Thiết kế bài giảng tổng hợp lớp 5 - Tuần 4 (buổi sáng)

Thiết kế bài giảng tổng hợp lớp 5 - Tuần 4 (buổi sáng)

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài. Bước đầu đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em . (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

- Giáo dục HS lòng yêu hòa bình, chống chiến tranh.

II. Chuẩn bị:

- GV: 2 tranh minh họa SGK - Bảng phụ hướng dẫn HS rèn đoạn văn.

- HS : SGK

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 553Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng tổng hợp lớp 5 - Tuần 4 (buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BUỔI SÁNG
Thứ ba, ngày 6 tháng 9 năm 2011	 
Tiết 1	CHÀO CỜ
Tiết 2	Tập đọc
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài. Bước đầu đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em . (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). 
- Giáo dục HS lòng yêu hòa bình, chống chiến tranh.
II. Chuẩn bị:
- GV: 2 tranh minh họa SGK - Bảng phụ hướng dẫn HS rèn đoạn văn. 
- HS : SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Lòng dân (tiếp theo)
2. Dạy b ài mới: GT, ghi tựa
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc 
- GV đọc bài văn
-HS lắng nghe 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn 
- Lần lượt HS đọc nối tiếp từng đoạn 
-Rèn đọc những từ phiên âm, đúng số liệu 
- HS lần lượt đọc từ phiên âm
- GV đọc
- GV cho HS đọc nối tiếp
- HS chia đoạn (4 đoạn)
- Lần lượt học sinh đọc tiếp từng đoạn 
- GV giúp HS giải nghĩa các từ khó
- HS đọc thầm phần chú giải 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc lướt từng đoạn và TLCH
-HS đọc lướt từng đoạn và TLCH
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
- HS nêu
+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào?
- HS nêu
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng của mình? 
- HS nêu
+ Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô?
+ Cho HS nêu nội dung bài
- HS K-G nêu
- 2 HS nêu
* Hoạt động 3: Rèn luyện HS đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn 
- HS nêu cách ngắt, nhấn giọng. 
- Giáo viên đọc diễn cảm 
- Lần lượt HS đọc từng đoạn
- GV cho HS thi đọc diễn cảm bài văn
- Thi đua đọc diễn cảm
- GV nhận xét - Tuyên dương 
- HS nhận xét
3. Củng cố - dặn dò: 
- Chuẩn bị :"Bài ca về trái đất" 
- Nhận xét tiết học 
 * RÚT KINH NGHIỆM 
................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Tiết 3 	 Toán
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu: 
-Biết một dạng toán quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”. 
-Vận dụng kiến thức giải toán vào thực tế, từ đó giáo dục học sinh say mê học toán, thích tìm tòi học hỏi. 
II. Chuẩn bị: 
- GV: Phấn màu – bảng phụ 
- HS: SGK – vở nháp 
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Ôn tập về giải toán
2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa
* Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ 
Ÿ Bài toán a: 
- GV hướng dẫn HS nhận xét chốt lại dạng toán. 
- HS đọc đề 
- Phân tích đề – Lập bảng (SGK) 
- HS làm bài 
- Lần lượt HS điền vào bảng 
Y/c HS nêu nhận xét về mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường 
Lưu ý : Chỉ nêu nhận xét như trên, chưa đưa ra khái niệm , thuật ngữ “ tỉ lệ thuận”
- Lớp nhận xét 
Ÿ Bài toán b: 
- GV yêu cầu HS đọc đề 
- HS đọc đề 
- GV yêu cầu HS phân tích đề
- Phân tích và tóm tắt 
- HS tìm dạng toán 
- Nêu dạng toán 
- GV yêu cầu HS nêu phương pháp giải. 
- Nêu phương pháp giải: “Rút về 1 đơn vị”
- GV nhận xét
- GV có thể gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ số”, theo các bước như SGK 
- HS chỉ giải 1 trong 2 cách 
* Hoạt động 2: Luyện tập 
Ÿ Bài 1: 
- GV yêu cầu HS đọc đề. 
- HS đọc đề 
- GV yêu cầu HS phân tích đề và tóm tắt. 
- Phân tích và tóm tắt 
- Nêu dạng toán 
- Nêu phương pháp giải: “Dùng tiû số” 
- GV chốt lại 2 phương pháp 
- HS sửa bài 
Ÿ Bài 2,3: Dành thêm cho HS K-G
- GV cho HS tóm tắt bài toán 
- HS dựa vào tóm tắt để tìm ra cách giải 
- GV nhận xét 
- 2 HS lên bảng giải 
- GV dựa vào kết quả ở phần a, và phần b để liên hệ giáo dục dân số. 
- HS K-G giải vào vở 
- HS nhận xét 
3. Củng cố - dặn dò: 
- Ôn lại các kiến thức vừa học 
- Chuẩn bị: “Luyện tập” 
- Nhận xét tiết học 
 * RÚT KINH NGHIỆM 
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4	Khoa học
TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀØ 
I. Mục tiêu:
- HS nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. 
- Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học. 
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh vẽ trong SGK trang , bảng nhóm
- GVø : SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK 
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn
- HS đọc các thông tin và trả lời câu hỏi trong SGK theo nhóm
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Làm việc theo hướng dẫn của GV cử thư ký ghi biên bản thảo luận như hướng dẫn trên
+ Bước 3: Làm việc cả lớp 
- Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của mình trên bảng và cử đại diện lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 giai đoạn và các nhóm khác bổ sung.
GV chốt lại nội dung làm việc của HS 
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời”? 
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn 
- Chia lớp thành 5 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. 
- HS xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. 
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm 
- HS làm việc theo nhóm như hướng dẫn. 
+ Bước 3: Làm việc cả lớp 
- Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày. 
- Các nhóm khác có thể hỏi và nêu ý kiến khác về phần trình bày của nhóm bạn. 
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi trong SGK. 
- HS thảo luận, trình bày, nhận xét
+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? 
- Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi dậy thì). 
+ Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? 
- HS nêu. 
GV chốt lại nội dung thảo luận của cả lớp. 
GD HS nhận thức và xác định lứa tuổi của các em là tuổi học trò và xác định được trách nhiệm, nhiệm vụ của bản thân ở lứa tuổi này.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Xem lại bài + học ghi nhớ. 
- Chuẩn bị: “Vệ sinh tuổi dậy thì” 
- Nhận xét tiết học 
 * RÚT KINH NGHIỆM 
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2011
Tiết 1 ANH VĂN
Tiết 2 Chính tả (Nghe - viết)
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng ia, iê (BT2, BT3)
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở. 
II. Chuẩn bị: 
- GV: Mô hình cấu tạo tiếng. 
- HSø: Bảng con, vở, SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Thư gửi các học sinh
2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa
* Hoạt động 1: HDHS nghe – viết
- GV đọc toàn bài chính tả trong SGK
- HS nghe
- HS đọc thầm bài chính tả
- GV lưu ý cách viết tên riêng người nước ngoài và những tiếng, từ mình dễ viết sai GV đọc từ, tiếng khó cho học sinh viết 
- HS gạch dưới từ khó 
- HS viết bảng
- HS khá giỏi đọc bài – đọc từ khó, từ phiên âm 
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết, mỗi câu đọc 2, 3 lượt
- HS viết bài 
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết 
- GV đọc lại toàn bài chính tả một lựơt.
- GV chấm bài 
- HS dò lại bài 
* Hoạt động 2: Luyện tập 
Ÿ Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm 
- HS làm bài – 1 HS điền bảng tiếng nghĩa và chốt. 
- GV chốt lại
- 2 HS phân tích và nêu rõ sự giống và khác nhau
- GV nhận xét
 -HS nêu quy tắc đánh dấu thanh áp dụng mỗi tiếng 
 - HS nhận xét
Ÿ Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- 1 HS đọc yêu cầu 
 - Cho HS làm bài
 - Cho HS sửa bài
- GV nhận xét
- HS làm bài 
- HS sửa bài và giải thích quy tắc đánh dấu thanh ở các từ này
- HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh
3. Củng cố – dặn dò: 
- Chuẩn bị : Một chuyên gia máy xúc
- Nhận xét tiết học
 * RÚT KINH NGHIỆM 
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3 	 Toán	 
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” 
- Giáo dục HS say mê học Toán. Vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu - Bảng phụ 
- HSø: SGK, vở tập toán 
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Ôn tập và bổ sung về giải toán 
2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa
Ÿ Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
- Cho HS giải vào vở
- Hs đọc đề - Nêu tóm tắt .
- HS giải
- Giáo viên chốt lại
- HS sửa bài "Rút về đơn vị"
Ÿ Bài 2 (Dành cho HS K-G)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài 
- HS K-G làm và sửa bài.
Ÿ Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề 
- HS đọc đề 
- GV gợi mở để HS phân tích đề, tóm tắt, giải
- HS tóm tắt 
- HS giải bằng cách “ rút về đơn vị “
- HS sửa bài 
Ÿ Bài 4: G ... èng bao nhiêu mét vuông ?
 - GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 2
v Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò
- Cho HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà xem lại các bài tập.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bảng con.
- HS nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng tóm tắt.
- Cả lớp làm vào vở và sửa bài.
- HS nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng tóm tắt.
- Cả lớp làm vào vở và sửa bài.
* RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Tiết 5	Tiếng Việt
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu
Giúp HS ôn tập, củng cố về:
- Tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn văn.
- Xếp các từ vào nhóm từ đồng nghĩa
- Viết đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa.
II. Các hoạt động dạy học
v Hoạt động 1: GV gt bài và ghi tựa
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm các bài tập
Ÿ Bài 1: (SGK, TV5 tập, trang 22)
- Yêu cầu HS đọc bài 1 
- HS đọc yêu cầu bài 1
- GV cho HS làm bài vào VBT 
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài 
- HS sửa bài
- GV chốt lại 
- Cả lớp nhận xét 
Ÿ Bài 2: (SGK, TV5 tập 1, trang 22)
- Yêu cầu HS đọc bài 2
- HS đọc yêu cầu bài 2 
- HS làm bài VBT 
GV chốt lại 
- HS sửa bài bằng cách tiếp sức. 
Ÿ Bài 3: (SGK, TV5 tập 1, trang 22)
GV cho HS nêu yêu cầu.
- HS xác định cảnh sẽ tả 
- Cho HS làm bài miệng.
- Trình bày miệng vài câu miêu tả 
- Cho HS viết đoạn văn ngắn.
- Viết đoạn văn ngắn 
- HS sửa bài, nhận xét.
v Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò
- GV chốt lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
 * RÚT KINH NGHIỆM
Thứ bảy, ngày 10 tháng 9 năm 2011
Tiết 3	 Khoa học	 
VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ 
I. Mục tiêu: 
- Neu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh; bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì. 
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể nhất là giai đoạn cơ thể bước vào tuổi dậy thì. 
II. Chuẩn bị: 
- GV: Các hình ảnh trong SGK 
- HSø: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC:Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa
* Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập. 
+ Bước 1: 
-GV nêu vấn đề :
+Mồ hôi có thể gây ra mùi gì ?
+Nếu đọng lại lâu trên cơ thể,đặc biệt là ở các chỗ kín sẽ gây ra điều gì ? 
+ Vậy ở lứa tuổi này, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn “trứng cá” ?
- HS lắng nghe
+ Bước 2:
-GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một ý kiến ngắn gọn để trình bày câu hỏi nêu trên 
- HS trình bày ý kiến 
-GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng
- Nêu tác dụng của từng việc làm đã kể trên
- HS nêu
- GV chốt ý 
* Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập 
+ Bước 1:
- GV chia lớp thành 2 nhóm nam và nữ và phát phiếu học tập 
-Nam nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nam “
- Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ 
+ Bước 2: Chữa bài tập theo từng nhóm nam, nhóm nữ riêng 
GD HS phải biết tự chăm sóc và vệ sinh cơ thể.
2 HS đọc lại đọn đầu trong mục Bạn cần biết
* Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận
+ Bước 1 : (làm việc theo nhóm)
-GV yêu cầu các nhóm quan sát H 4,5,6,7 SGK và trả lời câu hỏi 
+Chỉ và nói nội dung từng hình 
+Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì ?
+ Bước 2: ( làm việc theo nhóm)
-GV khuyến khích HS đưa thêm ví dụ về những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
® GV chốt 
GD HS phải biết giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
* Hoạt động 4: Trò chơi “Tập làm diễn giả”
+ Bước 1: - GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
- HS lắng nghe
+ Bước 2: HS trình bày
-HS 1(người dẫn chương trình)
-HS 2 ( bạn khử mùi)
-HS 3 ( cô trứng cá )
-HS 4 ( bạn nụ cười )
-HS 5 ( vận động viên ) 
+ Bước 3: - GV khen ngợi và nêu câu hỏi :
- Các em đã rút ra được điều gì qua phần trình bày của các bạn ?
- HS nêu
3. Củng cố - dặn dò: 
- Thực hiện những việc nên làm của bài học 
- Chuẩn bị: Thực hành “Nói không ! Đối với các chất gây nghiện “
- Nhận xét tiết học 
* RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Tiết 4	Địa lí
SÔNG NGÒI
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam.
- Xác lập được mối quan hệ địa lý đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi.
- Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên lược đồ.
- Nhận thức được vai trò to lớn của sông ngòi và có ý thức bảo vệ nguồn nước sông ngòi, trồng cây gây rừng để tránh lũ do nước sông dâng cao. 
II. Chuẩn bị: 
- GV: Lược đồ tự nhiên.
- HS: Tìm hiểu trước về đặc điểm của một số con sông lớn ở Việt Nam. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Khí hậu
2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa
* Hoạt động 1: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc
+ Bước 1: - Cho HS thảo luận nhóm đôi
- HS thảo luận nhóm đôi
+ Nước ta có nhiều hay ít sông?
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1 vị trí một số con sông ở Việt Nam? Ở miền Bắc và miền Nam có những con sông lớn nào?
+ Vì sao sông miền Trung thường ngắn và dốc? (HS K, G trả lời)
+ Bước 2: 
- HS trình bày
- Sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời 
- Chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam các con sông chính.
GV kết luận 
- HS nêu lại 
* Hoạt động 2: Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa .
+ Bước 1: Phát phiếu giao việc
- Hoàn thành bảng sau:
- HS đọc SGK, quan sát hình 2, 3 thảo luận và trả lời:
Chế độ nước sông
Thời gian (từ tháng đến tháng)
Đặc điểm
Ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất
Mùa lũ 
Mùa cạn 
+ Bước 2: 
- Sửa chữa, hoàn thiện câu trả lời. 
- HS K, G nêu đại diện nhóm trình bày. 
GV kết luận 
- Nhóm khác bổ sung. 
- HS nhắc lại 
- Màu nước sông mùa lũ mùa cạn như thế nào? Tại sao?
- HS nêu
GV kết luận 
- HS lắng nghe
* Hoạt động 3: Vai trò của sông ngòi
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam: 
+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng. 
+ Vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình và Trị An. 
GD HS cóý thức bảo vệ nguồn nước sông ngòi, trồng cây gây rừng để tránh lũ do nước sông dâng cao. 
- HS chỉ trên bản đồ. 
3. Củng cố - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Vùng biển nước ta” 
- Nhận xét tiết học 
* RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Tiết 5 Sinh hoạt lớp
TUẦN 4
I. Mục tiêu:
 Giúp HS:
- Nhận ra được những ưu khuyết điểm trong tuần.
- Nắm được kế hoạch tuần 5.
II. Tiến hành sinh hoạt:
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo: Tổ 1, Tổ 2, Tổ 3.
- Các lớp phó báo cáo tình hình của lớp trong tuần về các mặt: HT, LĐ, VTM, ĐĐ.
- Lớp trưởng tổng kết.
- GVCN nhận xét tình hình của lớp trong tuần.
 * GV nêu kế hoạch tuần 5
- Đi học đều, đúng giờ.
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Truy bài đầu giờ.
- Thực hiện đôi bạn cùng tiến.
- Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng, chân tay sạch sẽ.
- Giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Tiếp tục nộp các khoản thu đầu năm.
- Đón thầy cô đến dự giờ thăm lớp
- Học lồng ghép NHĐ bài 4
- Chuẩn bị bài và học tốt ở tuần sau. 
 * RÚT KINH NGHIỆM 
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Nha học đường
 Bài 3: NGUYÊN NHÂN VIÊM NƯỚU –CÁCH DỰ PHÒNG
I. Mục tiêu
 Giúp HS biết được lí do viêm nướu răng của mình bị viêm và biết cách phòng ngừa viêm nướu.
II. Chuẩn bị
GV: Chén dơ bị dính thức ăn có kiến bu
III. Các hoạt động dạy học
1. KTBC: Các thói quen xấu có hại cho răng hàm
- Nêu các thói quen xấu có hại cho răng hàm ?
- Em cần làm gì để phòng ngừa sự lệch răng hàm ?
2. Dạy bài mới: giới thiệu + ghi tựa
* Hoạt động 1: Thảo luận
- GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Vì sao nướu em bị xưng (viêm)?
+ Khi nướu bị viêm thì thế nào?
+ Nếu không điều trị sớm có thể dẫn đến hậu quả gì?
- GV kết luận
* Hoạt động 1 : Cách dự phòng 
Em làm gì để phòng ngừa viêm nướu?
 3. Củng cố –dặn dò
GV cho HS nêu ghi nhớ
Giáo dục
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài 4
- 2 HS trả lời
HS thảo luận nhóm đôi
HS trình bày kết quả
HS nhận xét ,bổ sung
HS thảo luận
HS nêu: Nên điều trị sớm khi có bệnh chải răng kĩ lưỡng ,ăn thức ăn hay nước uống tốt cho răng.
HS nêu
 * RÚT KINH NGHIỆM 
................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 04 lop 5 CKTKNBVMT.doc