I. Mục tiêu
Giúp h/s :
- Nắm được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên thương tìm được là một số TP
- Vận dụng kiến thức trên để làm toán.
II. Đồ dùng, thiết bị dạy học:
1.Giáo viên:
- Bảng phụ ghi quy tắc như trong sgk
III. Các hoạt động dạy - học
Tuần 14 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 Toán Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên Thương tìm được là một số thập phân I. Mục tiêu Giúp h/s : - Nắm được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên thương tìm được là một số TP - Vận dụng kiến thức trên để làm toán. II. Đồ dùng, thiết bị dạy học: 1.Giáo viên: - Bảng phụ ghi quy tắc như trong sgk III. Các hoạt động dạy - học 1.Bài cũ. 3’ 2.Giới thiệu bài. 2’ 3.Hình thành quy tắc : Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên thương tìm được là một số TP. 15’ 4.Thực hành 17’ Bài 1 Bài 2: Giải toán Bài 3: Chuyển thành số TP 5. Củng cố dặn dò : 3’ - Y/c h/s làm BT3 (T66) - Nhận xét – Chữa bài . - Giới thiệu, ghi đầu bài. - Cho h/s nêu VD1 - Muốn biết cạnh của sân hình vuông dài bao nhiêu mét ta làm như thế nào? - Gọi 1 h/s thực hiện phép chia , lớp làm vào nháp . *Giới thiệu phép chia (như SGK): 27 4 30 6,75 20 0 - Yêu cầu h/s nêu lại cách làm và thực hiện vào vở . - Cho h/s nêu VD2 43 : 52 - Em có nhận xét gì về phép chia này ? - Để thực hiện phép chia này ta có thể chuyển đổi 43 thành 43,0 và thực hiện phép chia. - Cho h/s làm vào nháp và nêu kết quả, 1 h/s làm trên bảng lớp. - Em hãy nêu quy tắc chung để thực hiện phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là số TP. - Treo bảng phụ và cho h/s đọc quy tắc. - Cho h/s đọc y/c đề . - Cho h/s làm vào vở , 4 h/s lên bảng làm . - Nhận xét – Chữa bài . - Cho h/s đọc y/c đề . - Bài toán thuộc dạng toán nào ? - Cho h/s lên bảng tóm tắt và giải , lớp làm vào vở . - Nhận xét – Chữa bài . - Cho h/s đọc y/c đề . - Để viết các phân số đã cho thành số TP ta làm như thế nào ? - Cho h/s làm vào vở , 1 h/s lên bảng làm . - Chấm một số vở . - Nhận xét – Chữa bài . - Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên , thương tìm được là một số TP. - Về nhà học bài. - H/s lên làm bài Giải Số gạo đã lấy ra là : 537,25 : 10 = 5,3725 (tấn) Số gạo còn lại trong kho là : 537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn) Đáp số : 483,525 tấn - Nêu VD1 - Lấy chu vi chia cho 4 . - 1 h/s làm trên bảng lớp . - Lắng nghe. - Thực hiện. - Nêu VD2 - Có số bị chia nhỏ hơn số chia 43,0 52 1 40 0,82 36 - Nếu còn dư ta cứ tiếp tục thêm 0 vào để chia , có thể làm như thế mãi mãi. - Nêu quy tắc . - Đọc đề . a) 12 :5 = 2,4 ; 23 : 4 = 5,75 882 : 36 = 24,5 b) 15 :8 = 1,875 ; 75 : 12 = 6,25 81 : 4 = 20,25 - Đọc đề . - Toán liên quan đến đại lượng tỉ lệ Giải Số vải để may 1 bộ quần áo là : 70 : 25 = 2,8 (m) Số vải để may 6 bộ quần áo là : 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số : 18,6 m - Đọc đề . - Chuyển thành phân số thập phân. - Thực hiện chia tử cho mẫu . 0,4 ; 0,75 , 3,6 Tin học: đ/c Đông dạy tập đọc chuỗi ngọc lam I- Mục tiêu 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc phân biệt lời của các nhân vật, thể hiện đúng tính cách của các nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên; chú Pi-e nhân hậu, tế nhị; chị cô bé ngay thẳng, thật thà. 2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi 3 nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. II. Đồ dùng, thiết bị dạy học: 1.Giáo viên: - Tranh minh học bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy- học 1.kiểm tra bài cũ 3’ - Gọi HS đọc bài: “Trồng rừng ngập mặn” - Nhận xét và cho điểm 2-3 HS đọc và TLCH 2. Giới thiệu bài 2’ 3.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. 30’ * Luyện đọc *Tìm hiểu bài: 4.Củng cố, dặn dò. 3’ - Giới thiệu, ghi đầu bài. “ Chuỗi ngọc lam” - GV đọc diễn cảm bài văn- giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng; đọc phân biệt lời các nhân vật. - GV giới thiệu tranh minh hoạ bài tập đọc. - Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu luyện đọc, tìm hiểu bài và đọc diễn cảm theo từng đoạn của bài. - Đoạn 1: Từ đầu.... đã cướp mất người anh yêu quý. - Đoạn 2: những câu còn lại. - GV lưu ý HS phát âm đúng, đọc đúng các câu hỏi, câu cảm. - Gv hướng dẫn Hs đọc thầm và trả lời câu hỏi trong SGK. +Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không? +Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để làm gì? +Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? +Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? - GV chốt lại phần tìm hiểu bài. - Cho HS thi đọc diễn cảm toàn bài. - Nhận xét, ghi điểm đọc cho HS. - Gv nhận xét tiết học. - Nhắc HS hãy biết sống đẹp như các nhân vật trong câu chuyện - Chuẩn bị bài sau: Hạt gạo làng ta. - HS lắng nghe, ghi tên bài vào vở. - Theo dõi. + 2 HS khá, giỏi đọc thành tiếng nối tiếp nhau toàn bài + HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng đoạn văn. * Đọc theo cặp. * 1-2 Hs đọc lại toàn bài. - HS đọc thầm và TLCH - HS tự nhận xét. - HS phân vai thi đọc diễn cảm. - Nói nội dung câu chuyện. Đạo Đức tôn trọng phụ nữ I. Mục tiêu: Sau khi học bài này, học sinh biết: - Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ. - Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái. - Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hàng ngày. II- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: -Kĩ năng tư duy phê phán -Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống liên quan tới phụ nữ -Kĩ năng giao tiếp ứng xử với bà, mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác trong xã hội III- Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực: -Thảo luận nhóm -Xử lí tình huống -Đóng vai IV- Phương tiện dạy học: - Thẻ màu để sử dụng cho hoạt động 3. V- Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ 4 phút - GV yêu cầu học sinh kể những việc mình đã làm được để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ (nếu có). - GV nhận xét. - 2 học sinh trả lời. - Lớp nhận xét. 2- Dạy bài mới: a) Khám phá:2’ - GV nêu mục tiêu tiết học b) Kết nối: - Tìm hiểu thông tin SGK 12-13 phút - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát, chuẩn bị giới thiệu nội dung một bức ảnh trong SGK. - Cho đại diện từng nhóm lên trình bày ý kiến. - GV nhận xét, kết luận. - Cho học sinh thảo luận cả lớp các câu hỏi sau: + Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, ngoài xã hội mà em biết? + Tại sao những người phụ nữ là những người đáng được kính trọng? - GV nhận xét. - Học sinh thảo luận nhóm bốn. - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. - Học sinh thảo luận cả lớp các câu hỏi. - Lớp nhận xét, bổ sung. -.Làm bài tập 1 SGK. 7-8 phút - GV cho học sinh làm bài tập cá nhân. - GV mời một số học sinh lên trình bày trước lớp. - GV kết luận: . Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là (a), (b). . Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là (c), (d). - Học sinh làm bài tập 1. - Vài học sinh trình bày ý kiến. - Lớp nhận xét, bổ sung. c) Thực hành và luyện tập -Bày tỏ thái độ (bài tập 2 SGK). 6-7 phút - GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn cho học sinh cách thức bày tỏ thái độ thông qua việc giơ thẻ màu. - GV lần lượt nêu từng ý kiến, học sinh cả lớp bày tỏ thái độ theo quy ước. - GV mời một số học sinh giải thích lý do. - GV nhận xét, kết luận: . Tán thành với các ý kiến (a), (b). . Không tán thành với các ý kiến (b), (c), (d). - Học sinh giơ thẻ màu theo sự hướng dẫn của GV. - Học sinh giải thích lý do. - Lớp nhận xét, bổ sung. d) Vận dụng: 4 phút - GV yêu cầu HS đọc Ghi nhớ trong SGK. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến (có thể là bà, mẹ, chị...). - Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ nói chung và người phụ nữ Việt Nam nói riêng. - 2 học sinh đọc ghi nhớ. khoa học gốm xây dựng: gạch, ngói I. Mục tiêu: Giúp HS: - Kể được tên một số đồ gốm. - Phân biệt được gạch, ngói với đồ sành, sứ. - Nêu được một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. - Tự làm thí nghiệm để phát hiện tính chất của gạch, ngói. II. Đồ dùng, thiết bị dạy học: 1.Giáo viên: - Hình minh hoạ trang 56, 57 SGK. - Một số lọ hoa bằng thuỷ tinh gốm. - Một vài miếng ngói khô, bát đựng nước (đủ dùng theo nhóm). III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ:3’ - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ. - Nhận xét và cho điểm HS. - Đưa ra 2 lọ hoa. - HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi. 2.Giới thiệu bài.2’ - Giới thiệu, ghi đầu bài. - HS lắng nghe, ghi tên bài vào vở 3.Tìm hiểu bài 30’ Một số đồ gốm - Cho HS xem đồ thật hoặc tranh ảnh và giới thiệu một số đồ vật được làm bằng đất sét nung không tráng men hoặc có tráng men sành, men sứ và nêu: các đồ vật này đều được gọi là đồ gốm. - GV yêu cầu. - GV hỏi: Khi xây nhà chúng ta cần phải có những nguyên vật liệu gì? - Tiếp nối nhau kể tên. - HS trả lời theo hiểu biết của bản thân: Khi xây nhà cần có: xi măng, vôi, cát, gạch, ngói, sắt, thép ... Một số loại gạch, ngói và cách làm gạch, ngói - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. - Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp, yêu cầu các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Giảng cho HS nghe cách lợp ngói hài và ngói âm dương. - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi, thảo luận. - Mỗi nhóm cử 1 đại diện trình bày, mỗi HS chỉ nói về 1 hình. Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến. - Tiếp nối nhau trả lời theo hiểu biết. Tính chất của gạch, ngói - GV cầm 1 mảnh ngói trên tay và hỏi. - GV nêu yêu cầu của hoạt động. - Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - Hướng dẫn làm thí nghiệm. - Gọi 1 nhóm lên trình bày thí nghiệm. - GV hỏi sau khi HS trình bày xong. - HS nêu câu trả lời. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm. Làm thí nghiệm, quan sát, ghi lại hiện tượng. - 1 nhóm HS trình bày thí nghiệm, các nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến . - HS trả lời. 4. Củng cố, dặn dò. 2’ - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Đồ gốm gồm những đồ dùng nào? + Gạch, ngói có tính chất gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào vở và tìm hiểu về xi măng. kể chuyện pa-xtơ và em bé I- Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mự của bác sĩ Pa- xtơ đã kiến ông cống hiến cho loài người một phata minh khoa học lớn lao. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện; nhận xét, đánh giáđúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời ... nhân, chia và kết quả theo mẫu 50 9,34 93 400 5 934 x 0,01 10 : 2 10 x 5 934 x 100 10 : 0,2 934 : 0,01 934 : 100 10 x 0,5 * Cách chơi : Có 2 đội chơi, mỗi đội 4 em được phát 1 bảng phụ có ghi cùng nội dung như trên. Nhiệm vụ của các em là lần lượt nối phép tính ở cột A với phép tính có cùng kết quả ở cột B và nối với kết quả ở cột C. Đội nào nối nhanh, chính xác, đội đó sẽ thắng. 4. Củng cố dặn dò :3’ - Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số TP . - Về nhà học bài. khoa học xi măng I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu công dụng của xi măng. - Nêu được tính chất của xi măng. - Biết được các vật liệu được dùng để sản xuất xi măng. II. Đồ dùng, thiết bị dạy học: 1.Giáo viên: - Hình minh hoạ trang 58, 59 SGK. - Các câu hỏi thảo luận ghi sẵn vào phiếu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ:3’ - GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ. Nhận xét, cho điểm từng HS. - HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi. 2.Giới thiệu bài.2’ - Giới thiệu, ghi đầu bài. - HS lắng nghe, ghi tên bài vào vở 3.Công dụng của xi măng 15’ - Yêu cầu HS làm việc theo cặp, trao đổi và trả lời câu hỏi. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Cho HS quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 58 SGK và giới thiệu. - Quan sát, lắng nghe. 4.Tính chất của xi măng, công dụng của bê tông.15’ - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Tìm hiểu kiến thức khoa học”. - GV đi giúp đỡ hướng dẫn HS các nhóm cách đọc thông tin: ghi ý chính ra giấy bằng các gạch đầu dòng, hỏi đáp trong nhóm nhiều lần để nắm được kiến thức. - Hoạt động theo tổ, dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - Tổ chức cuộc thi, GV hướng dẫn HS. - Mỗi nhóm cử 3 đại diện tham gia thi. - Nhận xét, tổng kết cuộc thi. - Trao giải cho nhóm đạt nhiều điểm. - Khen ngợi những nhóm HS có hiểu biết các kiến thức thực tế. 5. Củng cố, dặn dò.3’ - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các thông tin về xi măng và tìm hiểu về thuỷ tinh. Lịch sử Thu đông 1947 Việt Bắc " Mồ chôn giặc Pháp" I - Mục tiêu - HS biết: - Thời gian địa điểm, ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta. II. Đồ dùng, thiết bị dạy học: 1.Giáo viên: - Bản đồ hành chính Việt Nam - lược đồ phóng to. - Tài liệu về chiến dịch Việt Bắc năm 1947 - phiếu học tập. III - Các hoạt động dạy - học: 1.Bài cũ:3’ 2.Giới thiệu bài: 2’ 3.Diễn biến chiến dịch.10’ 4.Chiến dịch Việt Bắc. 10’ 5. ý nghĩa.5’ 6.Củng cố, dặn dò.2’ - Nêu dẫn chứng về âm mưu "quyết cướp nước ta lần nữa" của thực dân Pháp. - Hãy đọc đoạn lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch? - Hưởng ứng lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch quân, dân Thủ đô đã làm gì? - Đây là căn cứ Việt Bắc, là Thủ đô kháng chiến của ta. Nơi đây tập trung bộ đội chủ lực, bộ chỉ huy của Trung Ương Đảng và Chủ Tịch HCM vì vậy thực dân Pháp. Âm mưu tập trung lực lượng lớn vũ khí hiện đại để tấn công lên Việt Bắc, nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não của ta để nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Điều đó nó có thực hiện được không, hay chính là mỗ chôn bọn chúng. - Tinh thần cảm tử của quân dân Hà Nội và nhiều thành phố khác vào cuối năm 1946 đầu năm 1947 đã gây cho địch những khó khăn gì? - Muốn kết thúc nhanh chiến tranh địch phải làm gì? - Tại sao căn cứ địa Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công của địch? - Trước tình hình đó, Đảng và Bác làm gì? - Chiến dịch Việt Bắc bắt đầu vào thời gian nào? - Lực lượng của địch lúc đó ra sao? - Quân ta đã tiêu diệt địch ở đâu? diễn biến thế nào? - Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc quân địch rơi vào tình thế như thế nào? - Sau 75 ngày đêm chiến đấu đánh địch, ta đã thu được kết quả gì? - Chiến thắng này có ảnh hưởng gì đến cuộc kháng chiến của nhân dân ta? - Nêu kết quả của chiến dịch. - Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời - HS lắng nghe ghi vở. - Quan sát địa danh Việt Bắc - Thảo luận nhóm đôi. - HS quan sát GV thuật lại diễn biến chiến dịch - Quan sát ảnh - Thảo luận nhóm 4 - Các nhóm báo cáo kết quả - 2 HS nêu ý nghĩa. Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012 Tập làm văn làm biên bản cuộc họp Đề bài : Ghi lại biên bản một cuộc họp tổ, lớp hoặc chi đội em. I- Mục tiêu - Từ những hiểu biết đã có về biên bản cuộc họp, HS biết thực hành viết biên bản một cuộc họp. II- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: -Ra quyết định/giải quyết vấn đề -Tư duy phê phán -Hợp tác III- Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực: -Phân tích mẫu -Đóng vai -Trình bày một phút -Trao đổi nhóm IV- Phương tiện dạy học: Phiếu in mẫu đơn. Bảng phụ, phấn mầu. V- Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ.2’ 2- Dạy bài mới: a) Khám phá:2’ b) Kết nối: - Hướng dẫn HS viết đơn: 30’ d) Vận dụng: 2’ - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết trước. - Giới thiệu, ghi đầu bài. - GV nêu MĐ- YC của giờ học: Luyện tập viết biên bản. - Gọi HS đọc đề bài và gợi ý SGK. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Cho HS làm bài : Chia lớp thành 3 nhóm và mỗi nhóm nhận một đề, làm và nhận xét bổ sung cho nhau. - GV nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản. - GV nhận xét. + Thay tên chi đội bằng tên tổ, tên lớp. + Thay Đội thiếu niên tiền phong... thành Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập- Tự do- Hạnh phúc. + Thay tên biên bản thành Biên bản họp tổ ( hoặc lớp ) + Thay đoàn chủ tịch thành người điều hành. - Gv nhận xét tiết học. Khen những học sinh học tốt. - Dặn HS viết lại biên bản chưa đạt. - Về nhà quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của người mà em yêu mến để chuẩn bị tiết sau. 3 HS trả lời - HS lắng nghe ghi tên bài vào vở 1 HS nêu yêu cầu của bài tập và các gợi ý trong SGK. - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét. Toán CHIA MộT Số THậP PHÂN CHO MộT Số THậP PHÂN I/ Mục tiêu : Giúp h/s : - Biết cách thực hiện phép chia một số TP cho một số TP . - Bước đầu vận dụng quy tắc trên để giải tóan . II. Đồ dùng, thiết bị dạy học: 1.Giáo viên: - Bảng phụ ghi nội dung quy tắc như sgk (T71) - Chuẩn bị bảng phụ đáp án của BT1 (T71) II/ Các họat động dạy – học chủ yếu : 1. Bài cũ.3’ 2.Giới thiệu bài 2’ 3. Hình thành quy tắc chia một số TP cho một số TP.10’ 4.Thực hành. 20’ Bài 1: đặt tính rồi tính Bài2: Giải toán Bài3: Giải toán 5. Củng cố dặn dò :3’ - Gọi 1 h/s nêu quy tắc chia một số TP cho một số tự nhiên . - Thực hành chia : 235,6 : 62 . Dưới lớp làm vào nháp. - Nhận xét – Ghi điểm. - Giới thiệu, ghi đầu bài. - Cho h/s nêu VD1. + Muốn biết 1 dm của thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu kg ta làm thế nào? + Để thực hiện phép chia này ta phải làm như thế nào? (Cho thảo luận nhóm bàn 2’) - Gọi đại diện một nhóm lên thực hiện trên bảng lớp. * Giới thiệu cách chia: 23,56 6,2 4 96 3,8 ( kg) 0 + Phần TP của 6,2 có 1 chữ số . Chuyển dấu phẩy của số 23,56 sang bên phải một chữ số được 235,6 ; bỏ dấu phẩy ở số 6,2 ta được 62 + Thực hiện phép chia 235,6 : 62 - G/v ghi tóm tắt các bước lên bảng để h/s theo dõi . - Cho h/s nêu VD2 - Cho h/s làm vào bảng con , 1 h/s thực hiện trên bảng lớp. - Nhận xét – Chữa bài . - Qua 2 VD trên em hãy nêu cách chia một số TP cho một số TP - Treo bảng phụ . Gọi h/s đọc . - Cho h/s đọc y/c đề . - Cho h/s làm vào vở , 1 h/s lên bảng làm . - Cho h/s đổi vở , treo bảng phụ ghi đáp án để h/s chấm chéo cho nhau. - Gọi 1 số em nêu kết quả chấm được của bạn mình. - Nhận xét . - Cho h/s đọc y/c đề . + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Cho h/s làm vào vở, 1 h/s làm ở bảng lớp. - Nhận xét – Chữa bài . - Cho h/s đọc y/c đề . + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Cho h/s làm vào vở, 1 h/s làm trên bảng lớp. - Nhận xét – Chữa bài . - Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số TP . - Về nhà học bài. - Trả bài . 235,6 : 62 = 3,8 - Nêu VD1 - Ta phải thực hiện phép chia. - Ta đưa về dạng chia 2 số tự nhiên. - Thực hiện . - Lắng nghe. - Theo dõi . - Nêu VD2. - Làm vào bảng con 82,55 : 1,27 = 65 - Nêu cách chia. - Một vài h/s đọc - Đọc đề . a) 19,72 : 5,8 = 3,4 b) 8,216 : 5,2 = 1,58 c) 12,88 : 0,25 = 51,52 d) 17,4 : 1,45 = 1,2 Đọc đề . + 45 lít : 3,42 kg 8 lít : ..kg Giải Một lít dầu hỏa cân nặng là: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) 8 lít dầu hỏa cân nặng là : 0,76 x 8 = 6,08 (kg) Đáp số : 6,08 kg - Đọc đề . + 2,8 m : 1 bộ quần áo 429,5 m : nhiều nhất? bộ, thừa mấy m? Giải 429,5 m vải thì may nhiều nhất số bộ quần áo và còn thừa là : 429,5 : 2,8 = 153 (bộ) dư 1,1 (m vải) Đáp số : 153 bộ ; dư 1,1 m vải Tin học: đ/c Đông dạy Chính tả Nghe viết: Chuỗi ngọc lam I. Mục tiêu 1. Nghe- viết đúng, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Chuỗi ngọc lam 2. Làm đúng các bài tập phân biệt các từ ngữ chứa tiếng có âm đầu tr/ch hoặc vần ao/au. II. Đồ dùng, thiết bị dạy học: 1.Giáo viên: - TV5, tập I - Bảng phụ, phấn màu III. Các hoạt động dạy- học 1. kiểm tra bài cũ: 5’ 2.Giới thiệu bài: 1’ 3. Hướng dẫn nghe -viết: 10’ 4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài tập 2: 5’ * Bài tập 3: 5’ 5.Củng cố, dặn dò: 2’ - Gọi 2 Hs lên bảng viết những từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x hoặc uôt/ uôc. - Giới thiệu, ghi đầu bài. - Nêu MĐ, YC của tiết học. - Cho HS đọc lại bài chính tả. - Gv hỏi nội dung đoạn văn - Gv nhắc: Chú ý quan sát hình thức trình bày của bài, chú ý những từ ngữ dễ viết sai. - Gv đọc - Gv đọc lại toàn bài chính tả - Gv chấm, chữa 5- 10 bài. - Gv nêu nhận xét chung. - Nêu yêu cầu: Tìm những từ ngữ có chứa các tiếng có trong bảng sgk tr 136. - Chữa bài. - GV nhận xét - Tìm tiếng thích hợp với mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh mẩu tin tr 137. - GV nhận xét - Gv nhận xét tiết học. Khen những học sinh học tốt. - Nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả - HS thực hiện - Nghe, ghi vở - 1 HS đọc đoạn văn trong bài. - Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS nói nội dung đoạn văn. - Hs đọc thầm lại bài chính tả. - Hs gấp SGK - Hs viết theo tốc độ quy định. - Hs soát lại bài, tự phát hiện lỗi sai và sửa lỗi. - Hs đổi vở, soát lỗi cho nhau. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp làm vào vở tiếng việt - HS nối tiếp nhau đọc bài chữa. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn Nhà môi trường 18 tuổi. - Cả lớp làm vào vở tiếng việt - HS nối tiếp nhau đọc bài chữa. - HS chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
Tài liệu đính kèm: