I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II. Chuẩn bị:
- Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 33 Thứ hai ngày 16 tháng 04 năm 2012 Tiết 1: CHÀO CỜ TOÀN TRƯỜNG ******************** Tiết 2: TẬP ĐỌC LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. - Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. II. Chuẩn bị: - Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: GV HS 1. KTbài cũ: Giáo viên kiểm tra 2 – 3 hs đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ. 2. Bài mới: -Giới thiệu bài: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. HĐ1.Hướng dẫn hs luyện đọc. - Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài. - GV hướng dẫn cách đọc: giọng thông báo, rõ ràng; ngắt giọng làm rõ ràng từng điều điều luật, từng khoản mục; nhấn giọng ở tên của các điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng. - Mời 4 học sinh đọc nối tiếp 4 điều luật. - Hướng dẫn hs luyện đọc từ khó. - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ khó hiểu. - YC học sinh luyện đọc theo cặp. - Mời 2 học sinh đọc toàn bài. - Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài văn. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài. + Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em? + Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên. Giáo viên nhắc học sinh cần đặt tên thật ngắn gọn, nói rõ nội dung chính của mỗi điều. + Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em? + Em đã thực hiện những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần phấn đấu thực hiện? - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự liên hệ xem mình đã thực hiện những bổn phận đó như thế nào: bổn phận nào được thực hiện tốt, bổn phận nào thực hiện chưa tốt. Có thể chọn chỉ 1; 2 bổn phận để tự liên hệ. Điều quan trọng là sự liên hệ phải thật, phải chân thực. - Vậy nội dung bài này nói lên điều gì? HĐ3. HD hs luyện đọc diễn cảm: - Mời 4 học sinh đọc lại 4 điều luật. YC cả lớp tìm đúng giọng đọc. - GV hướng dẫn học sinh luyện đọc các bổn phận 1; 2; 3 của điều luật 21. Điều 21:// Trẻ em có bổn phận sau đây: 1: Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; kính trọng thầy cô giáo; lễ phép với người lớn, thương yêu em nhỏ; đoàn kết với bạn bè; giúp đỡ người già yếu, người khuyết tật, người tàn tật, người có hoàn cảnh khó khăn theo khả năng của mình. 2. Chăm chỉ học tập, giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, thực hiện trật tự công cộng, tôn trọng tài sản của người khác, bảo vệ môi trường. 3. Yêu lao động, giúp đỡ gia đình làm những việc vừa sức mình. - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố Mời học sinh nhắc lại nội dung bài. -Nhắc nhở học sinh chú ý thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em trong gia đình và xh. 4.Dặn dò -Chuẩn bị bài sang năm con lên bảy: đọc cả bài, trả lời các câu hỏi ở cuối bài. Học sinh đọc, trả lời câu hỏi. - 1 học sinh đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - Một số học sinh đọc từng điều luật nối tiếp nhau đến hết bài. - Luyện đọc từ khó: chăm sóc, bảo vệ sức khỏe, sáu tuổi - Học sinh đọc phần chú giải từ trong SGK. - HS luyện đọc. -2 học sinh đọc toàn bài. -Lắng nghe. - Các điều 15; 16; 17 - Học sinh trao đổi theo cặp – viết tóm tắt mỗi điều luật thành một câu văn. + Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ. + Điều 16: Quyền học tập của trẻ em. + Điều 17: quyền vui chơi, giải trí của trẻ em. - 5 bổn phận được quy định trong điều 21. - HS đọc lại 5 bổn phận, tự liên hệ, nối tiếp nhau phát biểu. - VD: Trong 5 bổn phận đã nêu, tôi tự cảm thấy mình đã thực hiện tốt bổn phận 1 và thứ ba. Ở nhà, tôi yêu quý, kính trọng ông bà, bố mẹ. Khi ông ốm, tôi đã luôn ở bên, chăm sóc ông, rót nứơc cho ông uống thuốc. Tôi đã biết nhặt rau, nấu cơm giúp mẹ. Ra đường, tôi lễ phép với người lớn, gúp đỡ người già yếu và các em nhỏ. Có lần, một em nhỏ bị ngã rất đau, tôi đã đỡ em dậy, phủi bụi quần áo cho em, dắt em về nhà. Riêng bổn phận thứ 2 tôi thự hiện chưa tốt. Tôi chưa chăm học nên chữ viết còn xấu, điểm môn toán chưa cao. Tôi lười ăn, lười tập thể dục nên rất gầy) - Cả lớp bình chọn người phát biểu ý kiến chân thành, hấp dẫn nhất. *Nội dung : Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định nghĩa vụ của trẻ em đối với gia đình và xã hội. - 4 học sinh đọc lại 4 điều luật. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc, thi đọc. -Nêu. ********************* Tiết 3: TOÁN ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH. I. Mục đích yêu cầu: - Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. - Làm các BT : 2, 3. BT1 : HSKG II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1.KT Bài cũ: Luyện tập. Gọi hs lên bảng làm lại bài 4 tiết trước. 2. Bài mới: Ôn tập về diện tích, thể tích môt số hình. v Hoạt động 1: Hướng dẫn hs ôn lại các công thức đã học. - Nêu công thức tính Sxq, S toàn phần, V thể tích hình hộp chữ nhật ? -Nêu công thức tính S xung quanh, S toàn phần, thể tích hình lập phương? HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề Yêu cầu học sinh làm bài vào vở Þ Giáo viên lưu ý : Diện tích cần quét vôi = S4 bức tường + Strần nhà - Scác cửa . - Ở bài này ta được ôn tập kiến thức gì? Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. - Cho học sinh làm bài vào vở, gọi 1 học sinh làm vào bảng nhóm. - Nhận xét, ghi điểm - Nêu kiến thức ôn luyện qua bài này? Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. - Cho học sinh làm bài vào vở, gọi 1 học sinh làm vào bảng nhóm. - Nêu kiến thức vừa ôn qua bài tập 3? 3. Củng cố. - Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập? - Muốn tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương ta làm thế nào ? 4. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán. Chuẩn bị : Luyện tập Giải Diện tích hình vuông cũng là diện tích hình thang: 10 ´ 10 = 100 (cm2) Chiều cao hình thang: 100 ´ 2 : (12 +8) = 10 (cm) Đáp số: 10 cm Sxq = ( a+b) ´ 2 ´ c STP = S xq + S đáy ´ 2 V = a ´ b ´ c Sxq = a ´ a ´ 4 STP = = a ´ a ´ 6 V = a ´ a ´ a Bài 1.Học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh làm vào bảng nhóm. Học sinh thảo luận, nêu hướng giải Học sinh giải + sửa bài Giải Diện tích xung quanh phòng học là: (6 + 4,5 ) ´ 2 ´ 4 = 84 (m2) Diện tích trần nhà là: 6 ´ 4,5 = 27 (m2) Diện tích trần nhà và 4 bức tường căn phòng HHCN 84 +27 = 111 (m2) Điện tích cần quét vôi 111 – 8,5 = 102,5 (m2) Đáp số: 102,5 m2 Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần HHCN. Bài 2: Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải Giải a) Thể tích cái hộp hình lập phương là: 10 ´ 10 ´ 10 = 1000 (cm3) Nếu dán giấy màu tất cả các mặt của cái hộp thì bạn An cần: 10 ´ 10 ´ 6 = 600 (cm2) Đáp số : 600 cm2 Tính thể tích, diện tích toàn phần của hình lập phương. Bài 3: Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Giải Thể tích bể nước HHCN là: 2 ´ 1,5 ´ 1 = 3 (m3) Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ - Tính thể tích hình hộp chữ nhật. -Hs nêu *********************** Tiết 4: ĐẠO ĐỨC GV BỘ MÔN ************************ Tiết 5: ÂM NHẠC GV BỘ MÔN ******************************************************************** Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012 Tiết 1: CHÍNH TẢ (Nghe -viết): TRONG LỜI MẸ HÁT I. Mục đích – yêu cầu: - Nghe- viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát. - Viết đúng, trình bày đúng, và đẹp bài thơ 6 tiếng - Viết hoa đúng tên cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT 2). II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng nhóm, bút lông. + HS : SGK, vở. III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1. KTbài cũ: - Mời học sinh đọc tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị; 2 học sinh viết. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: HĐ1: Hướng dẫn học sinh nghe-viết - GV đọc bài chính tả. - YC học sinh tìm nội dung bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một số từ dễ sai. - Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi dòng đọc 2, 3 lần. - Giáo viên đọc cả bài thơ cho học sinh soát lỗi. Giáo viên chấm 10 bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 2 : Mời 2 học sinh đọc nối tiếp. Cả lớp đọc, trả lời câu hỏi: + Đoạn văn nói lên điều gì? Giáo viên lưu ý các chữ về (dòng 4), của (dòng 7) không viết hoa vì chúng là quan hệ từ. Giáo viên chốt, nhận xét lời giải đúng. - Gọi 1 hs đọc lại tên cơ quan tổ chức có trong đoạn văn. -Gọi hs nhắc lại cách viết hoa tên cơ quan, tổ chức, đơn vị. -Cho hs làm bài vào vở bài tập, gọi 1 em làm bài trên bảng phụ. Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. - 2 học sinh ghi bảng. - Học sinh nghe. - Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ. - Học sinh luyện viết từ khó:ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru. - Học sinh nghe - viết. - Học sinh đổi vở soát và sữa lỗi cho nhau. Bài 2 - 2 học sinh đọc bài: một học sinh đọc phần lệnh và đoạn văn; 1 học sinh đọc phần chú giải. -Công ước về quyền trả em là văn bản quốc tế đầu tiên đề cập toàn diện các quyền của trẻ em. Quá trình soạn thảo Công ước diễn ra 10 năm. Công ước có hiệu lực, trở thành luật quốc tế vào năm 1990. - hs đọc -hs nêu. - HS làm bài Phân tích tên thành các bộ phận Liên hợp quốc Uỷ ban/ Nhân quyền/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thụy Điển Đậi hội đồng/ Liên hợp quốc. Cách viết hoa Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. - Thụy Điển : phiên âm theo âm Hán Việt (viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng tạo thành tên đó). 3. Củng cố. Trò chơi: Ai nhiều hơn? Ai chính xác hơn? Tìm và viết hoa tên các cơ quan, đơn vị, tổ chức. - Cho hs chơi thi đua 3 tổ. 4. Dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”. ********************* Tiết 2: THỂ DỤC GV BỘ MÔN ********************* Tiết 3: TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục đích yêu c ... ây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình”. H : Trên công trường xây dựng nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào ? - Những đóng góp của nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với đất nước ta như thế nào ? 2.Bài mới : Giới thiệu bài : “Ôn tập : Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay”. b.Giảng bài : *HĐ 1 : Các thời kì lịch sử . - Gv yêu cầu HS nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học ? - GV chốt lại và yêu cầu HS năm được những mốc quan trọng. *HĐ 2 : Các sự kiện tiêu biểu của từng thời kì . - Cho lớp thảo luận nhóm nêu lên các sự kiện tiêu biểu theo từng thời kì - Hãy nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1858 – 1945? Gv gợi ý để hs dễ nêu ra các sự kiện - Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta vào ngày tháng năm nào? + Nhân dân ta đã đứng lên đấu tranh chống Pháp như thế nào, tiêu biểu có các cuộc khởi nghĩa nào? - Năm 1884 xảy ra sự kiện gì ? + Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu diễn ra vào thời điểm nào? + Năm 1911 có sự kiện gì xảy ra? + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày, tháng, năm nào ? - Cách mạng tháng 8 thành công vào thời gian nào ? - Bác Hồ đọc bản “Tuyên ngôn độc lập” khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa vào ngày, tháng, năm nào? - Năm 1975 xảy ra sự kiện gì ? - Nêu tình hình đất nước ta từ 1975 đến nay ? - Nêu ý nghĩa nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám 1945 và đại thắng mùa xuân năm 1975. 3. Củng cố : - Cho hs nêu lại nội dung bài học. - GV hệ thống lại kiến thức bài học. 4.Dặn dò. -Về nhà ôn lại bài, nhớ các mốc thời gian diễn ra các sự kiện. - 2 HS trả lời.Lớp nhận xét. -*HS nêu: Từ năm 1858 đến năm 1975. - Từ năm 1945 đến 1954. - Từ năm 1954 đến 1975. - Từ 1975 đến nay. - Các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1858 – 1945 : + 1958 : Thực dân Pháp xâm lược nước ta. + Nửa cuối thế kỉ XIX, Đầu thế kỉ XX: Phong trào chống Pháp tiêu biểu: phong trào Cần Vương. + 3-2-1930 : Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. + 19-8- 1945: Cách mạng tháng 8 thành công + 2-9-1945 : Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập”. - Ngày 1-8-1858 Thực dân Pháp nổ súng mở đầu cuộc xâm lược nước ta. + Ngay sau khi thực dân Pháp nổ súng nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa của Trương Định, Hồ Huân Nghiệp, Nguyễn Hữu Huân, Võ Duy Dương, Nguyễn Trung trực,trong đó lớn nhất là phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định. + Năm 1884, triều đình Huế kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn bộ nước ta. Tôn Thất thuyết đưa vua Hàm Nghi lên vùng núi Quảng Trị, ra Chiếu Cần vương.Từ đó bùng nổ một phong trào chống Pháp mạnh mẽ kéo dài đến cuối thế kỉ 19, gọi là phong trào Cần vương. + Từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, thực dân Pháp tăng cường khai mỏ, lập nhà máy, đồn điền để vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân dân ta. Sự xuất hiện các ngành kinh tế mới đã tạo ra những thay đổi trong xã hội VN đã xuất hiện Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu. + Năm 1911, với lòng yêu nước thương dân, Nguyễn Tất Thành đã từ cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. + Ngày 3-2 -1930. Thành lập đảng cộng sản VN - Từ chiều 18-9-1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở hà Nội toàn thắng, tiếp đó đến Huế ngày 23-8, Sài Gòn ngày 25 tháng 8 đến ngày 28-8-1945, cuộc tổng khới nghĩa đã thành công trong cả nước. - 2-9-1945 - Giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước. - Cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội. Từ năm 1986 đến nay , dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành đổi mới và thu dược nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta bước vào giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. - Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần cách mạng đã giành được chính quyền, giành được độc lập, tự do cho nước nhà, đưa nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ. ************************* Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục đích yêu cầu: - Biết giải một số bài toán có dạng đã học - Làm các BT : 1, 2, 3. BT 4 : HSKG II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1.KT bài cũ: Ôn tập về giải toán. -Gọi hs lên bảng làm lại bài 3 tiết trước. 2. Bài mới: Luyện tập. *Ôn công thức quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang. -Gọi hs nêu các công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang. *Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1.Yêu cầu học sinh đọc đề. * Gợi ý: Bài này là dạng toán “ Tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số đó”. -Hướng dẫn các em vẽ sơ đồ để dễ nhận thấy. -Cho hs làm bài vào vở -Gọi 1 em lên bảng làm. -Nhận xét, ghi điểm. Bài 2. Yêu cầu học sinh đọc đề. * Gợi ý: trước hết tìm số hs nam, số hs nữ dựa vào dạng toán “Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó”, tổng ở bài này là 35, tỉ số là Error! Objects cannot be created from editing field codes. -Hướng dẫn các em vẽ sơ đồ để dễ nhận thấy. -Cho hs làm bài vào vở -Gọi 1 em lên bảng làm. -Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề. * Gợi ý: Bài này là dạng toán về quan hệ tỉ lệ, có thể giải bằng cách “ Rút về đơn vị”. -Cho hs làm bài vào vở -Gọi 1 em lên bảng làm. -Nhận xét, ghi điểm. Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc đề. * Gợi ý: theo biểu đồ, có thể tính số phần trăm học sinh lớp 5 xếp loại khá của trường Thắng Lợi sau đó tính tiếp các phần còn lại. -Cho hs làm bài vào vở -Gọi 1 em lên bảng làm. -Nhận xét, ghi điểm. 3.Củng cố -Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta làm thế nào? 4.Dặn dò: -Xem lại nội dung luyện tập. -Ôn lại toàn bộ nội dung luyện tập. -Chuẩn bị: Luyện tập. -Học sinh sửa bài tập về nhà. Học sinh nhận xét. Diện tích hình tam giác. S = a ´ b : 2 Diện tích hình thang. S = (a + b) ´ h : 2 Bài 1.Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề. -Học sinh tự giải vào vở. S tam giác BEC: 13,6cm2 S tứ giác ABED: Giải Theo sơ đồ diện tích hình tam giác BEC là: 113,6 : ( 3-2) ´ 2= 27,2 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABED là: 27,2 + 13,6 = 40,8 ( cm2) Diện tích hình tứ giác ABCD là: 40,8 + 27,2 = 68 (cm2) Đáp số: 68 cm2 Bài 2. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề. -Nêu cách làm: B1 : Tổng số phần bằng nhau B2 : Giá trị 1 phần B3 : Số bé B4 : Số lớn -Học sinh tự giải vào vở. Nam: Nữ: 35 học sinh Giải Tổng số phần bằng nhau: 4 + 3 = 7 (phần) Giá trị 1 phần 35 : 7 = 5 (học sinh) Số học sinh nam: 5 ´ 3 = 15 (học sinh) Số học sinh nữ: 5 ´ 4 = 20 (học sinh) Số học sinh nữ nhiều hơn số hs nam là: 20 - 15 = 5 (hs) ĐS: 5 học sinh Bài 3.Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề. -Học sinh tự giải vào vở. Giải Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là: 12 : 100 ´ 75 = 9 (l) Đáp số: 9 l Bài 4. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề. - Học sinh tự giải vào vở. Giải Tỉ số phần trăm hs khá của trường Thắng Lợi là: 100% - 25% - 15% = 60% Mà 60% hs khá là 120 hs. Số hs khối lớp 5 của trường là: 120 : 60 ´ 100 = 200 ( hs) Số hs giỏi là: 200 : 100 ´ 25 = 50 (hs) Số hs trung bình là: 200 : 100 ´ 15 = 30 (hs) Đáp số: Hs giỏi: 50 Hs trung bình: 30 ************************ Tiết 3: KỸ THUẬT GV BỘ MÔN ************************ Tiết 4: TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. - Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước). III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1. Giới thiệu bài mới: Các đề bài của tiết Viết bài văn tả người hôm nay cũng là đề của tiết Lập dàn ý, làm văn miệng cuối tuần 32. Trong tiết học trước, các em đã trình bày miệng 1 đoạn văn theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh cả bài văn. Một tiết làm văn viết (viết hoàn chỉnh cả bài) có yêu cầu cao hơn, khó hơn nhiều so với tiết làm văn nói (một đoạn) vì đòi hỏi các em phải biết bố cục bài văn cho hợp lí, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, bài viết thể hiện những quan sát riêng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc. *Hướng dẫn học sinh làm bài. Đề bài : Chọn một trong các đề sau: Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp. Tả một người ở địa phương em sinh sống (chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng ) Tả một người em mới gặp một lần nhưng đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc. *Cho học sinh làm bài. - YC học sinh viết bài vào giấy kiểm tra. -Hết thời gian thu bài. 2. Củng cố - Gọi hs nhắc lại dàn bài của bài văn tả người - Yêu cầu học sinh về xem lại bài văn tả cảnh. - 2 học sinh đọc 2 lượt. - Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập. - Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài. ********************* Tiết 5: SINH HOẠT SINH HOẠT LỚP TUẦN 33 I. Mục đích yêu cầu: - Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 33. - Triển khai công việc trong tuần 34. - Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè. II. Các hoạt động dạy-học 1. Ổn định tổ chức : Cho cả lớp hát một bài. 2. Tiến hành : * Sơ kết tuần 33 - Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. - Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung. - GV nhận xét chung, bổ sung. + Đạo đức : - Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động. - Tồn tại : Vẫn còn một số em nói chuyện trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập, nhất là 15 phút đầu giờ, có em còn đùa nghịch trong giờ học. + Học tập : - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. - Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu. Môn tập làm văn các em học còn yếu nhiều. + Các hoạt động khác : - Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ. * Tồn tại: - Xếp hàng ra vào lớp chưa nhanh nhẹn. * Tuyên dương các em có thành tích học tập. * Kế hoạch tuần 34 - Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước. - Học chương trình tuần 34 theo thời khoá biểu. - Học thêm môn toán và văn vào ngày thứ bảy. - Nộp đầy đủ các khoản tiền quy định đối với em còn lại. *****************************************************************************************************
Tài liệu đính kèm: