I. Mục tiêu: Sau bài học , HS biết :
-Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí , nước bị ô nhiễm .
-Nêu tác hại của việc ô nhiễm môi trường không khí , nước .
-GDHS : Ý thức bao vệ môi trường .
*KNS : + Kĩ năng phân tích xử lí các thông tin và kinh nghiệm bản thân để nhận ra những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm
+ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân , cộng đồng ý thức bảo vệ môi trường không khí và nước .
Tuần 34 Thứ hai, ngày 6 tháng 5 năm 2013 Khoa học ( tiết 67 ) : TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC I. Mục tiêu: Sau bài học , HS biết : -Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí , nước bị ô nhiễm . -Nêu tác hại của việc ô nhiễm môi trường không khí , nước . -GDHS : Ý thức bao vệ môi trường . *KNS : + Kĩ năng phân tích xử lí các thông tin và kinh nghiệm bản thân để nhận ra những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm + Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân , cộng đồng ý thức bảo vệ môi trường không khí và nước . II. Đồ dung dạy học: Hình SGK/138,139 . III. Phương pháp dạy học tích cực : Thảo luận nhóm , trình bài . IV.Các hoạt động dạy học cơ bản ( 35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : Con người sử dụng đất trồng vào những việc gì ? 2. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận -Làm việc theo nhóm H. Nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm môi trường không khí? H. Nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm môi trường nước ? H. Điều gì xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ ? H. Tại sao một số cây trong hình 5/139 bị trụi lá ? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước . Kết luận : Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước , trong đó phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất . Hoạt động 2 : Thảo luận -Liên hệ những việc làm của người dân ở địa phương dẫn đến việc gây ô nhiễm môi trường không khí và nước ? -Nêu tác hại của việc gây ô nhiễm không khí và nước ? 4. Củng cố - Nhận xét tiết học . -Dặn HS về nhà xem lại bài đã học và học thuộc mục Bạn cần biết . -HS trả lời . -HS lắng nghe . + Kĩ năng phân tích xử lí các thông tin và kinh nghiệm bản thân để nhận ra những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm -Nguyên nhân gây ô nhiễn không khí : Khí thải , tiếng ồn do sự hoạt động của các nhà máy và các phương tiện giao thông gây ra . +Nước thải từ các thành phố , nhà máy và các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu , bón phân hoá học chảy ra sông biển . . . +Sự đi lại của các tàu thuyền trên sông biển , thải ra khí độc , dầu nhớt . . . -Tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ dẫn đến hiện tượng bị ô nhiễm làm chết những động vật , thực vật sống ở biển và chết cả những loài chim kiếm ăn ở biển . -Trong không khí chứa nhiều khí thải độc hại của các nhà máy , khu công nghiệp . Khi trời mưa cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi trường đất và môi trường nước , khiến cho cây cối những vùng đó bị trụi lá và chết . -Đại diện nhóm trình bày kết quả . -Các nhóm khác bổ sung . -Cả lớp thảo luận . + Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân , cộng đồng ý thức bảo vệ môi trường không khí và nước . -Đại diện nhóm trình bày kết quả . -Các nhóm khác bổ sung . Tập đọc ( tiết 67 ) : LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG. I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài - Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi - ta - li và sự hiếu học của Rê - mi ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ; HS khá giỏi câu 4) - GDHS : Chăm chỉ học tập . II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức : 2. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ : Sang năm con lên bảy, trả lời các câu hỏi về nội dung bài trong SGK. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới : Giới thiệu bài mới: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát minh hoạ lớp học trên đường. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Giáo viên ghi bảng các tên riêng nước ngoài. - 1học sinh đọc toàn bài. Gv hướng dẫn đọc gọi hs nối tiếp đọc bài theo đoạn - 1 học sinh đọc thành tiếng các từ ngữ được chú giải trong bài. - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu. - Giáo viên đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Học sinh đọc thành tiếng đoạn 1. + Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào? - 1 học sinh đọc câu hỏi 2. + Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh? - Giáo viên giảng thêm: + Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào? Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm lại truyện, suy nghĩ, tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học? - Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em? ( HSG) Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh biết cách đọc diễn cảm bài văn. Hoạt động 4: Củng cố - Giáo viên hỏi học sinh về nội dung, ý nghĩa của truyện. 4. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. - Lớp hát - Học đọc , trả lời câu hỏi. - Học sinh quan sát, nói về tranh. - Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi. - Học sinh cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh 1 lượt - Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Đoạn 1: Từ đầu đến “Không phải ngày một ngày hai mà đọc được”. - Đoạn 2: Tiếp theo đến “Con chó có lẽ hiểu nên đắc chí vẫy vẫy cái đuôi”. - Đoạn 3: Phần còn lại. - HS cả lớp theo dõi GV đọc mẫu - Cả lớp đọc thầm. + Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm ăn. -Cả lớp đọc lướt bài văn. + Lớp học rất đặc biệt. + Có sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặc được trên đường. + Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. . + Rê-mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca-pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ đó, . + Lúc nào túi cũng đầy những miếng gỗ dẹp nên chẳng bao lâu đã thuộc tất cả các chữ cái. + Bị thầy chê trách, “Ca-pi sẽ biết đọc trước Rê-mi”, từ đó, không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu sau đã đọc được. + Khi thầy hỏi có thích học hát không, đã trả lời: Đấy là điều con thích nhất Học sinh phát biểu tự do. + Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. + Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập. - Nhiều học sinh luyện đọc từng đoạn, cả bài. - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Truyện ca ngợi sự quan tâm giáo dục trẻ của cụ già nhân hậu Vi-ta-li và khao khát học tập, hiểu biết của cậu bé nghèo Rê-mi. .. Toán ( tiết 166 ) : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - HS ôn tập , củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều . - Học sinh giải được : Bài 1; Bài 2. - GDHS : Tính toán cẩn thận, chính xác . II.Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ) . Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : 2.Bài mới : GV giới thiệu bài Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung Ren kĩ năng đổi số đo thời gian và giải bài toán về chuyển động Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung Ren kĩ năng đổi số đo thời gian và giải bài toán về chuyển động Bài 3 :'(HSK) Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung Ren kĩ năng đổi số đo thời gian và giải bài toán về chuyển động ngược chiều 4. Củng cố : GV hệ thống lại kiến thức tiết học 5. Nhận xét – dặn dò : Dặn HS học bài ở nhà . - HS sửa BT4.-Cả lớp và GV nhận xét . -HS đọc đề , làm bài và chữa bài. a) Vận tốc của ô tô : 120 : 2,5 = 48(km/giờ) b)Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe : 15 x 0,5 = 7,5(km) c)Thời gian người đó cần để đi : 6 : 5 = 1,2(giờ ) Đáp số : a)48km/giờ ; b)7,5km ;c)1,2 giờ -HS đọc đề , làm bài . -Bài giải : Vận tốc của ô tô : 90 : 1,5 = 60(km/giờ) Vận tốc của xe máy : 60 : 2 = 30(kmgiờ) Thời gian của xe máy đi từ A đến B : 90 : 30 = 3(giờ ) Ô tô đến B trước xe máy : 3 – 1,5 = 1,5(giờ) Đáp số : 1,5 giờ -HS đọc đề làm bài . Bài giải : Tổng vận tốc của hai ô tô 180 : 2 = 90 ( km/giờ) Vận tốc của xe ô tô đi từ A : 90 : ( 2 + 3 ) x 2 = 36(km/giờ) Vận tốc của ô tô đi từ B : 90 – 36 = 54(km) Đáp số : VA : 36km/giờ; VB : 54km/giờ .. Đạo đức ( tiết 34 ) : DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG Bài : PHÒNG TRÁNH CÁC TỆ NẠN XÃ HỘI I .Mục tiêu : - Học sinh biết các tệ nạn xã hội sẽ làm cho cuộc sống kém văn minh và lịch sự . - Có thái độ và hành vi ứng xử đúng đắn khi có người dụ dỗ . Nhắc nhớ bạn bè tránh xa các tệ nạn xã hội . - GDHS : Tránh xa các tệ nạn xã hội . II Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh cố động phòng chống các tệ nạn xã hội . III.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: - Giới thiệu giải thích cho học sinh hiểu thế nào là các tệ nạn xã hội . - Nêu tác hại của một số tệ nạn xã hội mà em biết ? Hoạt động 1 Xử lí tình huống . - Nêu các tình huống : - Trên đường đi học về em gặp một đám thanh niên tụ tập uống rượu say xỉn rồi chửi bới , đánh nhau em sẽ xử lí như thế nào ? - Có một anh thanh niên hút thuốc đến này em hút thử một lần trước việc làm đó em sẽ xử lí ra sao ? - Trên đường đi chơi em bất ngờ phát hiện ra một nhóm người đang bàn bạc để trộm cắp tài sản người khác . Trước hành vi đó em giải quyết như thế nào ? -Đại diện lên nêu cách xử lí tình huống trước lớp - Giáo viên lắng nghe nhận xét và bổ sung . Giáo viên kết luận theo sách giáo viên . Hoạt động 2 :-Các nhóm thi vẽ tranh cổ động về phòng chống các tệ nạn xã hội . - Nhận xét đánh giá , tuyên dương . 4.Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học , dặn dò HS chuẩn bị bài sau - Lắng nghe để hiểu về các tệ nạn xã hội . - Hút ma túy gây cho người ngiện mất tính người , kinh tế cạn kiệt - Mại dâm là con đường gây ra các bệnh HIV - Lớp chia ra các nhóm thảo luận đưa ra cách xử lí đối với từng tình huống do giáo viên đưa ra . -Lần lượt các nhóm cử các đại diện của mình lên trình bày cách giải quyết tình huống trước lớp . -Các nhóm khác lắng nghe nhận xét và bình chọn nhóm có cách xử lí tốt nhất . - Các nhóm tổ chức thi vẽ tranh cổ động có chủ đề nói về phòng chống các tệ nạn xã hội -Các nhóm chọn bài vẽ đẹp thi và thuyết trình tranh vẽ trước lớp -Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày . ................................................................... Thứ ba, ngày 7 tháng 5 năm 2013 Tập đọc: ( tiết 68 ) : NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON. I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngỗ nghĩnh cuả trẻ thơ - Hiểu ý nghĩa : Tình cảm yêu mếm và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) - GDHS : Đọc đúng , phát âm chuẩn . II. Chuẩn bị:- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết những câu ... 0 phần .Vậy 88000 đồng là : 100 + 120 = 220 ( phần ) Số tiền mua cá là: 88 000 : 220 120 = 48 000 (đồng) Đáp số: 48 000 đồng. .. Kể chuyện ( tiết 35 ) : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( tiết 5) I.Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1). - Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động ; biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ. - GDHS : Chăm chỉ học tập . II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). - Bút dạ, phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ : 2. Bài mới : Giới thiệu bài , .. GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. -Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (số HS còn lại): - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV nhận xét, cho điểm. Bài tập 2: - GV nói thêm về Sơn Mỹ. - GV nhắc HS: Miêu tả một hình ảnh (ở đây là một hình ảnh sống động về trẻ em) không phải diễn lại bằng văn xuôi câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng tượng, suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra cho các em. - HS đọc những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em. - HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển. - HS đọc kĩ câu hỏi; chọn một hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ để viết. - Một số HS trả lời bài tập 2 và đọc đoạn văn. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung; bình chọn bạn làm bài tốt nhất. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn. - Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. Hoạt động của học sinh - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1- 2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc thầm bài thơ. - HS nghe. + Những câu thơ đó là: từ :Tóc bết đầy gạo của trời và từ Tuổi thơ đứa bécá chuồn. + Đó là những câu thơ từ Hoa xương rồng chói đỏ đến hết. - Học sinh tự chọn và nêu lên . - HS viết đoạn văn vào vở - HS đọc. - HS nghe. .......................................................................... Địa lí : ( tiết 35 ) : KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II I.Mục tiêu : - Kiểm tra lại các kiến thức cơ bản đã học trong chương trình lớp 5 - Học sinh dựa vào khả năng vốn hiểu biết của mình đã tiếp thu được làm tốt bài . - Giáo dục học sinh làm bài nghiêm túc . II. Chuẩn bị : Đề đã phô tô săn đủ cho cả lớp làm . III.Lên lớp : 1. Ổn định tổ chức . 2. Dăn dò tỉ mỉ tất cả học sinh trước khi làm bài . 3. Phát đề cho học sinh . 4. Học sinh làm bài . 5. Thu bài . 6. Dăn dò học sinh . 7. Nhận xét tiết kiểm tra. . Thứ năm ngày 16 tháng 5 năm 2013 Toán ( tiết 174 ) : LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập, củng cố về giải bài toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật, và sử dụng máy tính bỏ túi. - HS Giải được các bài tập trong SGK . - GDHS : Tính cẩn thận, chính xác khi tính toán . II.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ : 2. Bài mới : Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2- Luyện tập: Phần 1: - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào SGK. - Mời một số HS nêu kết quả, giải thích. - Cả lớp và GV nhận xét. Phần 2: Bài tập 1 - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 ( HS khá, giỏi giải ) . - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Hoạt động của học sinh - 1 HS đọc yêu cầu. Kết quả: Bài 1: Khoanh vào C Bài 2: Khoanh vào A Bài 3: Khoanh vào B - 1 HS đọc yêu cầu. *Bài giải: Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là: 1/5 + 1/4 = 9/20 (tuổi của mẹ) Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là: 18 : 9/20 = 40 (tuổi) Đáp số: 40 tuổi. - 1 HS nêu yêu cầu. Bài giải: a) Số dân ở Hà Nội năm đó là: 2627 921 = 2419467 (người) Số dân ở Sơn La năm đó là: 61 14210 = 866810 (người) Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là: 866810 : 2419467 = 0,3582 0,3582 = 35,82% b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi ki- lô- mét vuông sẽ có thêm : 100 – 61 = 39 (người), khi đó só dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là: 39 14210 = 554190 (người) Đáp số: a)35,82% b) 554 190 người. . Khoa học ( tiết 70 ) : KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II I.Mục tiêu : - Kiểm tra lại các kiến thức cơ bản đã học trong chương trình lớp 5 - Học sinh dựa vào khả năng vốn hiểu biết của mình đã tiếp thu được làm tốt bài . - Giáo dục học sinh làm bài nghiêm túc . II. Chuẩn bị : Đề đã phô tô săn đủ cho cả lớp làm . III. Lên lớp : 1. Ổn định tổ chức . 2. Dăn dò tỉ mỉ tất cả học sinh trước khi làm bài . 3. Phát đề cho học sinh . 4. Học sinh làm bài . 5. Thu bài . 6. Dăn dò học sinh . 7. Nhận xét tiết kiểm tra. . Luyện từ và câu ( tiết 69 ) : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( tiết 6) I.Mục tiêu:1.Nghe–viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ. 2. Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ. - Giáo dục HS viết đúng, chính xác . II.Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 đề bài. III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ : 2.Bài mới : Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Nghe- viết: - GV Đọc bài viết. - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: nín bặt, bết, à à u u, xay xay, - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. Bài tập 2: - GV cùng học sinh phân tích đề. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung; bình chọn bạn làm bài tốt nhất. 4- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn. Cả lớp làm thử bài kuyện tập ở tiết 7, 8 Hoạt động của học sinh - HS theo dõi SGK. - HS viết bảng con. - 1 HS hãy nêu cách trình bày bài. - HS viết bài. - HS soát bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ chọn đề gần gũi với mình. -Nhiều HS nói nhanh đề tài em chọn. -HS viết đoạn văn vào vở. -Một số HS đọc đoạn văn. .. Kĩ thuật (tiết 35) : LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( tiết 3 ). I. Mục tiêu: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp được một mô hình tự chọn. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. II. Đồ dùng dạy học: Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Các hoạt động dạy- học ( 35 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2: Hoạt động 1: HS thực hành lắp mô hình đã chọn a,Chọn chi tiết b,Lắp từng bộ phận c,Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh 3: Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm - Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm theo nhóm - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III( SGK) - Cử 1 nhóm hs dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của hs( như các bài trên) - Nhắc hs tháo rời các chi tiết và xếp vào 4: Củng cố - dặn dò: Nhận xét chung giờ học- Dặn hs chuẩn bị bài sau -Cả lớp chọn các chi tiết như đã hướng dẫn tiết trước để lắp mô hình mình yêu thích . Có thể lắp chung 2 ,3 em 1 sản phẩm cũng được . - Khi lắp xong đem sản phẩm lên bàn để cả lớp cùng giáo viên bình chọn sản phẩm làm đúng kĩ thuật, chắc chắn nhất. - Tháo sản phẩm : Nộ phận nào lắp sau thì tháo trước . ................................................................................... Thứ sáu ngày 17 tháng 5năm 2013 Tập làm văn ( tiết 70 ) : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II I.Mục tiêu : - Kiểm tra lại các kiến thức cơ bản đã học trong chương trình lớp 5 - Học sinh dựa vào khả năng vốn hiểu biết của mình đã tiếp thu được làm tốt bài . - Giáo dục học sinh làm bài nghiêm túc . II. Chuẩn bị : Đề đã phô tô săn đủ cho cả lớp làm . III.Lên lớp : 1. Ổn định tổ chức . 2. Dăn dò tỉ mỉ tất cả học sinh trước khi làm bài . 3. Phát đề cho học sinh . 4. Học sinh làm bài . 5. Thu bài . 6. Dăn dò học sinh . 7. Nhận xét tiết kiểm tra. . Toán ( tiết 175 ) : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II I.Mục tiêu : - Kiểm tra lại các kiến thức cơ bản đã học trong chương trình lớp 5 - Học sinh dựa vào khả năng vốn hiểu biết của mình đã tiếp thu được làm tốt bài . - Giáo dục học sinh làm bài nghiêm túc . II. Chuẩn bị : Đề đã phô tô săn đủ cho cả lớp làm . III. Lên lớp : 1. Ổn định tổ chức . 2. Dăn dò tỉ mỉ tất cả học sinh trước khi làm bài . 3. Phát đề cho học sinh . 4. Học sinh làm bài . 5. Thu bài . 6. Dăn dò học sinh . 7. Nhận xét tiết kiểm tra. . Luyện từ và câu ( tiết 70 ) : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II I.Mục tiêu : - Kiểm tra lại các kiến thức cơ bản đã học trong chương trình lớp 5 - Học sinh dựa vào khả năng vốn hiểu biết của mình đã tiếp thu được làm tốt bài . - Giáo dục học sinh làm bài nghiêm túc . II. Chuẩn bị : Đề đã phô tô săn đủ cho cả lớp làm . III. Lên lớp : 1. Ổn định tổ chức . 2. Dăn dò tỉ mỉ tất cả học sinh trước khi làm bài . 3. Phát đề cho học sinh . 4. Học sinh làm bài . 5. Thu bài . 6. Dăn dò học sinh . 7. Nhận xét tiết kiểm tra. . Sinh hoạt tuần 35 I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. II. Nội dung : 1. Nhận xét chung: a, Hạnh kiểm: - Các em ngoan ngoãn, lễ phép, đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ - Nghiêm chỉnh thực hiện tốt các quy định của trường. - Thực hiện tốt quy tắc ứng xử của HS. - Duy trì tốt nền nếp đi học đúng giờ. - Ra thể dục nhanh, tập đúng, đều các động tác. b, Học tập: - Học bài và làm bài tập đầy đủ. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Tồn tại: Còn một số em nhận thức chậm , ít phát biểu xây dựng bài . c, Các công việc khác: - Duy trì tốt vệ sinh chung. - Thực hiện tốt Luật ATGT, phòng chống dịch cúm A/H1N1. 2. Phương hướng tuần sau : - Phát huy ưu điểm đã đạt được, học tập và rèn luyện tốt. - Tham gia nhiệt tình các phong trào thi đua. - Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. . Duyệt của nhà trường
Tài liệu đính kèm: