đẹp: Viết trên giấy HS, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trang trí bài báo đẹp + Đối tượng tham gia: Tất cả HS + Thời hạn nộp báo + Các giải thưởng Bước 2: Viết báo từơng Các HS trong lớp viết báo, trong quá trình HS viết báo, GV có thể cung cấp thêm tư liệu hoặc tư vấn cho các em nếu cần thiết. Bước 3: Thu các bài báo và trang trí báo tường - Ban phụ trách báo tường thu các bài báo và phân loại chúng theo từng mảng nội dung - Tiến hành trang trí trình bày bài báo trên giấy A0 và dán các bài báo thu được trên đó. Bước 4: Trưng bày báo tường Địa điểm trưng bày báo nên chọn ở vị trí thuận tiện cho việc HS đứng xem và thảo luận với nhau về các bài báo. Bước 5: Bình chon các bài báo và trao giải - GV hoặc ban phụ trách báo tường tổ chức cho cả lớp tham gia bình chọn các bài báo theo các tiêu chí: + Đúng chủ đề; + Bài viết hay; + Trình bày đẹp; - Công bố giải thưởng và trao giải. 4. CỦNG CỐ DẶN DÒ : Nhận xét tiết học dặn dò VN ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- T2-TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết: - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. - Giải toán liên quan đến tỉ ssố phần trăm. - HS làm được các bài tập” BT1c,d; BT2; BT3. II. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS chữa BT3- VBT - GV kiểm tra VBT của HS 2. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1c,d(165) - Nêu yêu cầu bài tập - Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm như thế nào? - Gọi HS lên bảng chữa bài - GV và cả lớp chữa bài, chốt kết quả đúng Bài 2(165) - Bài yêu cầu gì - GV nhận xét bảng, chốt cách cộng, trừ tỉ số phần trăm Bài 3(165) - Đọc bài toán - BT cho biết gì? BT hỏi gì? - Muốn biết diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cà phê ta làm như thế nào? - GV chấm, chữa bài 3. Củng cố - GV nhận xét tiết học. 4.Dặn dò Về nhà làm VBT - 1 HS - HS nêu yêu cầu - làm miệng - Tìm thương của hai số, rồi nhân thương tìm được với 100, viết kí hiệu % vào kết quả tìm được c. 3,2 : 4 = 0,8 = 80% d. 7,2 : 3,2 = 2,25 = 225% -HS đọc yêu cầu - làm bảng con a. 2,5% + 10,34% = 12,84% b. 56,9% - 34,25% = 22,65% c. 100% - 23% - 47,5% = 77% - 47,5% = 29,5% - HS tiếp nối đọc bài toán - Phân tích - tóm tắt đề Bài giải a. Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là: 480 : 320 x 100 = 150% b. Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là: 320 : 480 x 100 = 66,66% Đáp số: a. 150% b. 66,66% T3-CHÍNH TẢ(NHỚ-VIẾT) BẦM ƠI I. Mục tiêu: - Nhớ viết đúng bài chính tả trình bày đúng hìng thức các câu thơ lục bát. - Làm được BT2,3. - Giáo dục HS trình bày bài khoa học, viết đẹp đúng chính tả. II. Đồ dùng - Bảng phụ viết ghi nhớ các cơ quan, tổ chức, đơn vị - vbt III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Viết các từ sau: Nhà giáo Nhân dân, Nghệ sĩ Ưu tú; Huy chương Vàng - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nhớ viết - Đọc 14 dòng đầu bài Bầm ơi - GV hướng dẫn HS viết từ khó: lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe, - GV và cả lớp nhận xét, sửa lỗi - GV hướng dẫn HS cách trình bày - GV chấm , chữa bài 3. Hướng dẫn HS làm bài tập - HS viết bảng con - 2 HS đọc - HS viết bảng con - HS viết vở Bài 2 - HS thực hiện vào vở bài tập Tên cơ quan, đơn vị Bộ phận thứ 1 Bộ phận thứ 2 Bộ phận thứ 3 a. Trường Tiểu học Bế Văn Đàn - Trường Tiểu học Bế Văn Đàn b. Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết Trường Trung học cơ sở Đoàn kết c. Công ti Dầu khí Biển Đông Công ti Dầu khí Biển Đông - Em có nhận xét gì về cách viết hoa tên của các cơ quan, đơn vị trên -> GV nhận xét, kết luận về cách viết hoa các cơ quan, tổ chức, đơn vị Bài 3 - Bài yêu cầu gì - GV mời 1 HS phát biểu - GV cùng lớp nhận xét, vhốt kết quả đúng 3. Củng cố - GV nhận xét tiết học 4.Dặn dò - Về nhà ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị - Tên của các cơ quan, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng nên viết hoa theo quy tắc viết tên người, tên địa lí - HS nêu yêu cầu- sửa lại tên các cơ quan, đơn vị - 1 HS viết trên bảng a) Nhà hát Tuổi trẻ b) Nhà xuất bản Giáo dục c) Trường Mầm non Sao Mai T4-Kỹ thuật: ( GV chuyên dạy ) Thứ 4 ngày 24 tháng 4 năm 2013 T1-Toán: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN I. Mục đích yêu cầu : - Biết thực hành tính với số đo thời gian và biết vận dụng đề giải toán. - Làm các bài tập 1,2,3 SGK. - Rèn kỹ năng tính đúng. II. Chuẩn bị : + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: Xem bài trước ở nhà, SGK, bảng con. III. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Nêu cách tính tỉ số % của 2 số . - Thực hành : Tính tỉ số % của 4 và 7 ; 12 và 15. - Gọi học sinh sửa bài tập 4 . - Giáo viên nhận xét , ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, yêu cầu và giới thiệu bài học :“ Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian ". - Ghi tựa bài. 2. Hướng dẫn luyện tập : * Bài 1 : - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập . - Cho học sinh làm vào vở , 2 học sinh lên bảng làm bài a. Bài b làm bảng con. - Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và nêu cách tính . - Giáo viên nhận xét , củng cố về cộng trừ số đo thời gian . * Bài 2 : - Yêu cầu học sinh đọc đề bài . - Gọi 4 học sinh làm bảng lớp , học sinh dưới lớp làm vào vở. - Yêu cầu nêu cách thực hiện phép tính nhân , chia. - Giáo viên nhận xét , củng cố về nhân, chia số đo ... ùng chức vụ trong câu. 4 Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Bài làm: Ở thành phố Tí Hon, nổi tiếng nhất là Mít. Người ta gọi cậu như vậy vì cậu chẳng biết gì. Tuy thế, dạo này Mít lại ham học hỏi. Một lần cậu đến họa sĩ Hoa Giấy để học làm thơ. Hoa Giấy hỏi : - Cậu có biết thế nào là vần thơ không? - Vần thơ là cái gì? - Hai từ có vần cuối giống nhau thì gọi là vần. Ví dụ : vịt – thịt ; cáo – táo. Bây giờ cậu hãy tìm một từ vần với từ “bé”? - Phé. Mít đáp. - Phé là gì ? Vần thì vần nhưng phải có nghĩa chứ ! - Mình hiểu rồi ! Thật kì diệu. Mít kêu lên. Về đến nhà, Mít bắt tay ngay vào việc. Cậu đi đi lại lại, vò đầu bứt tai. Đến tối thì bài thơ hoàn thành. *Tác dụng của mỗi loại dấu câu: - Dấu chấm dùng để kết thúc câu kể. - Dấu chấm hỏi dùng dể kết thúc câu hỏi. - Dấu chấm than dùng để kết thúc câu cảm. Bài làm: Trong lớp em, các bạn rất chăm chỉ học tập. Bạn Hà, bạn Hồng và bạn Quyên đều học giỏi toán. Các bạn ấy rất say mê học tập, chỗ nào không hiểu là các bạn hỏi ngay cô giáo. Về nhà các bạn giúp đỡ gia đình, đến lớp các bạn giúp đỡ những bạn học yếu. Chúng em ai cũng quý các bạn. Bài làm: a/ Sáng nay, em và Minh đến lớp sớm để làm trực nhật. b/ Trời xanh cao, gió nhẹ thổi, hương thơm dịu dàng tỏa ra từ các khu vườn hoa của nhà trường. c/ Em dậy sớm đánh răng, rửa mặt, ăn sáng. - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau. Buổi chiều T1-Âm nhạc: HỌC BÀI HÁT DO ĐỊA PHƯƠNG TỰ CHỌN. HOA CHĂM PA. (Bài hát Lào). I/ MỤC TIÊU: HS hát đúng giai điệu bài hát tự chọn. Các em có thêm hiểu biết về những bài hát của địa phương, Trình bày bài hát theo nhóm kết hợp gõ đệm hoặc vận động theo nhạc. Đây là bài hát mới của nước bạn trong khu vực Đông Nam Á. II/ CHUẨN BỊ: Bản đồ thế giới. Bảng phụ chép lời của bài hát. Đàn , nhạc cụ gõ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Hoạt động 1: Dạy hát. GV giới thiệu tên , xuất xứ của bài hát. GV đệm đàn và hát mẫu cho HS nghe. HS đọc lời ca. NỘI DUNG: Bài hát ca ngợi vẻ đẹp nên thơ quyến rũ của hoa Chăm pa có màu sắc tươi đẹp, hương thơm ngào ngạt. Nét nhạc nhịp nhàng tha thiết triều mến. -Bài hát gồm có 2 lời. Mỗi lời gồm có 4 câu. Trong mỗi lời có nhiều chỗ hát ngân dài bằng 5 phách.(tức là 1 nốt trắng + nốt đen). Đó là những tiếng: Ơi, trời, lối,ơi, rồi, tôi, đời. ( ở lời 1). Pa, vời, tôi, pa, mời, tôi, đời. ( ở lời 2 ). Để cho HS hát đúng GV cần đếm số đếm 2,3,4,5 cuối mỗi tiếng đó. GV tập cho HS hát từng câu theo lối móc xích cho hết lời 1. HS dựa trên lời 1 để hát lời 2. 2/ Hoạt động 2: Luyện tập. * Cho HS hát kết hợp vỗ tay đệm theo phách hoặc theo nhịp. - GV hát mẫu và gõ đệm cho HS thấy sau đó GV bắt nhịp cho HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp hoặc theo phách. - HS hát theo tổ theo nhóm hoặc theo dãy kết hợp gõ đệm theo nhịp hoặc theo phách. - HS hát cá nhân kết hợp vận động theo nhạc hoặc kết hợp gõ đệm theo nhịp, theo phách. - GV lắng nghe và sửa sai cho các em, có thể hát theo để điều chỉnh. 3/ Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. - Vừa rồi các em được học hát bài gì? - Bài hát này của ai? - Giai điệu bài hát như thế nào? - Nội dung bài hát nói lên điều gì? + Cho cả lớp hát lại bài hát 1 lần kết hợp gõ đệm theo nhịp hoặc theo phách. - Tiết sau ôn tập và kiểm tra nội dung như trong SGK . - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS đọc lời ca theo tiết tấu. - HS ghi nhớ nội dung bài hát. - HS hát theo h/dẫn của GV. - HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp hoặc theo phách. - HS hát theo tổ, nhóm. - HS hát cá nhân kết hợp vận động hoặc gõ đệm. - HS sửa sai. - HS trả lời. Hoa chăm pa. - Bài hát Lào. - Nhịp nhàng, tha thiết. - Vẻ đẹp và hương thơm của Hoa chăm pa ở nước Lào. - Cả lớp thực hiện. - HS lắng nghe và ghi nhớ. T2-Địa lí : TÌM HIỂU VỀ ĐL TỈNH NGHỆ AN I. Mục đích yêu cầu : - Nắm được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh tế của tỉnh Nghệ An - Xác định được trên bản đồ vị trí, giới hạn của Nghệ An. II. Chuẩn bị : + GV : - Bản đồ Việt Nam - Lược đồ tự nhiên tỉnh Nghệ An III. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Kiểm tra bài “Tìm hiểu Lăng Thành " - Nêu vị trí địa lí của Lăng Thành - Nêu những đặc điểm tự nhiên, kinh tế văn hóa Lăng Thành. - Nhận xét - ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, yêu cầu và giới thiệu bài học :“Tìm hiểu về địa lý tỉnh Nghệ An " 2. Phát triển các hoạt động : v Hoạt động 1 : Vị trí địa lí của tỉnh Nghệ An. - Giáo viên giới thiệu vị trí, giới hạn của tỉnh Nghệ An trên bản đồ Việt Nam. - Tỉnh Nghệ An tiếp giáp những nơi nào ? - Yêu cầu học sinh thực hành chỉ trên bản đồ. - Giáo viên nhận xét , bổ sung. v Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên của Nghệ An. - Cho học sinh quan sát tranh ảnh và trên thực tế trao đổi nhóm để nêu đặc điểm tự nhiên của tỉnh Nghệ An. - Giáo viên theo dõi và yêu cầu các em trình bày. - Nhận xét - kết luận : Tỉnh Nghệ An có địa hình phức tạp , có rừng, núi, đồng bằng, bờ biển . Khí hậu mát mẻ . Phong cảnh thiên nhiên đẹp, hữu tình, có nhiều khu du Lịch hấp dẫn như bãi biển Cửa Lò,... vHoạt động 3 : Đặc điểm dân cư và kinh tế tỉnh Nghệ An . - GV cung cấp thông tin về dân số ở Tỉnh Nghệ An . - Tình hình phát triển dân cư ở tỉnh Nghệ An. - Những hoạt động kinh tế chủ yếu ở tỉnh Nghệ An. - Nhận xét - Kết luận : Tỉnh Nghệ An có số dân là : ................; dân cư ở đây chủ yếu là dân góp, họ hội tụ từ khắp nơi về đây làm ăn sinh sống, trình độ học vấn tương đối cao . Kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. Về công nghiệp đang phát triển , đặc biệt có khu công nghiệp Nam Cấm đã góp phần quan trọng vào kinh tế của tỉnh nhà . Đời sống nhân dân đang từng ngày được cải thiện. C. Củng cố dặn dò : - Cho học sinh nêu lại đặc điểm chính của Tỉnh Nghệ An. - Học bài - Chuẩn bị bài : Ôn tập. - 2 học sinh trả lời . Lớp nhận xét. - 2 em xác định trên lược đồ. - Nhắc tựa. * Hoạt động cá nhân. - Học sinh theo dõi lược đồ và lời giới thiệu của Giáo viên và trả lời câu hỏi . - phía đông giáp Biển Đông . Phía nam tiếp giáp Hà Tĩnh, phía bắc giáp Thanh Hóa. Tây giáp Lào. Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường về vị trí, giới hạn của tỉnh Nghệ An. * Hoạt động nhóm bốn. Học sinh dựa vào tranh ảnh, thực tế ở địa phương và thảo luận về đặc điểm tự nhiên của Nghệ An. HS trình bày kết quả . Địa hình phức tạp , thiên nhiên đẹp, phía trên là rừng, phía dưới là biển, có đường ven biển kéo dài , nhiều khu du lịch hấp dẫn. * Hoạt động lớp. Học sinh dựa vào tìm hiểu thực tế để trả lời các câu hỏi : Về số dân ở tỉnh Nghệ An hiện nay là bao nhiêu ? Dân cư ở đây phát triển như thế nào ? Trình bày đặc điểm về hoạt động kinh tế của tỉnh Nghệ An. - Học sinh nhận xét. - Một số em nêu. T3-LTT: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Củng cố cho HS về tỉ số phần trăm, chu vi, diện tích các hình. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) = ....% A. 60% B. 30% C. 40% b) = ...% A.40% B.20% C.80% c) = ...% A.15% B. 45% C. 90% Bài tập 2: Theo kế hoạch sản xuất, một tổ phải làm 520 sản phẩm, đến nay tổ đó đã làm được 65% số sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch, tổ sản xuất đó còn phải làm bao nhiêu sản phẩm nữa? Bài tập3: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng 80m, chiều dài bằng chiều rộng. a) Tính chu vi khu vườn đó? b) Tính diện tích khu vườn đó ra m2 ; ha? Bài tập4: (HSKG) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có sơ đồ một hình thang với đáy lớn là 6 cm, đáy bé 5 cm, chiều cao 4 cm.Tính diện tích mảnh đất đó ra m2? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Đáp án: a) Khoanh vào B b) Khoanh vào C c) Khoanh vào A Lời giải : Số sản phẩm đã làm được là: 520 : 100 65 = 338 (sản phẩm) Số sản phẩm còn phải làm là: 520 – 338 = 182 (sản phẩm) Đáp số: 182 sản phẩm. Lời giải: Chiều dài của khu vườn đó là: 80 : 2 3 = 120 (m) Chu vi của khu vườn đó là: (120 + 80) 2 = 400 (m) Diện tích của khu vườn đó là: 120 80 = 9600 (m2) Đáp số: 400m; 9600m2 Lời giải: Đáy lớn trên thực tế là: 1000 6 = 6000 (cm) = 6m Đáy bé trên thực tế là: 1000 5 = 5000 (cm) = 5m Chiều cao trên thực tế là: 1000 4 = 4000 (cm) = 4m Diện tích của mảnh đất là: (6 + 5) 4 : 2 = 22 (m2) Đáp số: 22 m2 - HS chuẩn bị bài sau. T4-Thể dục Môn thể thao tự chọn – trò chơi dẫn bóng I. Mục tiêu. - Ôn tâng cầu bằng đùi, má trong bàn chân, chuyền cầu bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân .yêu cầu thực hiện cơ bản đúng và nâng cao thành tích - Chơi trò chơi dẫn bóng, Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động II. Địa điểm –Phương tiện . - Thầy: giáo án, sách giáo khoa, đồng hồ thể thao, còi . - Trò: sân bãi, trang phục gọn gàng theo quy định, chuẩn bị quả cầu đá.. III . Nội dung – Phương pháp thể hiện . Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức Mở đầu 6 phút 1. nhận lớp * 2. phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 2phút ******** ******** 3. khởi động: 3 phút đội hình nhận lớp - học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai , gối, - kiểm tra bài cũ 2x8 nhịp đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự Phần Cơ bản 1. Môn tự chọn (đá cầu) + Tâng cầu bằng đùi: + Tâng cầu bằng má trong bàn chân: + Phát cầu bằng mu bàn chân 18-20 phút GV hướng dẫn động tác HS quan sát và thực hiện * ********** ********** HS luyện tập theo nhóm GV quan sát sửa sai cho H Tổ chức thi tâng cầu (theo nhóm hoặc theo tổt) 2. Chơi trò chơi dẫn bóng 3. Củng cố: - đá cầu 5-6 phút GV hướng dẫn điều khiển trò chơi yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết các tổ thi đua với nhau GV quan sát biểu dương đội làm tốt động tác GV và h /s hệ thống lại kiến thức III. kết thúc. - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà. 5-7 phút * ********* *********
Tài liệu đính kèm: