Thiết kế bài giảng tổng hợp lớp 5 - Tuần 20 năm học 2012

Thiết kế bài giảng tổng hợp lớp 5 - Tuần 20 năm học 2012

I.MỤC TIÊU:- Biết đọc diễn cảm bài văn, phân biệt được các lời nhân vật.

- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình ring m lm sai php nước. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

KNS: Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 462Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài giảng tổng hợp lớp 5 - Tuần 20 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
T/ N
Buổi
Mơn
Tiết
TÊN BÀI DẠY
GV.dạy
2
9/1
Sáng
Chào cờ
19
Tập đọc
37
Thái sư Trần Thủ Độ
GVCN
Tốn 
91
Luyện tập
GVCN
Đạo đức 
19
Em yêu quê hương ( t2)
Cơ Tuyết
Chiều
Ơn tốn
19
Luyện tốn
GVCN
Ơn TV
19
Luyện Tiếng việt
GVCN
Địa lí
19
 Châu Á ( tiếp0
GVCN
3
10/1
Sáng
Chính tả 
19
NV. Cánh cam lạc mẹ
GVCN
Thể dục
37
Tung và bắt bĩng
T .Tuấn
Tốn
92
Diện tích hình trịn
GVCN
LT & Câu
37
Mở rộng vốn từ : Cơng dân
GVCN
HD tự học
19
GVCN
4
11/1
Sáng
Tập đọc 
38
Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng
GVCN
Tốn 
93
Luyện tập
GVCN
Tập làm văn 
37
Kiểm tra viết
GVCN
Khoa học
37
Sự biến đổi hố học ( tt)
Cơ Tuyết
Chiều
Luyện tốn
19
Luyện tốn
GVCN
Kể chuyện
19
Kể chuyện đã nghe đã đọc
GVCN
Kĩ thuật
19
Chăm sĩc gà
T. Luyên
5
12/1
Sáng
LT& Câu
38
Nối các vế câu nghép bằng QHT
GVCN
Tốn 
94
Luyện tập chung
GVCN
Âm nhạc
19
Ơn bài: Hát mừng
Cơ Tuyết
Khoa học 
38
Năng lượng
Cơ Tuyết
Anh văn
T. Triều
6
 13/1
Sáng
Tập làm văn
38
Lập chương trình hoạt động
GVCN
Tốn 
95
Biểu đồ hình quạt
GVCN
Lịch sử 
19
Ơn tập
GVCN
Mĩ thuật
19
Vẽ theo mẫu: 2 hoặc 3 vật mẫu
Cơ Huyền
Chiều
Thể dục 
38
Nhảy dây kiểu chụm 2 chân
T.Tuấn
Anh văn
T. Triều
HĐTT
19
Sinh hoạt
GVCN
 Giáo viên:
 Lê Ngọc Đat
 Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012
 Tập đọc
TIẾT 39: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I.MỤC TIÊU:- Biết đọc diễn cảm bài văn, phân biệt được các lời nhân vật.
- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, cơng bằng, khơng vì tình riêng mà làm sai phép nước. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KNS: Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CÚA HS
1. Bài cũ:
Kiểm tra 2 nhóm đọc phân vai trích đoạn kịch( phần 2)
 Anh Lê, anh Thành đều là những người yêu nước nhưng họ khác nhau như thế nào?
 +Người công dân số 1 là ai? Tại sao lại gọi như vậy?
 Nhận xét , ghi điểm cho HS.
 2. Bài mới: giới thiệu bài:
a. LUYỆN ĐỌC
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- GV chia đoạn :3 đoạn 
- Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp.
- Luyện đọc những từ dễ đọc sai.
- Cho HS đọc trong nhóm
- Cho HS đọc toàn bài
- Gọi HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- Cho HS thi đọc.
- Nhận xét- khen HS đọc tốt.
b .TÌM HIỂU BÀI
*Đoạn 1:Cho HS đọc thành tiếng+ đọc thầm.
- Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
- Theo em, cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý gì?
*Đoạn 2:
- Cho HS đọc thầm
- Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
-Chốt lại ý đoạn2:
*Đoạn3:
- Cho HS đọc thầm.
- Khi biết có viên quan tâu với vua rằng minh chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
*Đọc lại bài 1 lượt:
- Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào?
c. LUYỆN ĐỌC DIỄN CẢM
-GV HD HS đọc diễn cảm.
-GV đưa bảng phụ ghi sẵn đoạn3 lên bảng và hướng dẫn đọc..
- Phân nhóm 4 cho HS đọc.
-Cho HS thi đọc.
- Nhận xét khen nhóm đọc hay.
- Em nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
3 . Cũng cố dặn dị:
HS thực hiện
HS trả lời
- Lắng nghe
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-6 HS Nối tiếp đọc đoạn
-Luyện đọc từ ngữ khó.
- Luyện đọc trong nhóm.
- 1 HS đọc
- 1 HS đọc chú giải
- HS thi đọc phân vai.
-1 HS khá đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu người ấy phải chặt một ngón chân
- HS trả lời:Cách xử sự này của ông có ý răn đe
-Lớp đọc thầm bài.
- Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy việc làm của người quân hiệu
- Lớp đọc thầm
- Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng:Quả có chuyện như vậy.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Ông là người cư xử nghiêm minh , không vì tình riêng, nghiêm klhắc với bản thân
- Nghe.
- HS đọc phân vai.
- 2-3 Nhóm thi đọc phân vai.
- Lớp nhận xét
- 2-3 HS nhắc lạ
--------------------------------------------
 Toán 
TIẾT 96: LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU:
-Biết tính chu vi hình trịn , tính đường kính của hình trịn khi biết chu vi của hình trịn đĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV : Phiếu học tập 3 phiếu lớn 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CÚA HS
 1. Bài cũ:
 2. Bài mới: giới thiệu bài.
* / Hướng dẫn HS làm BT.
*Bài 1(b,c): -Gọi HS đọc đề bài.
H-Muốn tính chu vi hình tròn có bán kính r ta làm thế nào?
-Cần lưu ý điều gì với trường hợp r là hỗn số?
-Chốt bài
*BÀI 2:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Hãy viết công thức tính chu vi hình tròn khi biết đường kính.
-Khi biết chu vi có thể tìm được bán kính (đường kính)không? bằng cách nào?
*BÀI 3(a):-Yêu cầu HS đọc đề bài .
Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Khi bánh xe lăn được một vòng thì người đi xe đạp đi được một quãng đường tương ứng với độ dài nào?
-Sửa bài và nhận xét.
3. Cũng cố dặn dị:
-1HS đọc đề bài.
-3HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
-Lấy bán kính nhân hai và nhân với 3,14.
-Cần đổi hỗn số ra số thập phân và tính bình thừơng.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Nêu:
C = d x 3,14
d = C : 3,14
r = C : (2x 3,14)
-1HS khá đọc yêu cầu bài tập.
-Nêu:
Nêu:
-Được một quãng đường bằng độ dài của đường tròn hay chu vi của bánh xe.
-1HS lên bảng giải, lớp giải bài vào vở.
-Nhận xét bài làm trên bảng và sửa bài.
 ----------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều
 TiÕng ViƯt «n luyƯn
I.Mục tiêu: giúp học sinh
- Hiểu được cách nối các vế trong câu ghép: nối bằng từ cĩ tăc dụng và nối trực tiếp.
- Phân tích được cấu tạo của câu ghép.
- Đặt được câu ghép theo yêu cầu.
II. Đồ dùng. bảng phụ:
III.Lên lớp: 1. Ơn tập.
? Câu ntn được gọi là câu ghép?
Bài 1. Xác định chủ ngữ ,vị nữ các vế của câu ghép và nĩi rõ chúng được nối với nhau bằng cách nào?
HSđọc đề
? Đề bài yêu cầu gì?
- Yc Hs làm bài vào vở.
- Nhận xét - chữa bài.
? Mỗi câu ghép cĩ mấy vế câu?
? Chúng được ngăn cách bởi dấu hiệu nào?
? Theo em cĩ những cách nào để nối các vế câu ghép?
- Các vế vâu được nối với nhau bằng 2 cách: từ nối hoặc các dấu câu.
Bài 2.Tìm từ cĩ tác dụng nối hoặc dâu câu thích hợp để điền vào chỗ chấm...
HS đọc đề
? Đề bài yêu cầu gì?
- Yc Hs tự làm.
- 1 HS lên bảng làm.
- N xét - Chữa bài
? Trong các câu ghép trên câu nào cĩ nhiều vế câu?
- Xác định các vế câu đĩ.
Bài 3.
Em hãy đặt 4 câu ghép cĩ sử dụng từ nối hoặc dấu câu.
- Yc Hs đọc và tự làm bài vào vở.
- Chấm - Chữa bài.
4.Củng cố, dặn dị:
2 HS trả lời
a. Bà em kể chuyện Thạch Sanh,em chăm chú lắng nghe.
b. Đêm đã khuya nhưng anh Thành vẫn ngồi bên máy tính.
c. GÝo mùa đơng bắc tràn về và trời trở rét.
d. Tiếng cịi của trọng tài I –va- nốp vang lên: trận đá bĩng bắt đầu.
-Từ nối hoặc các dấu câu .
a. Gío thổi ào ào...cây cối nghiêng ngã...bụi cuốn mù mịt...mộit trận mưa ập tới.
b. Quê nội em ở Quỳnh Giang...quê ngoại bạn ấy ở Quỳnh Giang.
c. Thỏ thua rùa trong cuộc đua tốc độ...Thỏ chủ quan và kiêu ngạo.
d. Trong vườn, các lồi hoa đua nhau nở...những cánh bướm nhiều màu sắc bay rập rờn.
- HS tự làm.
Nam học lớp 5 cịn Hoa học lớp 4.
Mặt trời mọc: sương tàn dần.
Mây tan, mưa tạnh dần.
Hoa được điểm kém và Hoa lười học.
------------------------------------------------
 To¸n «n luyƯn
 I .Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng thực hiên tính chu vi hình trịn, tính đường kính, bán kính.
- Học sinh vận dụng tính thành thạo.
II . Đồ dùng: Com pa
III. Lên lớp: Ơn tập 
Bài 1: Cho biết r của bánh xe là 0,3 m. Hỏi:
a. Chu vi bánh xe đĩ là  m?
b. Người đi xe đạp đi được bao nhiêu m nếu bánh xe lăn trên mặt đường được 1500 vịng?
- Yc Hs tự làm. 
- Nxét – sữa chữa.
Bài 2: Một bánh xe co đường kính 0,75 m lăn hêt một quảng đường dài 471m. Hỏi bánh xe đĩ lăn bao nhiêu vịng?
? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?
? Muốn biết bánh xe đĩ lăn được bao nhiêu vịng ta làm ntn?
Bài 3: Đường kính của bánh xe đạp là 0,65m. Nếu bánh xe lăn 1400 vịng thì người đi xe đạp sẽ đi được bao nhiêu mét. Nếu xe đạp khác cĩ đường kính là 0,7 m thì với quãng đường đĩ bánh xe chỉ cần lăn bao nhiêu vịng?
IV. Củng cố ,dặn dị.
- Hs đọc đề -tự giải vào vở.
- 1HS lên bảng giải - chữa bài.
Giải
a. Chu vi bánh xe là: 0,3 x2 x3,14 = 1,884 (m)
b. Đoạn đường người đĩ đi được là:
1,884 x 1500 = 2826 (m)
 ĐS: a. 1,884m; b. 2826 m
- Các bài khác tương tự.
Giải
Chu vi bánh xe là: 0,75 x3,14 = 2,355 (m)
Để lăn hết quảng đường là:
 471 : 2,355 = 200 (vịng)
Giải
 Chu vi bánh xe nhỏ là: 0,65 x 3,14 =2,041 (m)
Nếu bánh xe nhỏ lăn.. . đi được quãng đường là:
2,041 x 1400 =2857,4 (m)
Chu vi bánh xe lớn là: 0,7 x 3,14 = 2,189 (m)
Quãng đường dài ...lăn số vịng là:
2857,4 :2,198 =1300 (vịng)
---------------------------------------
ĐỊA LÝ
TIẾT 20: CHÂU Á ( TT)
I.MỤC TIÊU: 
-Nêu được mốt số đặc điểm về dân cư châu Á;
 + Cĩ số dânđơng nhất .
 + Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng .
Nêu được một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của châu Á;
 + Chủ yếu người dân làm nơng nghiệp là chính.
- Nêu được một số đặc điểm của Đơng Nam A. Như khí hậu , khai thác khống sản.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Bản đồ các nước châu Á. -Bản đồ tự nhiên châu Á.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CÚA HS
1. Bài cũ:
-Nêu vị trí châu Á?
-Châu Á có những đới khí hậu nào ?
-Nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới: giới thiệu bài
*HĐ1: Dân số châu Á.
-Gv treo bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục trang 103, SGK và yêu cầu HS đọc bảng số liệu.
-Gv lần lượt nêu các câu hỏi sau và yêu cầu Hs trả lời.
+Dựa vào bảng sô liệu, em hãy so sánh dân số châu Á với các châu lục khác.
+Em hãy so sánh mật độ dân số của châu Á với mật độ dân số châu Phi.
+Vậy dân số ở đây phải thực hiện yêu cầu gì thì mới có thể nâng cao chất lượng cuộc sống
*HĐ2: Các dân tộc ở châu Á.
-Gv yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 4 trang 105 và hỏi. Người dân châu Á có màu da như thế nào?
+Em biết vì sao người Bắc A ... âu chuyện.
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét và khen những HS chọn được câu chuyện đúng yêu cầu của đề và kể hay, nêu ý nghĩa đúng.
3. Cũng cố dặn dị:
HS thực hiện
-1 HS đọc thành tiếng.
-3 HS lần lượt đọc các gợi ý trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 1.
- HS lần lượt nói tên câu chuyện của mình sẽ kể.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm và sắp xếp câu chuyện theo gợi ý.
-Từng nhóm đôi cặp HS kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
-Đại diện các nhóm lên thi kể và nói về ý nghĩa câu chuyện.
-Lớp nhận xét.
----------------------------------------------------
Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2012
TOÁN
TIẾT 99: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: - Biết tính chu vi, diện tích hình trịn và vân dụng để giải các bài tốn liên quan đến chu vi và diện tích của hình trịn.
* Bài tập: Bài 1, Bài 2, Bài 3. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình minh hoạ bài 2,3
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CÚA HS
 1. Bài cũ:
-Nêu công thức và quy tắc tính chu vi hình tròn?
-Nêu công thức và quy tắc tính diện tích hình tròn?
-Nhận xét chung và ghi điểm
 2. Bài mới: giới thiệu bài
*Bài tập 1: 
-Bài tập cho biết gì?
-Bài tập hỏi gì?
-Muốn tính độ dài sợi dây ta làm thế nào?
-Ai có thể trình bày bài giải bằng cách khác?
-Gắn hình minh hoạ lên bảng.
*Bài 2
-Đề bài cho biết gì?
-Đề bài hỏi gì?
-Công thức nào được vận dụng để giải bài tập này?
* Bài 3. 
-Gắn hình lên bảng.
-Hình trên bảng được tạo bởi những hình nào?
-Bài toán yêu cầu gì?
-Diện tích hình đó bằng tổng diện tích hình nào?
-Tại sao tính diện tích hai nửa hình tròn bằng cách đó?
3. Cũng cố dặn dị:
HS nêu
- 1 HS đọc
-Một sợi dây .
Tính độ dài sợi dây đó.
-Lấy chu vi hình tròn lớn cộng với chu vi hình tròn nhỏ
-1HSTB lên bảng giải, lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét chữa bài trên bảng
-1HS khá, giỏi nêu cách giải.
-1HS đọc yêu cầu đề bài.
-Quan sát hình và nêu ý kliến .
-Công thức tính chu vi hình tròn khi biết bán kính.
-1HS khá đọc yêu cầu bài tập.
-Hình trên được tạo bởi hình chữ nhật có chiều rộng bằng 10 cm và hai nửa hình tròn bằng nhau có bán kính là 7cm.
-Nêu:
-Lấy diện tích hình chữ nhật cộng với diện tích hình tròn.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-Vì hai nửa hình tròn có r bằng nhau nên diện tích 2 nửa đó cũng chính là diện tích hình tròn có bán kính r.
.-------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 40: NỐI CÁC VỀ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I.MỤC TIÊU: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép(BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3).
* HS khá, giỏi giải thích được lí do vì sao bớt được quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một số tờ giấy khổ to đã phô tô các bài tập.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CÚA HS
 1. Bài cũ:
GV gọi một số HS lên bảng tìm từ đồng nghĩa với từ công dân
 - Nhận xét
 2. Bài mới : giới thiệu bài
 I: NHẬN XÉT
*BÀI 1:-Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.
-GV giao việc.
+Đọc lại đoạn văn.
+Tìm các câu ghép trong đoạn văn.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. 
*BÀI 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV giao việc:
Các em đọc lại 3 câu ghép vừa tìm được ở bài 1.
+Xác định các vế câu ghép trong mỗi câu trên.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
*BÀI 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 3.
-GV giao việc: Các em chỉ rõ cách nối các vế trong 3 câu trên có gì khác nhau.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
II: GHI NHỚ
-Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ trong SGK
III: LUYỆN TẬP
*BÀI 1:
-Cho HS đọc yêu cầu và đọc đoạn văn.
-GV giao việc: Có 3 việc.
+Đọc lại đoạn văn.
+Tìm câu ghép trong đoạn văn.
+Xác định các vế câu và các cặp quan hệ từ trong câu.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
*BÀI 2:
-GV giao việc: 3 việc.
+Đọc lại đoạn trích.
+Khôi phục lại những từ ngữ đã bị lược đi.
+Giải thích vì sao tác giả lược các từ đó.
-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng phiếu ghi đoạn văn có từ bị lược.
-GV nhận xét và chốt laị ý đúng.
3. Cũng cố dặn dị:
HS thực hiện
-1 HS đọc yêu cầu và đọc đoạn trích.
-HS làm bài cá nhân có thể dùng bút chì gạch dưới các câu ghép trong đoạn văn.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS khá đọc, lớp lắng nghe.
-3 HS lên làm trên bảng lớp. HS còn lại dùng bút đánh dấu các vế câu trong SGK.
-Lớp nhận xét bài 3 bạn trên bảng lớp.
-1 HS khá đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-3 HS đọc.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân dùng bút chì gạch trong SGK.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu của BT và đọc đoạn trích.
-1 HS lên bảng làm trên phiếu.
-Lớp làm trong vở bài tập hoặc giấy nháp.
-Lớp nhận xét kết quả.
----------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 40: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I.MỤC TIÊU: - Bước đầu biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
- Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhĩm).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bang phụ.
-Bút dạ và một số tờ giấy khổ to để HS làm bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CÚA HS
 1. Bài cũ:
 2. Bài mới: giới thiệu bài
*BÀI 1
-Cho HS đọc toàn bộ bài 1.
-GV giao việc: 3 việc.
a)Nêu mục đích của buổi liên hoan văn nghệ.
b)Nếu được những việc cần làm và sự phân công của lớp trưởng.
c)Thuật lại diễn biến của buổi liên hoan
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. GV đưa bảng phụ đã ghi kết quả đúng lên.
*BÀI 2:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV giao việc: Em đóng vai lớp trưởng, lập một chương trình hoạt động của lớp để chào mừng ngày nhà giáo việt nam.
-Cho HS làm bài. GV phát giấy khổ to và bút dạ các nhóm hoặc phát bảng nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và bình chọn nhóm làm bài tốt, trình bày sạch đẹp.
H: Theo em lập chương trình hoạt động có lợi ích gì?
 3. Cũng cố dặn dị:
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt trả lời 3 yêu cầu của bài tập.
-Lớp nhận xét.
-1 HS khá đọc thành tiếng.
-HS làm việc theo nhóm.
-Đại diện các nhóm dán phiếu của nhóm mình lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-3-4 HS phát biểu.
---------------------------------------------
TOÁN 
TIẾT 100: GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT 
I.MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc, phân tích và sử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình vẽ 1 biểu đồ tranh hoặc biểu đồ cột ở lớp 4.
-Phóng to biểu đồ hình quạt ở VD 1 trong SGK để treo lên bảng hoặc vẽ sẵn biểu đồ đó vào bảng phụ nếu không có điều kiện có thể dùng hình vẽ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CÚA HS
 1. Bài cũ:
 2. Bài mới:
*HĐ 1: Giới thiệu về biểu đồ hình quạt.
Đặt vấn đề.
*Ví dụ 1: -Treo tranh ví dụ 1:
-Biểu đồ có dạng gì? Gồm những phần nào?
-Biểu đồ biểu thị cái gì?
-Số sách trong thư viện được chia làm mấy loại và là những loại nào?
-Nêu tỉ số phần trăm của từng loại?
-Hình tròn tương ứng với bao nhiêu phần trăm?
- Nhìn vào biểu đồ, hãy nhận xét về số lượng của từng loại sách; so sánh với tổng số sách có trong thư viện.
-Số lượng truyện thiếu nhi so với từng loại sách thế nào?
*Ví dụ 2:-Gắn bảng phụ.
-Thực hiện tương tự ví dụ 1.
-Muốn tính b phần trăm của một số a ta làm thế nào?
-Biểu đồ quạt có tác dụng gì?
*HĐ 2: Thực hành.
*Bài 1:
-Em thích màu gì nhất, màu
gì ít nhất?
-So sánh với kết quả dự đoán có nhận xét gì?
3. Cũng cố dặn dị;
-Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần. Trên mỗi phần của hình tròn .
-Biểu thị số phần trăm các loại sách 
-Được chia làm 3 loại:
-Nêu:
-Hình tròn tương ứng với 100%
-Số lượng truyện thiếu nhi nhiều nhất 
-Gấp đôi; hay tường loại sách còn lại 
-Quan sát.
-Thực hiện theo sự HD của GV.
-Ta tính như sau: a x b : 100
-Biểu diễn các số phần trăm giữa các giá trị đại lượng nào đó só với toàn thể.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Quan sát và trả lời.
-Từ biểu đồ hình quạt về tỉ số phần trăm có thể biết được tương quan số lượng.
HS thực hiện
 LỊCH SỬ 
 ÔN CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945 – 1954)
I.MỤC TIÊU: - Biết sau Cách mạng tháng tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ giặc :” giặc đĩi “ giặc dốt “ giặc ngoại xâm’
- Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CÚA HS
1. Bài cũ:
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi: 
-Chiến thắng Điện Biên Phủ vào ngày tháng , năm nào?
- Nêu những tấm gương hi sinh anh dũng trong chiến dịch mà em biết?
- Chiến thắng Điện Biên Phủ có ý nghĩa gì?
- Nhận xét
2. Bài mới; giới thiệu bài
Nêu tình hình nước ta ở những năm 1945- 1946?
- Trước tình hình đó Đảng và chính phủ ta đã làm gì?
- Vào những năm 1946 – 1954 nhân dân ta đã làm gì?
- GV chốt lại các nội dung chính 
3. Cũng cố dặn dị
HS TL
-Tham khảo sgk thảo luận nhóm các câu hỏi:
* Thảo luận hoàn thành bài tập, viết lại những sự kiện chính theo biểu đồ

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 20 2 buoi lop 5.doc