I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật
- Hiểu nội dung 4 điều của luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ( Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa )
II. Đồ dùng dạ học:
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 33 Thứ hai ngày 29 tháng 04 năm 2013 Tiết 2 : TẬP ĐỌC: LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM (Trích) I. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật - Hiểu nội dung 4 điều của luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ( Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa ) II. Đồ dùng dạ học: III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Kiểm tra: - HS đọc thuộc lòng bài Những cánh buồm và trả lời các câu hỏi về bài 2. Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài. 2.2-Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc lướt 3 điều 15,16,17: + Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? + Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên? +) Rút ý 1: - Cho HS đọc điều 21: +Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em? + Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong điều luật? + Các em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện? +) Rút ý 2: - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm bổn phận 1, 2, 3 trong điều 21 trong nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét giờ học. -¸HS đọc bài, lớp nhận xét. - Nghe nhắc lại tựa bài. - 1HS đọc. lớp đọc thầm. Mỗi điều luật là một đoạn. - 4 HS đọc theo 4 điều luật kết hợp sửa lỗi phát âm và đọc tìm hiểu từ ở chú giải. - HS luyện đọc trong nhóm - 2HS đọc lớp theo dõi, lắng nghe. + Điều 15,16,17. + VD: Điều 16 : Quyền học tập của trẻ em. +) Quyền của trẻ em. + Điều 21. + HS nêu 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21. + HS đối chiếu với điều 21 xem đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện. +) Bổn phận của trẻ em. - HS nêu: Những nội dung về luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em. - HS đọc. - 4HS nối tiếp đọc bài. - HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. - Lớp nhận xét bình chọn, biểu dương. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. Tiết 3 : TOÁN ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. Mục tiêu: -Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. Bài tập cần làm: Bài 2, bài 3 II. Đồ dùng dạy học: II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính S và P các hình đã học. 2. Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài. Ôn tập về tính diện tích , thể tích các hình: -GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc và công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. -GV ghi bảng 2.2-Luyện tập: *Bài tập 2 (168): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào vở, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét, chấm chữa bài. *Bài tập 3 (168): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét, chấm chữa bài. *Bài tập 1 (168): (HSGiỏi) -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét, chấm chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. - HS nêu, lớp nhận xét. - Nghe nhắc lại tựa bài. -HS ghi vào vở. + HHCN: Sxq = (a + b) x 2 x c Stp = Sxq + Sđáy x 2 V = a x b x c HLP: Sxq = a x a x4 Stp = a x a x6 V = a x a x a 2/ HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm tìm hiểu đề. - HS xác định dạng toán rồi thực hiện - Lớp nhận xét sửa bài. *Bài giải: a) Thể tích cái hộp hình lập phương là: 10 x 10 x 10 = 1000 (cm2) b) Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần HLP. Diện tích giấy màu cần dùng là: 10 x 10 x 6 = 600 (cm2). Đáp số: a) 1000 cm2; b) 600 cm2. 3/ HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm tìm hiểu đề. - HS xác định dạng toán rồi thực hiện - Lớp nhận xét sửa bài. *Bài giải: Thể tích bể là: 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3) Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ. 1/HS nêu yêu cầu, xác định dạng toán rồi thực hiện và sửa bài. *Bài giải: Diện tích xung quanh phòng học là: (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2) Diện tích trần nhà là: 6 x 4,5 = 27 (m2) Diện tích cần quét vôi là: 84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2) Đáp số: 102,5 m2. - Nghe rút kinh nghiệm và thực hiện. Tiết 4 : CHÍNH TẢ: (Nghe – viết) TRONG LỜI MẸ HÁT I. Mục tiêu: - Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng - Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn công ước về quyền trẻ em ( Bt 2 ) II. Đồ dùng dạy học: -Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em - để làm bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Kiểm tra: - GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 2, 3 tiết trước. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài. 2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài viết. Cả lớp theo dõi. +Nội dung bài thơ nói điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu thơ cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. 2-3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời 2 HS đọc nội dung bài tập. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi: +Đoạn văn nói điều gì? -GV mời 1 HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn. -GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. -GV treo tờ giấy đã viêt ghi nhớ, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu cho một vài HS. - HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. - HS nghe viết, 2HS lên bảng viết, lớp nhận xét. - Nghe nhắc lại tựa bài. -HS theo dõi SGK. -Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ. - HS đọc thầm lại bài viết. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. 2/ 2 HS đọc nội dung bài tập. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung. - 1HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn. - 1HSnhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. - HS làm bài rồi nhận xét sửa bài. *Lời giải: Uy ban/ Nhân dân/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển Đại hội đồng/ Liên hợp quốc (về, của tuy đứng đầu mỗi bộ phận cấu tạo tên nhưng không viết hoa vì chúng là quan hệ từ) - Nghe rút kinh nghiệm. - Nghe thực hiện ở nhà. Buổi chiều Tiết 4 : KHOA HỌC: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG I. Mục tiêu: - Nêu những nguiyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá - Nêu tác hại của việc phá rừng *GDKNS: Quan sát và thảo luận. Thảo luận và liên hệ thực tế. Đóng vai xử lí tình huống *BVMT (Bộ phận): Ô nhiễm không khí, nguồn nước. *GDSDNL (Liên hệ): Nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá; tác hại của việc phá rừng. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 134, 135, SGK. Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra: -Nêu nội dung phần Bạn cần biết. 2. Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài. 2.2- Các hoạt động: a-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. *Mục tiêu: HS nêu được những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá. -Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 để trả lời các câu hỏi: +Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì? +Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá? -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV cho cả lớp thảo luận: Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá? +GV nhận xét, kết luận. *GDSDNL: Nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá. b-Hoạt động 2: Thảo luận *Mục tiêu: HS nêu được tác hại của việc phá rừng. -Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 + Các nhóm thảo luận câu hỏi: Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì? Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn? -Bước 2: Làm việc cả lớp. +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +GV nhận xét, kết luận. *GDSDNL: Tác hại của việc phá rừng. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -HS trả lời. - Nghe nhắc lại tựa bài. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134,135 SGK và trả lời: - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét bổ sung. *Đáp án: Câu 1: +Hình 1: Cho thấy con người phá rừng để lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực, +Hình 2: Cho thấy con người phá rừng để lấy chất đốt. +Hình 3: Cho thấy con người phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc Câu 2: +Hình 4: cho thấy, cho thấy ngoài nguyên nhân rừng bị phá do chính con người khai thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng. - HS lăng nghe. - HS liên hệ trả lời, lớp góp ý. -HS quan sát các hình 5, 6,trang 135 SGK, và tham khảo các thông tin sưu tầm để trả lời -Đại diện từng nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. - Hậu quả: mất rừng, đất đai bị xói mòn tạo nên đất trống đồi trọc, lũ ống, lũ quét tràn về cuốn trôi nhà cửa, xóm làng. - Môi trường bị ô nhiễm, Trái Đất ngày càng nóng lên. - HS lăng nghe. - HS liên hệ trả lời, lớp góp ý. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. Thứ ba ngày 30 tháng 04 năm 2013 Tiết 1 ; TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 II. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra: - Cho HS nêu quy tắc và cô ... t kinh nghiệm và thực hiện ở nhà. Thứ sáu ngày 03 tháng 05 năm 2012 Tiết 1 : TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải một số bài toán có dạng đã học - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1-Kiểm tra: Cho HS nêu cách giải một số dạng toán điển hình đã học. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (171): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét, chấm chữa bài. *Bài tập 2 (171): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét, chấm chữa bài. *Bài tập 3 (171): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét, chấm chữa bài. *Bài tập 4 (171): (HS giỏi) -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét, chấm chữa bài. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. - HS nêu, lớp nhận xét bổ sung. - Nghe nhắc lại tựa bài. 1/1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm tìm hiểu. - HS xác định dạng toán, phân tích, giải. - 1HS lên bảng, lớp làm vào vở, sửa bài. Bài giải: Diện tích hình tam giác BEC là: 13,6 : (3 – 2) x 2 = 27,2 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABED là: 27,2+13,6=40,8(cm2) Diện tích hình tứ giác ABCD là: 40,8+27,2 = 68 (cm2) Đáp số: 68 cm2. 2/1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm tìm hiểu. - HS xác định dạng toán, phân tích, giải. - 1HS lên bảng, lớp làm vào vở, sửa bài. Bài giải: Nam: 35 Nữ: học sinh Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là: 35 : (4 + 3) x 3 = 15 (HS) Số HS nữ trong lớp là: 35 – 15 = 20 (HS) Số HS nữ nhiều hơn HS nam là: 20 – 15 = 5 (HS) Đáp số: 5 HS. 3/1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm tìm hiểu. - HS xác định dạng toán, phân tích, giải. - 1HS lên bảng, lớp làm vào vở, sửa bài. Bài giải: Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là: 12 : 100 x 75 = 9 (l) Đáp số: 9 lít xăng. 4/1 HS đọc yêu cầu, xác định dạng toán, phân tích, giải, 1HS lên bảng sửa bài. Bài giải: Tỉ số phần trăm HS khá của trường Thắng lợi là: 100% - 25% - 15% = 60% Mà 60% HS khá là 120 HS. Số HS khối lớp 5 của trường là: 120 : 60 x 100 = 200 (HS) Số HS giỏi là: 200 : 100 x 25 = 50 (HS) Số HS trung bình là: 200 : 100 x 15 = 30 (HS) Đáp số: HS giỏi : 50 HS HS trung bình : 30 HS. - Nghe rút kinh nghiệm và thực hiện ở nhà. Tiết 2 : TẬP LÀM VĂN: TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong sách giáo khoa. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học II. Đồ dùng dạy học: - Dàn ý cho đề văn của mỗi HS. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1-Giới thiệu bài: 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại đề văn. - GV nhắc HS : + Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. + Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. 3-HS làm bài kiểm tra: - HS viết bài vào giấy kiểm tra. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. 4-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 34. - Nghe nhắc lại tựa bài. - HS nối tiếp đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - HS chú ý lắng nghe nắm cách làm bài. - HS viết bài vào vở. - Thu bài nộp. - Nghe rút kinh nghiệm. - Nghe thực hiện ở nhà. Tiết 3 : Luyện Tiếng việt: ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI. I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả người.. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. hoàn chỉnh. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Bài tập: Hướng dẫn học sinh lập dàn bài cho đề văn: Tả một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc. - Gọi HS đọc và phân tích đề bài. - Hướng dẫn học sinh lập dàn ý. * Mở bài: - Giới thiệu người được tả. - Tên người đó là gì? - Em gặp người đó trong hoàn cảnh nào? - Người đó đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc gì? * Thân bài: - Tả ngoại hình của người đó (màu da, mái tóc, đôi mắt, dáng người, nụ cười, giọng nói,..) - Tả hoạt động của người đó. - (Chú ý: Em nên tả chi tiết tình huống em gặp người đó. Qua tình huống đó, ngoại hình và hoạt động của người dó sẽ bộc lộ rõ và sinh động. Em cũng nên giải thích lí do tại sao người đó lại để lại trong em ấn tượng sâu sắc như thế.) * Kết bài: - Ảnh hưởng của người đó đối với em. - Tình cảm của em đối với người đó. - Gọi học sinh đọc nói từng đoạn của bài theo dàn ý đã lập. - Cho cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét và đánh giá chung. 4 Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn thành. - Học sinh đọc nói từng đoạn của bài theo dàn ý đã lập. - Cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau. Tiết 4 : luyện Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về phép nhân chia phân số, số tự nhiên và số thập phân - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) Chữ số 5 trong số thập phân 94,258 có giá trị là: A. 5 B. C. D. b) 2 giờ 15 phút = ...giờ A.2.15 giờ B. 2,25 giờ C.2,35 giờ D. 2,45 giờ Bài tập 2: Đặt tính rồi tính: a) 351: 54 b) 8,46 : 3,6 c) 204,48 : 48 Bài tập3: Tính bằng cách thuận tiện: a) 0,25 5,87 40 b) 7,48 99 + 7,48 c)98,45 – 41,82 – 35,63 Bài tập4: (HSKG) Một ô tô đi trong 0,5 giờ được 21 km. Hỏi ô tô đó đi trong giờ được bao nhiêu km? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải : a) Khoanh vào C b) Khoanh vào B Đáp án: a) 6,5 b) 2,35 c) 4,26 Lời giải: a) 0,25 5,87 40 = (0,25 40) 5,87 = 10 5,87 = 58,7 b) 7,48 99 + 7,48 = 7,48 99 + 7,48 1 = 7,48 ( 99 + 1) = 7,48 100 = 748 c) 98,45 – 41,82 – 35,63 = 98,45 – ( 41,82 + 35,63) = 98,45 - 77,45 = 21 Lời giải: Đổi: = 1,5 giờ Vận tốc của ô tô đó là: 21 : 0,5 = 42 (km/giờ) Quãng đường ô tô đi trong 1,5 giờ là: 42 1,5 = 63 (km) Đáp số: 63 km - HS chuẩn bị bài sau. SINH HOẠT TUẦN 33 I/ Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê. II/ Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Đánh giá các hoạt động tuần qua: + Yêu cầu lớp trưởng lên nhận xét các hoạt động trong tuần qua. Sau đó điều khiển lớp phê bình và tự phê bình. + GV đánh giá chung: * Ưu điểm: - Có tiến bộ trong học tập. - Thực hiện tương đối tốt các nhiệm vụ được giao. * Nhược điểm: - Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học. - Phát biểu xây dựng bài còn hạn chế, lớp học trầm. 2/ Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc: 3/Phương hướng tuần tới: - Duy trì các nề nếp đã có. - Vệ sinh sạch sẽ. - Đi học đúng giờ. - Phổ biến kế hoạch tuần 34 + Dành nhiều bông hoa điểm 10 chào mừng ngày Sinh nhật Đội 15/5 và Sinh nhật Bác 19/5 - Các tổ trưởng lên nhận xét các hoạt động trong tuần qua. Lớp trưởng tổng kết, nhận xét đánh giá chung. - HS lắng nghe, nhận xét bổ sung thêm. - Các tổ báo cáo: * Lớp trưởng báo cáo đánh giá tình hình: + Học tập + Lao động Vệ sinh + Nề nếp, đạo đức,. + Các phong trào thi đua + ------------------- + ------------------ - Lớp bình bầu, tuyên dương các bạn: .... - Tổ .. nhất - Tổ .. nhì - Tổ .. ba - Cả lớp phát biểu ý kiến, xây dựng phương hướng. - Theo dõi tiếp thu. ĐỊA LÍ: ÔN TẬP CUỐI NĂM I. Mục tiêu: - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới - Hệ thống một số đặc điẻm chính về điều kiện tự nhiên ( vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên ) dân cư, hoạt động, kinh tế ( một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp ) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực II. Đồ dùng dạy học: -Bản đồ Thế giới. Quả Địa cầu. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1-Kiểm tra: Cho HS nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế, văn hoá của Núi Thành . 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài. 2.2-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) - Bước 1: GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên quả Địa cầu. + GV tổ chức cho HS chơi trò : “Đối đáp nhanh”. - Bước 2 : GV nhận xét, bổ sung những kiến thức cần thiết. 2.3-Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) - GV chia lớp thành 4 nhóm. - Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. (Nội dung phiếu như BT 2, SGK) - Các nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về học bài chuẩn bị thi HKII. - HS trả lời, lớp nhận xét. - Nghe nhắc lại tựa bài. - HS lên bảng thực hành chỉ bản đồ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên quả Địa cầu. - Lớp quan sát nhận xét. - HS nghe nắm cách chơi và luật chơi. - HS chơi theo hướng dẫn của GV. - Bình chọn đội thắng cuộc. - HS phân nhóm nhận nhiệm vụ. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV hoàn thành vào phiếu. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức. - Nghe rút kinh nghiệm. - Nghe thực hiện ở nhà.
Tài liệu đính kèm: