Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 11 - Trường Tiểu học ĐaKao – ĐamRông

Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 11 - Trường Tiểu học ĐaKao – ĐamRông

I.Mục tiêu:

- HS đọc đúng các từ ngữ khó: leo trèo, xòe ra, lá nâu, săm soi, ngọ ngậy, nhọn hoắt, rỉa cánh Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.

-Hiểu được nội dung bài:Thấy được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Từ đó có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình, xung quanh em.

- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường sống.

II. Chuẩn bị.

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

-Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luỵên đọc diễn cảm.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học các môn lớp 5 - Tuần 11 - Trường Tiểu học ĐaKao – ĐamRông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
LỊCH BÁO GIẢNG
THỨ/ NGÀY
MÔN
TIẾT
BÀI DẠY
THỨ HAI
26/10
Tập đọc
21
Chuyện một khu vườn nhỏ
Toán
51
Luyện tập
Chính tả
11
Nghe-viết:Luật bảo vệ môi trường
Đạo đức
11
Thực hành giữa kì một
Lịch sử
11
Oân tập
THỨ BA
27/10
Thể dục
21
Bài 21
Toán 
52
Trừ hai số thập phân
Luyện từ &câu
21
Đại từ xưng hô
Khoa học
21
Oân tập:Con người và sức khỏe(tt)
Kĩ thuật
11
 Rửa các dụng cụ nấu và ăn uống
THỨ TƯ
28/10
Tập đọc
22
Tiếng vọng
Toán
53
Luyện tập
Tập làm văn
21
Trả bài
Địa lí
11
Lâm nghiệp và thủy sản
Kể chuyện
11
Người đi săn và con nai
THỨ NĂM
29/10
Thể dục
22
Bài 22
Toán
53
Luyện tập chung
Luyện tập
11
Toán
Luyện từ&câu
22
Quan hệ từ
Aâm nhạc
11
TĐN số 3
THỨ SÁU
30/10
Tập làm văn
22
Luyện tập làm đơn
Toán
55
Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
Mĩ thuật
11
Vẽ tranh: Đề tài ngày nhà giáo Việt Nam
Khoa học
22
Tre, mây, song 
HĐNG
11
SHL
Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
Tập đọc
Tiết 21: Chuyện một khu vườn nhỏ.
I.Mục tiêu:
- HS đọc đúng các từ ngữ khó: leo trèo, xòe ra, lá nâu, săm soi, ngọ ngậy, nhọn hoắt, rỉa cánhĐọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.
-Hiểu được nội dung bài:Thấy được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Từ đó có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình, xung quanh em.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường sống.
II. Chuẩn bị.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luỵên đọc diễn cảm.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn lớp định.
2. Dạy bài mới.
a.Giới thiệu chủ điểm và tên bài..
.Phát triển bài:
HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc
Hđ2: Tìm hiểu bài.
Hđ3:Đọc diễn cảm.
3.Củng cố dặn dò
- Gọi cán sự lớp báo cáo sĩ số.
-GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm Hãy giữ lấy màu xanh.
-Mở đầu chủ điểm là bài:Chuyện một khu vườn nhỏ.
- Gọi hs đọc bài.
-GV chia đọan: 2 đoạn.
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc từ khóõ. GV kết hợp giải nghĩa từ: Hoa quỳnh, hoa Ti-gôn, hoa giấy, cây đa Aán Độ
- Gọi hs đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi SGK/103.
-Nhận xét các câu trả lời và rút ra ý chính của bài.
-Chốt ý ghi bảng.
-Hướng dẫn đọc diễn cảm toàn bài: Giọng bé Thu: Đọc thể hiện sự hồn nhiên, nhí nhảnh.Giọng ông chậm rãi, thể hiện sự hiền từ
-GV đọc diễn cảm đoạn 1 
-Cho HS đọc.
- Nhận xét tuyên dương 
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc, chuẩn bị bài TĐ : Tiếng vọng.
-GV nhận xét tiết học.
-HS quan sát tranh chủ điểm nói nội dung tranh.
-Nghe.
-1 em đọc,lớp theo dõi SGK.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
-HS đọc đoạn nối tiếp 4 lượt.
-HS đọc từ theo sự hướng dẫn 
- HS đọc chú giải.
- HS đọc cả bài.
-Nghe
-Trả lời câu hỏi.
- Phát biểu ý kiến.
-HS lắng nghe.
-Lớp đọc đoạn theo HD của GV.
-Một số em lần lượt đọc đoạn.
-HS đọc diễn cảm cả bài.
Toán
Tiết 51: Luyện tập.
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Củng cố phép tính tổng nhiều số thập phân . so sánh số thập phân.
2. Sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. 
3. So sánh cách số thập phân.
4. Giải bài toán với các số thâp phân.
II/ Hoạt động sư phạm: Gọi hs làm bài tập 3/52. Lớp làm bảng con.
 5,17+16,23=
0,75+12,25+1,345=
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Đạt mục tiêu 1
HĐLC: Thực hành
HTTC: Cả lớp, cá nhân
HĐ2: Đạt mục tiêu 2
HĐLC: Thực hành
HTTC: nhĩm đơi
HĐ3: Đạt mục tiêu 3
HĐLC: Thực hành
HTTC: Cả lớp, cá nhân
HĐ4: Đạt mục tiêu 4
HĐLC: Thực hành
HTTC: Cả lớp, cá nhân
.
Bài 1/52: Tính(Làm bảng con)
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu kết quả.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 2/52:Thực hiện bằng cách thuận tiện nhất 
-Gọi HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài vào phiếu học tập.
- Nhận xét tuyên dương.
Bài 3/52: Làm bảng con
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gợi ý: Để điền dấu cho đúng chúng ta phải làm gì?
-Nhận xét cho điểm.
Bài 4/52: 
-Gọi HS nêu đề toán và phân tích đề bài.
-Nhận xét cho điểm.
-1HS nêu yêu cầu bài tập.
-1 em lên bảng làm,lớp làm vào bảng con. 
-Nhận xét sửa bài.
-1HS nêu yêu cầu của bài.
-Trao đổi theo bàn và làm bài vào phiếu.
a) 4,68 + 6,03 + 3,97
= 4,68+ (6,03+3,97)
= 4,68+10 =14,68
b) 6,9+8,4+3,1+0,2
 = (6,9+3,1) + (8,4+0,2)
= 10+8,6 = 18,6
-Một số nhóm trình bày kết quả.
-1HS đọc.
+Tính tổng các số thập phân rồi so sánh và điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
-2HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con.
 3,6 + 5,8 > 8,5 ; 5,7 + 8,9 > 14,5
 7,56 0,08+0,4
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-1HS đọc yêu cầu bài.
- HS nêu.
-1HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
Bài giải
Ngày thứ hai dệt được số m vải là:
28,4 + 2,2 =30,6(m)
Ngày thứ ba dệt được số m vải là:
30,6+1,5=32,1(m).
Cả ba ngày dệt được số m vải là:
28,4+30,6+32,1= 91,1(m)
Đáp số : 91,1 mét .
-Nhận xét bài làm trên bảng.
IV. Hoạt động nối tiếp: -Gọi HS nhắc lại kiến thức của tiết học.
 -Nhắc HS về làm bài tập.
V.Chuẩn bị:Bảng phụ.	
_______________________________________
Chính tả
Tiết 11: Nghe -viết: Luật bảo vệ môi trường 
I.Mục tiêu.
-Nghe viết đúng chính tả bài luật bảo vệ môi trường.
 -Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu l/n hoặc âm cuối n/ng dễ lẫn.
-Giáo dục HS tính cẩn thận và chính xác.
II.Chuẩn bị:
-Phiếu để ghi các cặp tiếng cho HS bốc thăm. B
-Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra
2. Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài
b.Phát triển bài.
Hđ1: Hướng dẫn học sinh viết chính tả
HĐ2:HDHS làm bài tập chính tả.
3. Củng cố dặn dò
-GV nhận xét bài kiểm tra giữa kì 1.
- Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Cho HS đọc bài chính tả.
? Bài chính tả nói về điều gì?
-Luyện viết những từ ngữ khó: suy thoái, khắc phục.
-GV đọc từng câu 
-GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
-GV chấm một số bài.
-GV nhận xét chung.
Bài2/104: 
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 2a.
-GV giao việc: BT cho một số cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm đâù l hay n. Em tìm những từ ngữ chứa các tiếng đó.
-Cho HS làm bài theo hình thức trò chơi: Thi viết nhanh.
-GV nhận xét và khẳng định những từ ngữ HS tìm đúng.
Bài 3/104:
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 3.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS chơi trò chơi “tiếp sức”
-GV nhận xét và khen nhóm tìm được đúng, nhiều từ ngữ.
-GV hệ thống nội dung bài.
-Yêu cầu HS về nhà .
-GV nhận xét tiết học.
-Nghe.
-2 HS đọc bài .
-Trả lời: Nói về trách nhiệm bảo vệ môi trường ở VN.
-HS viết bảng con.
-HS viết chính tả.
-HS tự soát lỗi.
-1 HS đọc , lớp đọc thầm.
-Các nhóm thi viết .
vd: lắm điều - nắm đũa, lấm lem-nấm rơm, lương khô- lên nương, lửa cháy-nửa chừng
-1 HS đọc , lớp lắng nghe.
-3 nhómthi đua tìm và ghi nhanh lên bảng.
-Lớp nhận xét.
Đạo đức
Tiết 11: Thực hành giữa học kì 1.
I.Mục tiêu:
- HS ôn lại các bài đạo đức đã học từ đầu năm đến giữa học kì một.
- HS thực hành các kĩ năng của các bài đạo đức đã học từ tuần 1 đến tuần 10.
- Giáo dục HS biết vận dụng váo cuộc sống.
II.Các hoạt động dạy học :
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra:
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Phát triển bài:
3.Củng cố-Dặn dò:
-Yêu cầu HS nêu nội dung chính bài “Tình bạn”
-Nhận xét chung.
-Trực tiếp.
- Yêu cầu HS thảo luận :
+Nêu một số việc làm thể hiện tinh thần trách nhiệm của HS lớp 5. Kể một vài việc làm cụ thể.
+ Nêu vài biểu hiện thể hiện ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. Kể một vài việc làm của bản thân thể hiện sự vươn lên trong học tập.
+ Nêu vài biểu hiện thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. Kể một vài việc làm của bản thân thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. + Nêu vài biểu hiện về tình bạn tốt . Kể một vài việc làm tốt về cách cư sử trong cuộc sống.
-Tóm tắt các câu trả lờivà nhận xét.
-Hệ thống nội dung bài.
-Giáo dục HS.
-Dặn dò: Thực hành các hành vi đạo đức đã học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo. 
- 2HS lên bảng.
-Thảo luận theo tổ và phát biểu ý kiến.
-Các tổ nhận xét và bổ sung.
Lịch sử
Tiết 11: Ôn tập: hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm 
lược và đô hộ (1858-1945)
 I. Mục tiêu:Giúp HS:
-HS ôn lại những mốc thời gian, những sự kiện tiêu biểu nhất từ 1858 – 1945.
-Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945 và ý nghĩa lịch sử của các sự kiện đó.
-Giáo dục HS niềm tự hòa về truyền thống dân tộc.
II.Chuẩn bị:
-Bảng kẻ sẵn bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến 1945o1
- Bản đồ hành chính việt nam.
. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Tiến trình
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: Bác Hồ đọc ban tuyên ngơn Độc lập
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài 
b.Phát triển bài:
HĐ1:Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến 1945.
HĐ2: Ý nghĩa các sự kiện.
3.Củng cố, dặn dò.
-GV gọi HS lên bảng trả lời:.
? Hãy tả lại không khí tưng bừng của buổi lễ tuyên bố độc lập ngày 2-9-1945?
? Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập Bác Hồ thay mặt nhân dân khẳng định điều gì?
-Nhận xét cho điểm HS.
-Nêu yêu cầu của tiết học 
-GV treo bảng  ... vào vở, về nhà tập viết thêm vào một số mẫu đơn khác 
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 Hs đọc to lớp lắng nghe.
-1 HS đọc to mẫu đơn, cả lớp chú ý quan sát mẫu đơn và lắng nghe lời bạn.
-HS viết đơn.
-Một số HS đọc lá đơn mình đã viết.
-Lớp nhận xét.
Toán
Tiết 55: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
I/Mục tiêu: Giúp học sinh:
1.Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
2. HS biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
3. Giải toán có liên quan.
II/Hoạt độn sư phạm: - Gọi HS nêu quy tắc cộng (trừ) số thập phân và tính chất đã học về cộng số thập phân.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1: Đạt mục tiêu 1
HĐLC: Quan sát, thực hành
HTTC:Cả lớp, cá nhân, cặp đơi
HĐ 2: Đạt mục tiêu 1
HĐLC: thực hành
HTTC:Cả lớp, cá nhân, nhĩm
HĐ 3: Đạt mục tiêu 3
HĐLC: thực hành
HTTC:Cả lớp, cá nhân
* Gọi HS nêu ví dụ SGK.
? Muốn tìm chu vi hình tam giác đã cho ta làm thế nào?
-Ghi bảng theo câu trả lời của HS.
- Yêu cầu HS nêu cách nhân.
 -Tổ chức thảo luận.
Gợi ý:
+Giới thiệu cách nhân.
+Em hãy so sánh hai cách nhân? 12 × 3 và 1,2 × 3
* Nêu ví dụ 2: 0,46 × 12 =?
-Yêu cầu thực hịên cặp đôi.
- Tóm tắt các bước nhân.
Bài 1/56: Đặt tính rồi tính(Làm bảng con)
-Gọi HS trình bày và giải thích. 
- Nhận xét cho điểm.
Bài 2/56:Làm theo nhóm
-Treo bảng phụ.
-Phát phiếu học tập nêu yêu cầu làm bài.
-Nhận xét chữa bài.
Bài 3/56: Làm vào vở
-Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
? Để biết 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu m, ta làm thế nào?
-Nhận xét chấm bài.
-1HS đọc ví dụ.
-Trả lời:C1: Tổng 3 cạnh.C2: Vì 3 cạnh có số đo bằng nhau nên ta lấy một cạnh nhân với 3.
1,2 × 3 = ? (m)
-Đổi đơn vị đo trở thành phép nhân hai số tự nhiên.
-Hình thành nhóm thảo luận theo yêu cầu và trả lời.
-HS làm bài
-HS thực hiện vào bảng con.
-Làm xong nêu cách làm .
-Một số cặp trình bày.Nhận xét.
-1HS lên bảng làm bài.
-Làm bài cá nhân.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-1HS nêu yêu cầu bài.
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Trong 4 giờ ô tô đi được số quãng đường là
42,6 × 4 = 170,4 (km)
Đáp số: 170,4 km
-Nhận xét bài làm trên bảng.
IV. Hoạt động nối tiếp:-Gọi HS nhắc lại kiến thức của bài học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập 
V.Chuẩn bị:Bảng phụ
_____________________________
Khoa học
 Tiết 22 : Tre, mây , song.
I.Mục tiêu :Sau bài học HS có khả năng:
-Lập bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre, mây, song.
-Nhận ra một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây,song. Nêu cách bảo quản các đồ dùng làm bằng tre, mây, song, được sử dụng trong gia đình.
- Biết bảo vệ các đồ dùng làm bằng tre, mây, song, được sử dụng trong gia đình.
II.Chuẩn bị :
 -Thông tin và hình trang 46,47 SGK.
 - Một số tranh ảnh đồ dùng thật được làm từ tre, mây, song.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài
b.Phát triển bài
HĐ1:Làm việc với SGK.
MT:HS lập được bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre, mây, song.
HĐ2:Quan sát và thảo luận.
MT:HS nhận ra một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song. Nêu cách bảo quản các đồ dung sử dụng trong nhàlàm từ mây, tre, song.
3. Củng cố dặn dò: 
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
? Nêu các bệnh vừa học theo chủ đề ?
? Nêu một số cách phòng bệnh cơ bản.
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu chung về chủ đề vật chất và năng lượng.Nêu nội dung chủ điểm.
-Tổ chức hướng dẫn: nhìn mầu bảng 2 HS trao đổi viết vào giấy trình bày.
Tre
Mây, song
Đặc điểm
Công dụng
 -Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Nhận xét chốt ý.
* Yêu cầu làm việc theo nhóm: Quan sát các hình SGK và hoàn thành bài tập
Hình
tên sản phẩm
tên vật liệu
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Cho HS trả lời cá nhân:
? Kể tên các đồ dùng làm bằng tre, mây, song mà em biết.
? Nêu cacùh bảo quản các đồ dùng trong nhà bạn.
* Nhận xét rút kết luận:Tre, mây, song làm ra các vật liệu phổ biến của nước ta, các đồ dùng cần chống ẩm mốc.
* Liên hệ cho HS .
-Hệ thống nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò:Học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
- 2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS nhận xét
- Lắng nghe.
Quan sát mẫu, đọc các thông tin SGK rồi hoàn thành bài tập.
-Làm việc nhóm đôi.
-Nêu lại ý chính.
* Làm việc theo nhóm.
-Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình 4,5,6,7,trang 47nối tên các đồ dùng trong hình và được làm từ vật liệu nào.
-Tổng kết quá trình ghi vào bảng.
-Đại diện các nhóm trình bày.
* Làm việc cá nhân.
-Cho HS nêu miệng.
.
-3 HS trình bày.
-Nhận xét cách trả lời của các bạn.
-Liên hệ ở gia đình HS.
-Nêu lại ND bài.
Hoạt động tập thể
1. Nhận xét – đánh giá hoạt động tuần 11
- Duy trì sĩ số: Thực hiện tốt việc duy trì sĩ số. Không có HS nghỉ học.
- Vệ sinh: Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, chưa nhặt rác ở khu vực được phân công. Vệ sinh cá nhân chưa thật tốt, HS còn để tóc dài, móng tay dài và bẩn. Quần áo chưa sạch sẽ.
- Giữ gìn và bảo quản sách vở: Một số HS làm tốt việc rèn chữ, giữ vở. Bên cạnh đó còn nhiều HS viết cẩu thả, chữ xấu, mất nhiều lỗi chính tả.
- Học tập: Nhìn chung cả lớp chưa cố gắng trong học tập, chưa tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. Không chịu chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Các hoạt động khác: Tham gia các phong trào của Đội đầy đủ.
 2. Kế hoạch hoạt động tuần 12
- Thực hiện duy trì sĩ số chuyên cần, duy trì nề nếp học tập, sinh hoạt.
- Thực hiện nghiêm túc vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp.
- Chuẩn bị kiểm tra giữa kì I.
- Thực hiện rèn chữ giữ vở. Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Tham gia tích cực các hoạt động của liên đội, thực hiện sinh hoạt đều đặn, theo đúng lịch.
- Đóng đầy đủ các khoản tiền (quỹ hội, giấy khai sanh).	
- Tham gia văn nghệ chào mừng 20/11.
- Thực hiện tốt cơng tác lao động, chăm sĩc bồn hoa.
_________________________________________________
Kĩ thuật
Tiết 11:Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
I. Mục tiêu: HS cần phải:
- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Có ý thức giúp đỡ gia đình.
II. Chuẩn bị: -Một số chén bát , dụng cụ nấu ăn.
 -Thau rửa chén, nước rửa chén
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra 
2.Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài
b.Phát triển bài:
Hđ1: Tìm hiểu mục đích và tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
Hđ2: Tìm hiểu cách rửa các dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
HĐ3:Đánh giá kết quả học tập 
3 . Cũng cố dặn dò.
-Kiểm tra sự chuần bị của HS
- Nhắc nhở nếu HS còn thiếu.
-Giới thiệu trực tiếp 
- Yêu cầu HS nêu các dụng cụ thường dùng nấu ăn và ăn uống.
- Đặt câu hỏi để HS nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn.
- Yêu cầu HS nêu tác hại khi các dụng cụ nấu ăn và ăn uống không được rửa sạch sau bữa ăn.
- Nhận xét và tóm tắt HĐ1.
- Yêu cầu HS mô tả cách rửa các dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bửa ăn trong gia đình.
- Hướng dẫn HS so sánh cách rửa bát trong gia đình và trong sgk
- Hướng dẫn HS cách rửa các dụng cụ sau bữa ăn như sgk.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi cuối bài.
- Nhận xét chung.
-Hệ thống lại nội dung bài.
-Dăn dò:Chuẩn bị bài “Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn”
-Nhận xét tiết học.
- Thảo luận nhóm 4 và báo cáo kết quả
- Đọc thầm mục 1 SGK .
- HS nêu nhận xét.
-Lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân.
- Quan sát sgk và đọc mục 2, trả lời câu hỏi.
-Quan sát và thực hành.
- Trả lời câu hỏi cuối bài
Mĩ thuật 
Tiết 11:Vẽ tranh đề tài: Ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11
I. Mục tiêu 
- Nắm được cách chọn nội dung , cách vẽ tranh .
- Vẽ được tranh về đề tài Ngày Nhà giáo Việt Nam .
- Yêu quý và kính trọng thầy , cô giáo .
II.Chuẩn bị :
- Một số tranh , ảnh về Ngày Nhà giáo Việt Nam. Hình gợi ý cách vẽ .
III. Hoạt động dạy học :
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra
2. Dạy bài mới 
a) Giới thiệu bài
b.Phát triển bài: 
HĐ 1 :Tìm, chọn nội dung đề tài
HĐ2: Cách vẽ tranh
HĐ3 : Thực hành 
HĐ4 : Nhận xét, đánh giá. 
3.Củng cố- Dặn dò
-Nhận xét bài vẽ kì trước 
-Yêu cầu HS kể lại những hoạt động kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 của trường mình.
- Gợi ý HS nhớ lại các hình ảnh về ngày này - Yêu cầu HS chọn nội dung để vẽ .
- Giới thiệu một số bức tranh và hình tham khảo trong SGK để HS nhận ra cách vẽ.
- Yêu cầu HS nêu cách vẽ.
- Vẽ lên bảng để gợi ý cách vẽ.
- Nhắc HS không vẽ quá nhiều hình ảnh hoặc vẽ quá nhỏ sẽ làm bố cục tranh rườm rà, vụn vặt.
- Gợi ý HS tìm nội dung khác nhau về đề tài này. 
- Đến từng bàn gợi ý thêm về cách vẽ.
- Chọn một số bài, gợi ý HS nhận xét.
- Nhận xét chung, khen những em làm bài tốt.
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS chuẩn bị mẫu có 2 vật mẫu
- 2 HS kể, lớp bổ sung.
- HS theo dõi .
- Nhận xét các bức tranh, hình tham khảo để nhận ra các hình ảnh phụ, cách sử dụng màu sắc để tranh sinh động, tươi vui.
- 2 HS nêu, lớp bổ sung.
- Vẽ bức tranh vào giấy.
- Xếp loại bài theo ý thích.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11.doc