I.Mục tiêu:
1- Đọc bài diễn cảm bài văn. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
2- Hiểu nội dung : sự quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi-ta-li, sự hiếu học của Rê-mi. (Trả lời các câu hỏi 1,2,3 sgk)
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức : Hát
Ngày soạn : Thứ bảy ngày 23 tháng 4 năm 2013 Ngày dạy : Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2013 ( Chuyển day : Ngày ./ /.) Tuần 34 : Tiết 67 : Tập đọc Bài : Lớp học trên đường I.Mục tiêu: 1- Đọc bài diễn cảm bài văn. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài. 2- Hiểu nội dung : sự quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi-ta-li, sự hiếu học của Rê-mi. (Trả lời các câu hỏi 1,2,3 sgk) II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định tổ chức : Hát 2.Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài. 3. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS khá đọc. Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: +Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào? +)Rút ý 1: -Cho HS đọc đoạn 2,3 : +Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh? +Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào? +Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học? +)Rút ý 2: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn từ cụ Vi-ta-li hỏi tôiđứa trẻ có tâm hồn trong nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét. -Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được. -Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi. -Đoạn 3: Phần còn lại +Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống. +) Hoàn cảnh Rê-mi học chữ. +Lớp học rất đặc biệt : học trò là Rê-mi và +Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy gioá đọc lên. Rê-mi lúc đầu +Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miễng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã +) Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 4.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. Tuần 34 : Tiết 166 : Toán Bài : Luyện tập I.Mục tiêu: Biết giải toán về chuyển động đều. II. Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học : 1.Ôn định tổ chức : Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số . 2.Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 3.Bài mới: a-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b.Luyện tập: *Bài tập 1 (171): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (171): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào vở, một HS làm vào bảng lớp. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (172): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm ở nhà. *Bài giải: a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) b) Nửa giờ = 0,5 giờ Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là: 15 x 0,5 = 7,5 (km) c) Thời gian người đó đi bộ là: 6 : 5 = 1,2 (giờ) Đáp số: a) 48 km/giờ b) 7,5 km c) 1,2 giờ. *Bài giải: Vận tốc của ô tô là: 90 : 1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là: 60 : 2 = 30 (km/giờ) Thời gian xe máy đi quãng đường AB là: 90 : 30 = 3 (giờ) Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là: 3 – 1,5 = 1,5 (giờ) Đáp số: 1,5 giờ. 4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Tuần 34: Tiết 34 : Chào cờ Tuần 34: Tiết 34: Chính tả (nhớ-viết) Bài viết: Sang năm con lên bảy.Luyện tập viết hoa I.Mục tiêu: -Nhớ và viết đúng chính tả khổ, trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng. -Tìm đúng tên các tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó(BT2)viết được tên một cơ quan, xí nghiệp , ở địa phương(BT3). II.Đồ dùng daỵ học: -Giấy khổ to viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. III.Các hoạt động dạy học: 1. Ôn định tổ chức : Hát 2.Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, tổ chức ở bài tập 2 tiết trước. 3.Bài mới: .Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. -Hướng dẫn HS nhớ – viết : - Mời 1 HS đọc khổ thơ 2, 3. Cả lớp theo dõi. -Mời 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ. - Cho HS nhẩm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ngày xưa, ngày xửa, giành lấy, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - HS nhớ lại – tự viết bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. -HS theo dõi SGK. - HS viết bảng con. - HS viết bài, sau đó tự soát bài. - Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời 2 HS đọc nội dung bài tập. - GV nhắc HS chú ý hai yêu cầu của bài tập: +Tìm tên cơ quan tổ chức trong đoạn văn. +Viết lại các tên ấy cho đúng. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm tên các cơ quan, tổ chức. - GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. - HS làm bài cá nhân. - HS làm bài trên bảng phụ. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. * Bài tập 3: - Mời 2 HS đọc nội dung bài tập. - GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu. - Cho HS làm bài vào vở. - Mời một số HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Lời giải: -Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam. -Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam. -Bộ Y tế -Bộ Giáo dục và Đào tạo. -Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội -Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam 4-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Ngày soạn : Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011. Ngày dạy : Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011. ( Chuyển day : Ngày ... / ./) Tuần 34 : Tiết 167 : Toán Bài : Luyện tập I.Mục tiêu: Biết giải bài toán có nội dung hình học. II. Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định tổ chức : Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số . 2.Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình. 3.Bài mới: -Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. -Luyện tập: *Bài tập 1 (172): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào nháp, 1hs làm bảng lớp. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (172): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS về nhà làm bài. *Bài tập 3 (172): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở.a,b. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Chiều rộng nền nhà là: 8 x 3/4 = 6(m) Diện tích nền nhà là: 8 x 6 = 48 (m2) = 4800 (dm2) Diện tích một viên gạch là: 4 x 4 = 16 (dm2) Số viên gạch để lát nền là: 4800 : 16 = 300 (viên) Số tiền mua gạch là: 20000 x 300 = 6 000 000 (đồng) Đáp số: 6 000 000 đồng. Đáp số: a) Chiều cao : 16m ; b) Đáy lớn : 41m, đáy bé : 31m *Bài giải: a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (28 + 84) x 2 = 224 (cm) b) Diện tích hình thang EBCD là: (84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm2) c) Ta có : BM = MC = 28cm : 2 = 14cm Diện tích hình tam giác EBM là: 28 x 14 : 2 = 196 (cm2) Diện tích hình tam giác MDC là: 84 x 14 : 2 = 588 (cm2) Diện tích hình tam giác EDM là: 156 – 196 – 588 = 784 (cm2) Đáp số: a) 224 cm ; b) 1568 cm2 ; c) 784 cm2. 4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập Tuần 34: Tiết 67 : Luyện từ và câu Bài : Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận I. Mục tiêu: -Hiểu nghĩa của tiếng quyền và thực hiện đúng (BT1) tìm được những từ ngữ chỉ bổn phận trong BT2 hiểu nọi dung Năm điều bác hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm đúng BT3. - Viết đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu BT4 . II.Đồ dùng dạy học: Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định tổ chức : Hát 2-Kiểm tra bài cũ: HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. 3- Dạy bài mới: -Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. - Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (155): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài. -HS làm việc cá nhân. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (155): -Mời 1 HS đọc nội dung BT 2. -Cho HS làm bài thao nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. *Bài tập 3 (155): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài theo nhóm tổ, ghi kết quả thảo luận vào nháp. -Mời một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Bài tập 4 (155): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào vở. -Mời một số HS nối tiếp trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Lời giải: a) quyền lợi, nhân quyền. b) quyền hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm quyền. *Lời giải: Từ đồng nghĩa với bổn phận là: nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự. *Lời giải: a) Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu nhi. b) Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những quy định được nêu trong điều 21 của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. -HS làm bài theo hướng dẫn của GV. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tuần 34 : Tiết 34: Kể chuyện Bài: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. I.Mục tiêu: -Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về em cùng các bạn tham gia công tác xã hội. -Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.. II. Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định tổ chức : Hát 2.Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. 3.Bài mới: -Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. -Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: -Cho 1 HS đọc đề bài. -GV cho HS phân tích đề - gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp. -Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2 trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK. -GV Gợi ý, hướng dẫn HS -GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện. -Mời một số em nói tên câu chuyện của mình. -HS lập nhanh dàn ý câu chuyện. Đề bài: 1) Kể một câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu ... hữ viết, cách trình bày đẹp. -Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. -Hướng dẫn HS chữa bài: -GV trả bài cho từng học sinh. -HS nối tiếp đọc các nhiệm vụ 1 - 4 của tiết. c. Hướng dẫn chữa lỗi chung: -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng -Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. d. Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình: -HS đọc nhiệm vụ 1 – tự đánh giá bài làm của em – trong SGK. Tự đánh giá. đ. Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài. -HS phát hiện lỗi và sửa lỗi. -Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. -GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. e) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. g) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: + Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. -HS trao đổi -HS đọc lại bài của mình, tự chữa. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. 4- Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011. Ngày dạy : Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011 . ( Chuyển dạy : Ngày ... / ./) Tuần 34 : Tiết 169: Toán Bài : Luyện tập chung I.Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng, trừ ; vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính . II. Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định tổ chức : Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số . 2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích hình thang. 3.Bài mới: -Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. -Luyện tập: *Bài tập 1 (175): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (175): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 3 (175): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (175): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài ở nhà. *Kết quả: 52 778 55/100 515,97 *VD về lời giải: x + 3,5 = 4,72 + 2,28 x + 3,5 = 7 x = 7 – 3,5 x = 3,5 *Bài giải: Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là: 150 x 5/3 = 250 (m) Chiều cao của mảnh đất hình thang là: 250 x 2/5 = 100 (m) Diện tích mảnh đất hình thang là: (150 + 250) x 100 : 2 = 20 000 (m2) 20 000 m2 = 2 ha Đáp số: 20 000 m2 ; 2 ha. 4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Tuần 34 : Tiết 68: Luyện từ và câu Bài : Ôn tập về dấu câu(Dấu gạch ngang) I.Mục tiêu: -Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang bài tập 1 ,tìm được các dấu gạch ngang và nêu tác dụng của chúng. bài tập 2. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang. -Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ. III.Các hoạt động dạy học: 1. Ôn định tổ chức : Hát 2.Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước. 3.Dạy bài mới: -Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (159): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. -Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu gạch ngang. -GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang, mời một số HS đọc lại. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (160): -Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi. -GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT: +Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện. +Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trường hợp. -Cho HS làm bài theo nhóm 4. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. *Lời giải : Tác dụng của dấu gạch ngang Ví dụ 1) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. Đoạn a -Tất nhiên rồi. -Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ cũng như vậy 2) Đánh dấu phần chú thích trong câu Đoạn a -đều như vậy-Giọng công chúa nhỏ dần, Đoạn b nơi Mị Nương – con gái vua Hùng Vương thứ 18 - 3) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. Đoạn c Thiếu nhi tham gia công tác xã hội: -Tham gia tuyên truyền, -Tham gia Tết trồng cây *Lời giải: -Tác dụng (2) (Đánh dấu phần chú thích trong câu): +Chào bác – Em bé nói với tôi. +Cháu đi đâu vậy? – Tôi hỏi em. -Tác dụng (1) (Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại). Trong tất cả các trường hợp còn lại. 4-Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu gạch ngang. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : Thứ năm ngày 28tháng 4 năm 2011 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011. ( Chuyển dạy : Ngày ... / ./) Tuần 34 : Tiết 170 : Toán Bài : Luyện tập chung I.Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân, chia ; vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II. Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: 1.Ôn định tổ chức : Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số . 2.Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu 3 dạng toán về tỉ số phần trăm. 3-Bài mới: - Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. -Luyện tập: *Bài tập 1 (176): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào bảng con cột 1. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (176): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (176): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (176): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài ở nhà. *Kết quả: a) 23 905 ; b) 1/ 9 ; c) 4,7 ; *VD về lời giải: 0,12 x X = 6 X = 6 : 0,12 X = 50 *Bài giải: Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là: 2400 : 100 x 35 = 840 (kg) Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 2 là: 240 : 100 x 40 = 960 (kg) Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong 2 ngày đầu là: 840 + 960 = 1800 (kg) Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 3 là: 2400 – 1800 = 600 (kg) Đáp số: 600 kg. 4-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Tuần 34 : Tiết 68 : Tập làm văn Bài : Trả bài văn tả người I.Mục tiêu: - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người,. Nhận biết sửa được lỗi trong bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung. III.Các hoạt động dạy-học: 1.Ôn định tổ chức : Hát 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: -Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. -Nhận xét về kết quả làm bài của HS: *GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài: -Những ưu điểm chính: +Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. +Một số HS diễn đạt tốt. +Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp. -Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. *-Hướng dẫn HS chữa bài: -GV trả bài cho từng học sinh. a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng -Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài. -Hai HS nối tiếp nhau đọc nhiệm vụ 2 và 3. -HS phát hiện lỗi và sửa lỗi. -Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. -GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: + Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại. + GV chấm điểm đoạn viết của một số HS. -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. -HS đọc lại bài của mình, tự chữa. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. 4.Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 34: Tuần 34: Sinh hoạt Bài : Sơ kết hoạt động tuần 34 I. Mục tiêu: GVCN giúp HS và tập thể lớp : - Thấy được các ưu điểm tồn tại của các hoạt động trong tuần . - Biêt thảo luận tìm ra biện pháp , phương hướng khắc phục những hạn chế , khó khăn và tồn tại . - Có ý thức trung thực phê và tự phê bình nhằm xây dựng tập thể đoàn kết, tiến bộ , ngoan ngoãn và tự quản . II. Chuẩn bị : Lớp trưởng và các tổ trưởng tổng hợp sơ kết tuần . III . Các hoạt động dạy học : 1 . ổn định tổ chức : Văn nghệ tổ đầu giờ 3tổ / 3tiết mục .. 2 . Kiểm tra bài cũ : - Xem xét sự chuẩn bị của HS . - GV và tập thể lớp kiểm tra sự tiến bộ của các trường hợp vi phạm tuần trước . - GV động viên kịp thời các HS có tiến bộ 3 . Tiến hành buổi sơ kết : a) Lớp trưởng điều khiển cấc tổ báo cáo hoạt động của tổ trong tuần . - Tập thể lớp góp ý bổ sung cho các tổ b) Lớp nghe báo cáo sơ kết của lớp và thống nhất đề nghị tuyên dương nhắc nhở trước cờ (nếu có ) - Biểu quyết = giơ tay. I . Sơ kết : 1 . Đạo đức : - Ưu điểm : - Tồn tại :. 2 . Học tập : - Ưu điểm : - Tồn tại :. c ) Lớp thảo luận và thống nhất biện pháp xử lí các trường hợp vi phạm nội quy ( nếu có ) - Biểu quyết = giơ tay. 3 . Nề nếp : - Ưu điểm & Tồn tại : - Chuyên cần : - Các hoạt động tự quản : - Các hoạt động ngoài giờ ..thể dục –vệ sinh : d ) Lớp bình xét xếp loại thi đua hàng tuần /tháng& từng tháng . 4 . Đề nghị : - Tuyên dương : - Phê bình ,nhắc nhở : 4. Phương hướng-Dặn dò : -Lớp thảo luận, thống nhất phương hướng cho tuần sau ( Biểu quyết = giơ tay) * GVCN: - Đánh giá nhận xét chung về giờ học . - Đánh giá nhận xét chung về các hoạt động trong tuần của lớp . - GV : Biểu dương , khen ngợi (nếu có ) trước lớp . - GV rút kinh nghiệm cho bộ máy tự quản của lớp
Tài liệu đính kèm: