I.Mục tiêu.
-Đọc đúng các từ khó: bơi chèo, hổn hển, hơi muối, ngư trường, vàng lưới, lưu cữu, Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu, Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt lời các nhân vật bố nhụ, ông nhụ, nhụ.
-Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của tổ quốc.
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, yêu biển.
II.Chuẩn bị.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Tranh ảnh về những làng ven biển nếu có.
III Các hoạt động dạy học.
TUẦN 22 LỊCH BÁO GIẢNG THỨ/NGÀY MÔN TIẾT BÀI HỌC THỨ HAI 25.01 Chào cờ 43 Tập đọc 22 Lập làng giữ biển Toán 106 Luyện tập Đạo đức 22 UBND xã em(T2) Lịch sử 22 Bến Tre đồng khởi THỨ BA 26.01 Thể dục 43 Bài 43 Toán 107 DTXQ và DTTP của hình lập phương Luyện từ &câu 43 Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. Khoa học 43 Sử dụng năng lượng chất đốt (TT) Kĩ thuật 22 Lắp xe cần cẩu THỨ TƯ 27.01 Tập đọc 44 Cao Bằng Toán 108 Luyện tập Tập làm văn 43 Oân tập văn kể chuyện Địa lí 22 Châu Aâu Kể chuyện 22 Oâng Nguyễn Khoa Đăng THỨ NĂM 28.01 Thể dục 44 Bài 44 Toán 109 Luyện tập chung. Chính tả 22 Nghe-viết : Hà Nội Luyện từ& câu 44 Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. Aâm nhạc 22 TĐN số 6 THỨ SÁU 29.01 Tập làm văn 42 Kiểm tra viết Toán 110 Thể tích của một hình Khoa học 44 Sử dụng năng lượng gió ,ø năng lượng nước chảy Mĩ thuật 22 Tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm HĐNG 22 SHL Các mơn:Thể dục, Nhạc, Mĩ Thuật, Kĩ Thuật cĩ giáo viên dạy chuyên Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2010 Tập đọc Tiết 43: Lập làng giữ biển. I.Mục tiêu. -Đọc đúng các từ khó: bơi chèo, hổn hển, hơi muối, ngư trường, vàng lưới, lưu cữu, Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu,Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt lời các nhân vật bố nhụ, ông nhụ, nhụ. -Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của tổ quốc. - Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, yêu biển. II.Chuẩn bị. -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. -Tranh ảnh về những làng ven biển nếu có. III Các hoạt động dạy học. Tiến trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra 2. Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài. b.Phát triển bài: HĐ1: Luyện đọc. Hđ2: Tìm hiểu bài. Hđ3:Đọc diễn cảm. 3. Củng cố dặn dò -GV gọi HS lên đọc bài Tiếng rao đêm và trả lời câu hỏi. -Nhận xét cho điểm HS. -Giới thiệu bài và ghi tên bài. -GV đưa tranh minh hoạ lên và hỏi: tranh vẽ gì? - Nhận xét chốt nội dung tranh. -GV chia đoạn: 4 đoạn. -Cho HS đọc đoạn nối tiếp nhau. -Luyện đọc từ ngữ khó. -Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ: bơi chèo, hổn hển, hơi muối, ngư trường, vàng lưới, lưu cữu, - Gọi hs đọc toàn bài. -GV đọc toàn bài. -Cho HS đọc thầm và trả lởi các câu hỏi sgk. -Cho HS báo cáo kết quả. - Nhận xét và chốt nội dung chính. - GV ghi lên bảng đoạn cần luyện đọc và hướng dẫn HS đọc. -Cho HS đọc phân vai. -Cho HS thi đọc đoạn. -GV nhận xét . - Dặn dò:Đọc bài ở ø nhà. -Nhận xét tiết học . -2-3HS lên bảng đọc bài. - Lớp nhận xét. -Nghe. -HS khá đọc bài, lớp theo dõi. - HS trả lời:Tranh vẽ ông Nhụ, bố Nhụ và Nhụ. phía xa là mấy ngôi nhà và những con người. -HS dùng bút chì đánh dấu đoạn - HS nối tiếp nhau đọc .. - Một số hs đọc từ khó. -HS đọc thầm và thảo luận theo nhóm 4, trả lời các câu hỏi. -4 HS phân vai đọc: Người dẫn chuyện, bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ -HS luyện đọc đoạn. -2-3 HS thi đọc. -Lớp nhận xét. Toán Tiết 106: Luyện tập. I Mục tiêu:Giúp HS. 1.Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 2.Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần trong một số tình huống đơn giản. II.Hoạt động sư phạm: -Gọi hs nêu quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. -Nhận xét chung và cho điểm III.Hoạt động dạy –học chủ yếu: Tiến trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1: Đạt mục tiêu 1 HĐLC: Ơn tâp, thực hành HTTC: cá nhân HĐ 2: Đạt mục tiêu 2 HĐLC: thực hành HTTC: cá nhân : Bài 1/110:Làm bảng con - Gọi HS đọc đề bài. ? Lưu ý các số đo đơn vị thế nào? ? Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? - Nhận xét sửa sai. Bài 2/110 -Gọi HS đọc đề bài. ? Bài toán cho biết những gì? Bài toán yêu cầu tính gì? -Yêu cầu HS làm bài. - Theo dõi và gợi ý cho hs yếu. - Nhận xét chữa bài. Bài 3/110:Làm bảng con -Gọi HS đọc đề bài. -Tổ chức thảo luận theo cặp tìm câu trả lời đúng. -Gọi HS trình bày và giải thích. -Nhận xét. -1HS đọc yêu cầu bài tập. + Các kích thước: chiều dài, chiều rộng và chiều cao phải cùng đơn vị đo. -1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài bảng con. Đáp số:a)Sxq = 1440 dm2 Stp = 2190 dm2 b)Sxq = m2 Stp = 33 m2 30 - Nhận xét bài bạn làm trên bảng. - 1HS đọc đề bài. - HS trả lời. -1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. Bài giải 8dm = 0,8m Diện tích xung quanh thùng là ( 1,5 + 0,6) x 2 x 0,8 = 3,36(m2 ) Diện tích mặt ngoài được quét sơn là: 3,36 + 1,5 x0,6 = 4,26(m2). Đáp số : 4,26 m2. -Nhận xét sửa bài trên bảng. -HS đọc đề bài. -HS thảo luận cặp đôi và làm bài. + Vì diện tích toàn phần bằng tổng diện tích các mặt nên khi thay đổi vị trí đặt hộp, diện tích toàn phần không thay đổi=> đáp án đúng A,D IV. Hoạt động nối tiếp: - Hệ thống lại nội dung bài. -Nhắc HS về nhà làm bài tập. -Nhận xét tiết học. _________________________________________ Đạo đức Tiết 22:Uỷ ban nhân dân xã ( phường) em.(T2) I) Mục tiêu:Học xong bài này HS biết : -Cần phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã ( huyện ) và vì sao phải tôn trọng UBND xã huyện. -Thực hiện các qui định của UBND xã (huyện) ; tham gia các hoạt động do UBND xã (huyện) tổ chức. -Giáo dục HS biết tôn trọng UBND xã (huyện) II)Chuẩn bị: -SGK, tranh, ảnh phục vụ bài học. III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu Tiến trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới. a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: HĐ1:Xử lí tình huống ( bài tập 2 SGK) MT:HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do UBND tổ chức. HĐ2:Bày tỏ ý kiến ( bài tập 4 SGK) MT:HSbiết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của mình đối với chính quyền. 3.Củng cố dặn dò: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: ? Nêu các việc làm của UBND xã (huyện) nơi em ở ? ? Theo em người dân cần có thái độ như thế nào đối với UBND? - Nhận xét chung ghi điểm. -Nêu yêu cầu bài, yêu cầu tiết học thực hành và ghi đề bài lên bảng. - Chia nhóm giao nhiệm vụ xử lí các tình huống cho từng HS. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và lên trình bày, Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét kết luận:Tình huống a : Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam. Tình huống b : Nên đăng kí sinh hoạt hè tại địa phương. Tình huống c : Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập,quần aó,...ủng hộ trẻ em vùng lũ lụt. - Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND về các vấn đề có liên quan đến các vấn đề tuổi thơ. -Yêu cầu các nhóm thảo luận. -Yêu cầu các nhóm lên trình bày, cá nhóm nhận xét bổ sung. -Nhận xét kết luận :UBND luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương và tham gia góp ý là một việc làm tốt. - Hệ thống lại nội dung bài. -Liên hệ thực tế của địa phương. -Nhận xét tiết học. -HS lên bảng trả lời câu hỏi. -HS trả lời. -HS nhận xét. - Nhắc lại đề bài. -Làm việc theo nhóm, thảo luận các tình huống trình bày. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận. -Đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhóm khác nhận xét .. - Lắng nghe. - Làm việc theo nhóm, thảo luận các tình huống, nêu các ý kiến góp ý với UBND những vấn đề phù hợp lứa tuổi. -Đại diện các nhóm lên trình bày. -Nhận xét bổ sung các nhóm. - Lắng nghe. Lịch sử Tiết 22: Bến Tre đồng khởi I.Mục tiêu:Sau bài học, HS nêu được: - Hoàn cảnh bùng nổ phong trào"Đồng khởi" ở Miền Nam. Đi đầu phong trào"Đồng khởi" ở MN là nhân dân tỉnh Bến Tre. - Thuật lại diễn biến của phong trào"Đồng khởi " ở Bến Tre.Ý nghĩa của phong trào"Đồng khởi” của nhân dân tỉnh Bến Tre. -Giáo dục HS lòng yêu nước. II.Chuẩn bi: - Bản đồ hành chính VN - Các hình minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập của HS III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu. Tiến trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra : 2.Bài mới a. Giới thiệu bài. b.Phát triển bài: HĐ1:Hoàn cảnh bùng nổ phong trào"Đồng khởi" Bến Tre. HĐ2:Phong trào bùng nổ của nhân dân tỉnh Bến Tre. 3.Củng cố, dặn dò. - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhận xét, cho điểm HS - Giới thiệu trực tiếp . - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: ? Vì sao nhân dân MN đồng loạt đứng lên chống lại Mĩ- Diệm? ? Phong trào bùng nổ vào thời gian nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu? - GV nêu ra một số thông tin: Tháng 5- 1959 - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm với yêu cầu: Cùng đọc SGK và thuật lại diễn biến của phong trào"Đồng khởi " ở Bến Tre.Thuật lại sự kiện ngày 17/1/1960. ? Sự kiện này hưởng gì đến các huyện khác ở Bến Tre? Kết quả của phong trào " Đồng khởi" ở Bến Tre. ? Phong trào Đồng khởi Bến Tre có ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh của nhân danMN như thế nào? ? Ý nghĩa của phong trào" Đồng khởi" Bến Tre. - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - Nhận xét chốt nội dung. - Hệ thống lại nội dung bài. - Da ... ân bảng trưng bày sản phẩm. -Gợi y ùcách đánh giá. - Nhận xét đánh giá tuyên dương. - Nhận xetù giờ học. - Cho HS chuẩn bị bài học sau: Vẽ theo đề tài: trường em. -Hs nêu. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát tranh. -Hình thành nhóm quan sát thảo luận và trả lời câu hỏi. -Một số HS trình bày trước lớp. -Nêu và giải thích. -Nghe và quan sát. -Quan sát bài mẫu của những HS năm trước. -Thực hành kẻ các chữ A, B, M, N.Vẽ màu vào các chữ và vẽ vào nền. -Trưng bày sản phẩm theo bàn -Nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp của từng bàn, thi trưng bày trước lớp. Thể dục Tiết 43 Nhảy dây - Bật cao Trò chơi "Trồng nụ, trồng hoa" I. Mục tiêu - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 – 3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Làm quen động tác bật cao. Chơi trò chơi “trồng nụ, trồng hoa”. - Yêu cầu thực hiện được động tác tung và bắt bóng tương đối đúng. Thực hiện động tác bật cao cơ bản đúng.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chứntơng đối chủ động. - Ý thức tự giác tập luyện, tác phong nhanh nhẹn, tập chung chú ý. II. Địa điểm – phương tiện 1. Địa điểm : Sân trường vệ sinh sân tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 2. Phương tiện : Mỗi em một dây nhảy, bóng để học sinh tập luyện. III. Các hoạt động dạy – học Tiến trình Nội dung Phương pháp Phần mở đầu - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, sau đó thực hiện động tác trao dây rồi bật nhảy tại chỗ nhẹ nhàng. - Chơi trò chơi “Kết bạn”. Phần cơ bản a) Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 – 3 người - GV chia tổ yêu cầu HS tập luyện theo khu vực quy định. - HS tự ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, sau đó tập tung bóng theo nhóm 2 người. GV quan sát và sửa sai hoặc nhắc nhở, giúp đỡ HS thực hiện chưa đúng - Tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV nhận xét, tuyên dương tổ có nhiều người làm đúng. b) Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau: - Chia tổ cho HS tập luyện. Tổ trưởng điều khiển tổ của mình tập, GV quan sát, nhắc nhở HS. - Chọn một số em đại diện các tổ lên nhảy thi, tổ nào thắng được biểu dương. c) Làm quen nhảy bật cao: - GV làm mẫu và giảng giải ngắn gọn, sau đó cho HS bật thử 1, 2 lần rồi yêu cầu HS tập luyện theo tổ. GV nhắc HS khi tiếp đất phải chùng chân để tránh trấn động. GV quan sát, sửa sai cho HS khi bật nhảy. d) Trò chơi “Trồng nụ, trồng hoa” - GV cùng HS nhắc lại cách chơi, quy định chơi. Chia lớp thành 4 đội đều nhau để thi đấu loại trực tiếp chọn đội vô địch. GV nhắc nhở HS đảm bảo an toàn khi chơi. ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ▲ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ▲ XP ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ Phần kết thúc - Đứng tại chỗ thả lỏng, cúi gập người, rung vai, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét, đánh giá kết quả tập. - GV giao bài tập về nhà: Ôn động tác tung và bắt bóng. ▲ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ ♠ Kĩ thuật Tiết 22:Lắp xe cần cẩu(tiết 1). I. Mục tiêu:HS cần phải: -Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu. -Lắp được xe cân cẩu đúng kĩ thuật, đúng qui trình. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành. II.Chuẩn bị: - Mẫu xe cần cẩu đã lắp săõn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Tiến trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra : 2.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Phát triển bài HĐ1:Quan sát nhận xét mẫu 5-6' HĐ2: HD thao tác kĩ thuật (20-23') HĐ3: Nhận xét, đánh giá. 5-7' 3.Dặn dò. - Kiểm tra việc chuẩn bị đồø dùng . -Nhận xét chung. ? Tác dụng của xe cần cẩu trong thực tế và cách lắp ghép xe cần cẩu. - Cho HS quan sát mầu xe cần cẩu đã lắp sẵn. -HD HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi : Để lắp được xe cần cẩu theo em cần phải lắp mấy bộ phận ? Hãy nêu các bộ phận đó ? - HD chọn các chi tiết : - Chọn cùng HS đủ, đúng từng loại chi tiết trong SGK. - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chị tiết. - Lắp từng bộ phận : * Lắp giá đỡ : ? Để lắp giá đỡ cần những chi tiét nào ? -Yêu cầu HS quan sát hình 2 sau đó 1 HS lên lắp ráp.Chú ý vị trí các thanh chữ U. Oác vít dài cho ốc các lỗ dài. * Lắp cần cẩu ( H3-SGK): - Gọi 2 HS lên lắp lại H 3a và H3b SGK. - Nhận xét qui trình lắp ghép của HS. - HD HS lắp ghép H3c * Lắp các bộ phận khác ( H4 – SGK): -Yêu cầu HS quan sát H4 và trả lời câu hoỉ SGK. - Nhận xét toàn bộ các bước lắp. * Lắp ráp xe cần cẩu : - Lắp ráp xe cần cẩu theo các bước trong sách.Lưu ý cách lắp ghép vòng hãm vào trục quay và vị trí buộc dây tời vào trục quay cho thẳng với ròng rọc để quay tời được dễ dàng. - Kiểm tra hoạt động của cần cẩu ( Quay tai quay, dây tời quấn vào nhả ra dễ dàng ) - Thu dọn đồ dùng để vào theo đúng qui định - Xếp tháo gọn các chi tiết vào hộp. - Nhận xét tinh thần học tập của HS. - Chuẩn bị tiết thực hành. - HS để các vật dụng lên bàn + Xe cần cẩu dùng để cẩu hàng và bốc vác ở các cảng. - Quan sát mẫu xe của giáo viên. -Quan sát mẫu và nêu các bộ phận: 5 bộ phận : giá đỡ cẩu, cần cẩu, ròng rọc, dây tời, trục bánh xe. - Đọc SGK và chọn các chi tiết theo HD SGK. -Xếp gọn các chi tiết theo thứ tự lắp ghép sản phẩm. - Quan sát gioá viên HD lắp ghép các bộ phận và liên hệ đến các sản phẩm. -Quan sát hình SGK . -1HS lên thực hành. * Quan sát các thanh chữ U và vị trí lằp ghép cho đúng kĩ thuật. - Quan sát cần cẩu, chuẩn bị bộ phận cho việc lắp. -2 HS lên lắp ghép : + HS 1 hình 3a. + HS 2 hình 3b. - Nêu lại các bước lắp ghép cần cẩu. - Quan sát qui trình lắp ráp của giáo viên xem các vật dụng cần có. -Đối chiếu các vòng hãm với trục quay để nhận xét cho đúng. - Nêu lại các bước trong qui trình lắp ghép, nhớ lại các việc cần làm và một số lưu ý cho tiết sau Toán Tiết 22: Luyện tập chung. I Mục tiêu: -Ôn tập, củng cố quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương. -Củng cố mối quan hệ giữa số đo các kích thước với diện tích xung quanh và diện tích toàn phần một hình. - Giáo dục HS tính cẩn thận và chính xác. II.Nội dung: Nội dung Phương pháp Bài 1:Một cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 0,2m, chiều cao 9dm. Tính diện tích tôn làm nên cái thùng? Bài 2:Một cái hộp dạng hình lập phương có cạnh 1m23cm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của cái hộp đó? Bài giải 9dm = 0,9m Chiều rộng của cái thùng là: 1,2 – 0,2 = 1(m) Diện tích xung quanh là:(1,2 + 1) x 2 x 0,9 = 3,96(m2) Diện tích đáy thùng là: 1,2 x 1 = 1,2 (m2) Diện tích toàn phần là: 3,96 + 1,2 = 5,16 (m2) Đáp số : 5,16m2 Bài giải. Cách 1:1m23cm = 123cm=>Đáp số: Sxq = 60516 cm2 Stp = 90774 cm2 Cách 2:1m23cm = 1,23m=> Đáp số: Sxq = 6,0516 m2 Stp = 9,0774 m2 Aâm nhạc Tiết 22:Ôn tập bài hát. Tre ngà Bên Lăng Bác. Tập đọc nhạc: TĐN số 6. I .Mục tiêu. -HS thuộc lời ca, thể hiện tình cảm trìu mến tha thiết bài Tre ngà nên Lăng Bác. -HS tập hát kết hợp vận động theo nhạc. Trình bày bài hát theo hình thức đơn ca, song ca, tốp ca.HS đọc đúng giai điệu, ghép lời kết hợp gõ phách bài TĐn số 6. -Giáo dục HS lòng kính yêu Bác HỒ và yêu âm nhạc. II Chuẩn bị : -Tập hát bài Tre ngà bên Lăng Bác kết hợp vận động theo nhạc. -Đọc nhạc và đàn giai điệu bài Chú bộ đội, có đoạn trích là bài TĐN số 6. III Hoạt động dạy học. Tiến trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra : 2.Dạy bài mới. a.Phần mở đầu. b. Phần hoạt động. Hđ1: Ôn tập bài hát Tre ngà bên Lăng Bác. Hđ2:Tập đọc nhạc. TĐN số 6- Chú bộ đội. c. Phần kết thúc. 3. Cũng cố dặn dò. - Gọi hs lên hát bài Tre ngà bên Lăng Bác. - Nhận xét ghi điểm. - Giới thiệu nội dung bài học - Giáo viên hát lại bài hát 1 lần. -Cả lớp hát bài Tre ngà bên Lăng Bác kết hợp gõ đệm theo phách, thể hiện tình cảm trìu mến, tha thiết của bài hát. - Theo dõi uốn nắn cho các em. -Trình bày bài hát bằng hình thức song ca, đồng ca kết hợp gõ đệm. -Nhận xét tuyên dương. - Hát kết hợp vận động phụ hoạ. -GV làm mẫu. - Nhận xét tuyên dương. - Giới thiệu bài TĐN. -GV treo bài TĐN số 6 lên bảng. ? Bài TĐN được trích ra từ bài hát nào? Có mấy nhịp? Có những hình nốt gì? - Tập nói tên nốt nhạc. - GV chỉ từng nốt ở khuông 2. - Luyện tập cao độ. -Luyện tập tiết tấu. -Gv gõ tiết tấu làm mẫu. - Gv bắt nhịp (1-2) cả lớp cùng đọc tiết tấu kết hợp gõ phách. - Tập đọc từng câu. - Gv lắng nghe để sửa chỗ sai cho HS. - Ghép lời ca. -GV hát mẫu. - Cho hs ghép lời ca . - Nhận xét tuyên dương. - Lớp hát lại bài hát 1 lần. - Đọc lại bài tập đọc nhạc. - Dặn dò : Ôn lại toàn bài. - Nhận xét tiết học. - HS lên hát. - Lớp nghe. - Nhắc lại tên bài. - Lớp lắng nghe. - Lớp thực hiện,nhóm cá nhân. -Lớp thực hiện. - HS chú ý. -Cả lớp hát từng câu kết hợp vận động. - Các nhóm thi đua. - HS trả lời. -HS nói tên nốt ở khuông thứ nhất. - cả lớp đồng thanh nói tên nốt nhạc. -HS nói tên nốt trong bài TĐN từ thấp lên cao (Đô-rê-mi-son). -HS xung phong gõ lại. -Lớp thực hiện. - HS đọc nhạc vừa đọc vữa gõ tiết tấu -HS xung phong đọc. -HS đọc cả bài. - Lớp thực hiện. - 1 nhóm đọc nốt nhạc,1 nhóm hát lời ca. - 2,3,em lên đọc lại bài nhạc kết hợp hát lời ca
Tài liệu đính kèm: