I. Mục tiêu:
- KT: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
- KN: - HS diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách của từng nhân vật.
- TĐ: HS biết sống đẹp như các nhân vật trong câu chuyện để cuộc đời tốt đẹp hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa ở SGK
III. Các h/động dạy học:
TUẦN 14 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 Tập đọc Chuỗi ngọc lam. (Phun- tơn O- xlơ) I. Mục tiêu: - KT: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) - KN: - HS diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách của từng nhân vật. - TĐ: HS biết sống đẹp như các nhân vật trong câu chuyện để cuộc đời tốt đẹp hơn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa ở SGK III. Các h/động dạy học: TG GV HS 3-4’ 1’ 9-10’ 11-12’ 9-10’ 1-2’ A. Bài cũ : Trồng rừng ngập mặn - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu tranh minh họa. 2. Đọc và tìm hiểu bài a/ Luyện đọc -HD đọc toàn bài - Gọi 1 HS giỏi đọc bài Phân đoạn: 2 đoạn - Truyện có mấy nhân vật? Gọi HS đọc nối tiếp đoạn Luyện từ khó: Pi-e, Nô-en, Gioan... - Giảng từ: trầm ngâm, Nô-en, giáo đường. - Đọc bài. b/ Tìm hiểu bài: - Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không? Chi tiết nào cho em biết điều đó? - Chị cô bé tìm gặp Pi-e để làm gì? - Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? - Em có suy nghĩ gì về các nhân vật trong câu chuyện này? - Nội dung chính? ( bảng phụ) c/ Luyện đọc diễn cảm: - Lưu ý HS giọng đọc của câu kể, câu cảm, câu hỏi ... - Luyện đọc diễn cảm đoạn 2. - Thi đọc diễn cảm bài văn. 3. Củng cố - Dặn dò - Nêu nội dung câu chuyện. - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học. 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS quan sát - 1 HS đọc - Ba nhân vật: Chú Pi- e, cô bé, chị cô bé. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS luyện đọc theo nhóm đôi - Gọi một số HS đọc tiếp nối bài. - Cả lớp theo dõi - Tặng chị nhân ngày lễ Nô- en... Cô bé không đủ tiền. Em mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu... - ... có phải cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm Pi-e không. Có phải ngọc thật không? bao nhiêu tiền? - ... bằng tất cả số tiền em dành được. - Cả ba nhân vật đều nhân hậu, tốt bụng. - HS trả lời - HS luyện đọc phân vai - HS thi đọc diễn cảm theo vai - Lớp bình chọn bạn đọc hay - HS phân vai đọc - HS trả lời Bổ sung: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Toán Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên. Thương tìm được là một số thập phân. I. Mục tiêu: - KT: Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thâp phân. - KN: Vận dụng trong giải toán có lời văn. - TĐ: HS học tập tích cực II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các h/động dạy học: TG GV HS 1’ 14-15’ 7-8’ 6-7’ 4-5’ 1-2’ 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia a/ Ví dụ 1: - Nêu bài toán : Chu vi: 27 m Cạnh: ..... m ? - Gợi ý HS nêu phép tính - Hướng dẫn HS thực hiện phép chia như SGK. - Lưu ý HS viết dâu phẩy vào thương và thêm 0 vào bên phải SBC để chia tiếp. b/ Nêu ví dụ 2: 43 : 52 = ? - Phép chia 43 : 54 có thực hiện như phép chia 27 : 4 không? Vì sao? - Phép chia này có số bị chia 43 bé hơn số chia 52 nên ta chuyển 43 = 43,0. - Gọi một em lên bảng thực hiện phép chia. - GV nêu quy tắc chia - Gọi HS nhắc lại 3. Thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Gọi 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở HSG làm 1b - Chấm, chữa bài Bài 2 (Bảng phụ tóm tắt) - Gọi một em lên bảng giải. - GV chữa bài *Bài 3: HSG làm Gọi HS nêu cách làm 4. Củng cố - Dặn dò - Gọi HS nêu quy tắc - Nhận xét tiết học 27 : 4 = ? (m) HS theo dõi - Phép chia này có SBC 43 < SC 52 - Một số HS nhắc lại - HS nêu yêu cầu bài tập - Kết quả các phép tính: a/ 2,4 ; 5,75 ; 24,5 * b/ 1,875 ; 6,25 ; 20,25 - HS đọc đề toán và giải 70 : 25 = 2,8 (m) 2,8 x 6 = 16,8 (m) -HS trình bày cách làm - HS tự làm bài và nêu kết quả. - 2 HS nêu Bổ sung: ............................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Chính tả Chuỗi ngọc lam. I. Mục tiêu: - KT: HS nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - KN: Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được BT (2) a/b. - TĐ: HS viết cẩn thận, sạch, đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: TG GV HS 2-3’ 1’ 20-21’ 4-5’ 3-4’ 1-2’ A. Bài cũ * Đọc: sương giá- xương xẩu, siêu nhân- liêu xiêu. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HS viết chính tả - GV đọc đoạn văn. - Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? Em có đủ tiền không? Chi tiết nào cho biết điều đó? - Luyện từ khó: GV đọc: Pi-e, Nô-en, Gioan, rạng rỡ, lúi húi.... - Đọc từng câu - Đọc lại bài - Chấm, chữa bài - Nhận xét 3. HS làm bài tập Bài 2b: - Phát phiếu cho các nhóm. Bài 3: - Dán phiếu lên bảng - Gọi một em lên bảng làm bài. - Chấm, chữa bài 4. Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị bài tiết sau - Một em lên bảng viết - HS theo dõi - Một em trả lời ... tặng chị. ... không đủ tiền. ... Pi-e trầm ngâm .... - 1 HS viết bảng, lớp viết vở nháp. - HS viết chính tả - HS soát bài - HS đổi vở soát lỗi - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thi làm bài nhanh - Các nhóm dán kết quả lên bảng HS nhận xét, bổ sung. + tờ báo, báo cái / quý báu, kho báu + cây cao, leo cao/ cây cau, cau có + lao động, bệnh lao/ lau nhà, cây lau + mào gà, chào mào/ màu sắc, màu mè - HS đọc thầm đoạn văn. - HS làm vở, điền đúng vào ô trống. - 1 HS đọc lại bài hoàn chỉnh Bổ sung: ............................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Thú ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 Luyện từ và câu Ôn tập về từ loại. I. Mục tiêu: - KT: Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1. - KN: Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học( BT2) ; tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 ; thực hiện được yêu cầu của BT4 ( a, b, c). - TĐ: HS học tập tích cực II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các h/động dạy học: TG GV HS 2-3’ 1’ 7-8’ 7-8’ 8-9’ 5-6’ 1-2’ A. Bài cũ: Đặt câu có cặp quan hệ từ - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài1 - Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? - Dán phiếu ghi nhớ - Phát phiếu cho hai em - Chữa bài - Chốt lời giải đúng Bài 2 Đính bảng phụ Bài 3 - Đính bảng phụ Bài 4 (hskg) a/ Ai làm gì ? ( ĐT) b/ Ai thế nào? ( Cụm DT) c/ Ai là gì? ( ĐT) d/ Ai là gì? ( VN - DT) - Nhận xét, chốt ý 3. Củng cố - Dặn dò - Về nhà ôn lại các từ loại. - Nhận xét tiết học - Một số em đặt câu HS nêu yêu cầu bài tập - Hai HS trình bày - Một HS đọc lại, - Trao đổi theo cặp - HS gạch chân danh từ - Đính kết quả lên bảng + DTR : Nguyên + DTC: mùa xuân, chị gái, nước mắt ... - HS đọc yêu cầu. - Một em nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng. - Một HS đọc lại - HS nhắc lại kiến thức về đại từ - Một HS đọc lại - Lớp đọc thầm đoạn văn, tìm đại từ xưng hô. + ĐTXH: chị, em, tôi, chúng ta - HS nêu yêu cầu. HS trình bày - Tôi chẳng buồn lau mặt nữa. - Một năm mới bắt đầu. - Chị là chị gái của em nhé. - Chị sẽ là chị của em mãi mãi. Bổ sung: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - KT: Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân. - KN: Vận dụng trong giải toán có lời văn lời văn. - TĐ : HS học tập tích cực II. Đồ dùng dạy học: * Bảng phụ III. Các h/động dạy học: TG .GV HS 1’ 8-9’ 6-7’ 8-9’ 7-8’ 1-2’ 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1 - Gọi 2 em lên bảng làm. - Chấm, chữa bài. *Bài 2: HSG - Gọi 2 em lên bảng làm câu a. - Nhận xét kết quả. - GV giải thích lí do. Bài 3 - Hỏi để củng cố cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. - Chấm, chữa bài. Bài 4 : Tóm tắt: Xe 3 giờ: 93km Ô tô 2 giờ: 103km TB mỗi giờ ô tô nhiều hơn xe..... ? - Gọi HS trình bày cách làm. - Nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tierets học - HS đọc yêu cầu - HS nêu quy tắc thực hiện các phép tính. - Lớp làm vào vở - Kết quả: a/ 5,9 : 2 + 13,06 = 16,01 ; b/ 35,04 : 4 - 6,87 = 1,89 ; c/ 167 : 25 : 4 = 1,67 ; d/ 8,76 x 4 : 8 = 4,38 - HS nêu yêu cầu - Lớp làm vở, 3 HS làm bảng - 8,3 x 0,4 và 8,3 x 10 : 2,5 - 8,3 x 0,4 = 3,32 - 8,3 x 10 : 25 = 3,32 - Vậy: 8,3 x 0,4 = 8,3 x 10 : 25 - Câu b, c HS làm tương tự. - Một em đọc đề toán - HS trả lời Chiều rộng: 24 x 2 : 5 = 9,6 (m) Chu vi: (24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m) Diện tích: 24 x 9,6 = 230,4 (m2) - HS đọc đề và làm bài. Mỗi giờ xe đi được:93 : 3 = 31 (km) Mỗi giờ ô tô đi được: 103 : 2 = 51,5 (km) Trung bình mỗi giờ ô tô nhiều hơn xe: 51,5 - 31 = 20,5 (km) Bổ sung: .......................................................................................................................... .............................................................................................................................................. Kể chuyện Pa-xtơ và em bé. I. Mục tiêu: - KT: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa - xtơ đã khiến ông cống hiến được cho loài người một phát minh khoa học lớn lao. - KN: Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện - Khâm phục tài năng và tấm lòng nhân hậu của Pa-xtơ II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa ở SGK. ảnh của Pa- xtơ III. Các h/động dạy học: TG GV HS 3-4’ 1’ 9-10’ 19-20’ 1-2’ A. Bài cũ - HS kể lại câu chuyện tiết trước. - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu tranh minh họa. 2. GV kể cuyện - Kể lần 1. Giới thiệu ảnh Pa - xtơ. - Ghi bảng: Lu – Pa ... ...................................... .............................................................................................................................................. Thứ năm ngày tháng năm 2012 Luyện từ và câu Ôn tập về từ loại. I. Mục tiêu: - KT: xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1 - KN: Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu ( BT2). - TĐ: HS có vốn từ phong phú, viết văn hay. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: TG GV HS 3-4’ 1’ 13-14’ 14-15’ 1-2’ A. Bài cũ Bảng phụ ghi bài tập - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HS làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc bài tập - Hỏi để củng cố về động từ, tính từ, quan hệ từ. + Thế nào là động từ? + Thế nào là tính từ? + Thế nào là quan hệ từ? - Dán tờ phiếu ghi định nghĩa. - Yêu cầu HS tự phân loại các từ in đậm trong đoạn văn. - Nhận xét, chấm điểm. Bài 2 - Gọi HS trình bày - GV nhận xét, chấm điểm. 3. Củng cố - Dặn dò - Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn. - Gọi HS nêu lại khái miệm về động từ, tính từ, quan hệ từ. - Nhận xét tiết học - Một em lên tìm danh từ chung và danh từ riêng. - Hai em đọc nội dung bài tập - HS lần lượt trả lời. + .... từ chỉ hoạt động, trạng thái. + .... từ chỉ đặc điểm, tính chất. + ..... từ nối các TN hoặc các câu. Một em đọc lại + Động từ: trả lời, nhịn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ,. + Tính từ: xa, vời vợi, lớn. + Quan hệ từ: qua, ở, với. - Líp nhËn xÐt - Mét em ®äc yªu cÇu bµi tËp. - Mét HS ®äc khæ th¬ 2 - HS lµm bµi - Mét sè em tiÕp nèi ®äc ®o¹n v¨n. - Líp b×nh chän ®o¹n v¨n hay nhÊt. Bổ sung: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - KT: Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - KN: Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn. - TĐ: HS học tập tích cực II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: TG GV HS 1’ 8-9’ 7-8’ 9-10’ 5-6’ 1-2’ 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1 : Tính rồi so sánh kết quả tính. - Gọi 2 em lên bảng làm bài. - Có nhận xét gì về kết quả của phép chia 1 STN cho 0,5 - Có nhận xét gì về kết quả của phép chia 1 STN cho 0,2 ? cho 0,25? - Gọi HS nêu quy tắc Bài 2 : Tìm x - Hỏi để củng cố cách tìm thừa số. - Chấm, chữa bài Bài 3 - GV tóm tắt (bảng phụ) - Gọi một em lên bảng giải *Bài 4 (HSKG) Gọi HS nêu cách giải. 3. Củng cố - Dặn dò - Gọi HS nêu quy tắc chi 1 STN cho 1 STP - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học - 2 HS làm bảng, lớp làm vở. a/ 5 : 0,5 = 10 3 : 0,2 = 15 5 x 2 = 10 3 x 5 = 15 HS làm vào vở các bài còn lại. - Một số chia cho 0,5 bằng số đó nhân với 2 b/ 3 : 0,2 = 15 và 3 x5 = 15 18 : 0,25 = 72 và 18 x 4 = 72 - Một số chia cho 0,2 bằng số đó nhân với 5. - Một số chia cho 0,25 bằng số đó nhân với 4 - HS nêu quy tắc chia một số cho 0,5; 0,2 và 0,25. - HS đọc đề, nêu yêu cầu, lớp làm vở. a/ x X 8,6 = 387 b/ 9,5 X x = 399 x = 387 : 8,6 x = 399 : 9,5 x = 45 x = 42 HS đọc đề bài HS giải theo các bước: 21 + 15 = 36 (l) 36 : 0,75 = 48 (chai) HS đọc đề và giải Các phép tính là: Chu vi HV: 25 x 25 = 625 (m2) Chiều dài HCN: 625 : 12,5 = 50 (m) Chu vi là: (50 + 12,5) x 2 = 125 (m) Bổ sung: .......................................................................................................................... .............................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012 Tâp làm văn Luyện tập làm biên bản cuộc họp. I. Mục tiêu: - KT: Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung theo gợi ý của SGK. - KN: Thực hành viết biên bản. -TĐ: HS học tập tích cực II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ (phiếu) III. Hoạt động dạy học: TG GV HS 2-3’ 1’ 30-31’ 1-2’ A. Bài cũ Nhắc lại ghi nhớ ở tiết trước. - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HS làm bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu đề bài Đề bài: Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em. - Em chọn cuộc họp nào để viết biên bản? - Cuộc họp bàn về vấn đề gì? - Diễn ra vào thời gian nào? - Cuộc họp có ai tham dự? - Ai điều hành cuộc họp? - Những ai nói trong cuộc họp, nói những gì? - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Gọi từng nhóm đọc biên bản - Nhận xét, chấm điểm. 3. Củng cố - Dặn dò - Yêu cầu HS nêu lại cách viết một biên bản. - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học Hai em trả lời - HS trả lời - Một em đọc các gợi ý ở SGK. - Một số HS trình bày - ... họp tổ / họp lớp/ chi đội - ... bàn chuẩn bị thi HKPĐ - cuộc họp diễn ra vào lúc 10 giờ sáng thứ sáu tại phòng 2 - .. các thành viên trong tổ, lớp. -. cô chủ nhiệm - các bạn trong lớp nêu ý kiến... - .các bạn trong lớp thảo luận... - ..cô chủ nhiệm phát biểu ý kiến. - HS làm bài theo nhóm 4, trao đổi và viết biên bản. - Đại diện 4 nhóm đọc biên bản. - Lớp nhận xét. Bổ sung: .......................................................................................................................... .............................................................................................................................................. Toán Chia một số thập phân cho một số thập phân. I. Mục tiêu: - KT: Biết chia một số thập phân cho một số thập phân. - KN: Vận dụng giải các bài toán có lời văn - TĐ: HS học tập tích cực II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: TG .GV HS 1’ 14-15’ 7-8’ 6-7’ 4-5’ 1-2’ 1. Giới thiệu bài 2. Hình thành quy tắc a/ Ví dụ 1: - Nêu bài toán 6,2m : 23,56kg 1 dm : .... kg ? - Gợi ý HS nêu phép tính - Yêu cầu HS chuyển thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên. - Hướng dẫn HS đặt tính và chia. - Ghi bảng b/ Ví dụ 2: 82,55 : 1,27 = ? - Gọi một em lên bảng thực hiện. - GV nhấn mạnh các bước thực hiện. - GV nêu quy tắc chia. 3. Thực hành Bài 1 Đặt tính rồi tính - Gọi 2 em lên bảng làm bài - Chữa bài Bài d HSKG* Bài 2 : (Bảng phụ tóm tắt) *Bài 3 HSKG * Chữa bài 3. Củng cố - Dặn dò - Gọi HS nhắc lại quy tắc chia 1 STP cho 1 STP 23,56 : 6,2 = ? (kg) HS thực hiện vở nháp 23,56 : 6,2 = ( 23,56 x 10) : ( 6,2 x 10) = 235,6 : 62 = 3,8 kg - HS theo dõi - Một em nêu cách chia. - HS vận dụng cách làm ở ví dụ 1 để thực hiện phép chia. - Lớp làm vở nháp - Một số em nhắc lại HS đặt tính rồi tính 4 HS làm bảng, lớp làm vở. a/ 19,72 : 5,8 = 3,4 b/ 8,216 : 5,2 = 1,58 c/12,88 : 0,25 = 51,52 * d/ 17,4 : 1,45 = 12 - HS đọc đề toán - 1 HS làm bảng, lớp làm vở. 1 lít dầu hỏa cân nặng: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) 8 lít dầu hỏa cân nặng: 0,76 x 8 = 6,08 (kg) HS đọc đề và giải Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1) Vậy 429,5m vải may được nhiều nhất 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1 m vải. Bổ sung: ...................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Khoa học Gốm xây dựng: Gạch ,ngói. I. Mục tiêu: - KT: Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. - KN: +Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói. + Quan sát nhận biết một số vật liệu xây dựng gạch, ngói. - TĐ: Có ý thức bảo quản các đồ vật bằng gốm có trong nhà. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ ở SGK . Viên gạch, ngói khô, chậu nước III. Hoạt động dạy học: TG .GV HS 3-4’ 1’ 9-10’ 8-9’ 8-6 1-2’ A. Bài cũ "Đá vôi" - Nêu tính chất của đá vôi. - Kể tên một số vùng có đá vôi. - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1 : Thảo luận - Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì? - Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở những điểm nào? - GV kết luận: * Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng đất sét: gạch, ngói, nồi đất đất sét nung ở nhiệt độ cao, không tráng men. Đồ sành, sứ là đồ gốm được tráng men. Đặc biệt đồ sứ đất sét trắng. * Hoạt động 2 : Quan sát - Gọi HS trả lời - Kết luận * Hoạt động: Thực hành - Giới thiệu viên gạch khô - Yêu cầu các nhóm thực hành - Điều gì sẽ xảy ra nếu đánh rơi viên gạch (ngói)? - Nêu tính chất của gạch (ngói) - Kết luận 3. Củng cố - Dặn dò - Cần bảo quản đồ gốm trong nhà bằng cách nào? - Chuẩn bị bài tiết sau. - 2 HS - Các nhóm sắp xếp thông tin và tranh ảnh sưu tầm được về các loại gốm. - Làm bằng đất sét. - HS trả lời. - Các nhóm làm bài tập ở mục quan sát / 56; 57 - Đại diện nhóm trình bày. - HS quan sát và nhận xét. - Thả viên gạch vào nước, nhận xét hiện tượng xảy ra, giải thích hiện tượng đó. - Gạch (ngói) bị vỡ. - HS nêu - HS trả lời Bổ sung: ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ SINH HOẠT TẬP THỂ KIỂM ĐIỂM HỌC TẬP I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. II. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Sinh hoạt. a) Nhận xét chung 2 mặt: đạo đức và văn hoá. - Lớp trưởng nhận xét. - Tổ thảo luận g rút ra kết luận. - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ưu điểm, nhược điểm trong tuần. - Biểu dương những học sinh có thành tích,phê bình những bạn có khuyết điểm. b) Phương hướng tuần sau: - Khắc phục nhược điểm. - Thi đua học tập giành nhiều điểm 9, 10 để kỉ niệm ngày phụ nữ Việt Nam 20/11. - Tiếp tục rèn chữ, giữ vở và chuẩn bị bài tuần sau. 3. Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài tuần sau.
Tài liệu đính kèm: