I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng phiên âm, các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu được nội dung chính của bài: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi ở SGK)
II. Chuẩn bị:
SGK, vẽ tranh, sưu tầm tài liệu về nạn phân biệt chủng tộc
III. Các hoạt động dạy học:
TUAÀN 6 ?&@ Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012 Tập đọc: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng phiên âm, các số liệu thống kê trong bài. - Hiểu được nội dung chính của bài: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi ở SGK) II. Chuẩn bị: SGK, vẽ tranh, sưu tầm tài liệu về nạn phân biệt chủng tộc III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Ê-mi-li con - HS đọc và trả lời CH 2. Giới thiệu bài mới: Ghi tựa bài - Lắng nghe nhắc lại tựa bài. “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai” 3. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân GV đính bảng nhóm có ghi: a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, 1/5, 9/10, 3/4, hủy bỏ sắc lệnh phân biệt chủng tộc, cuộc tổng tuyển cử đa sắc tộc vào cột luyện đọc. - HS nhìn bảng đọc từng từ theo yêu cầu của GV. - Các em có biết các số hiệu và có tác dụng gì không? - Làm rõ sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. - HS xung phong đọc - Bài này được chia làm 3 đoạn (theo SGK) .- 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn . - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - HS đọc lại - Yêu cầu 1 HS đọc từ khó đã giải nghĩa ở cuối bài học ® GV ghi bảng vào cột tìm hiểu bài. - HS nêu các từ khó khác - GV giải thích từ khó (nếu HS nêu thêm). - Để HS lắm rõ hơn, GV sẽ đọc lại toàn bài. - HS lắng nghe * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp - Giao việc: + Đại diện các nhóm lên bốc thăm nội dung làm việc của nhóm mình. - Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu cầu làm việc của nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận. - HS thảo luận - Các nhóm trình bày kết quả. Để biết xem Nam Phi là nước như thế nào, có đảm bảo công bằng, an ninh không? - Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì có nhiều vàng, kim cương, cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc với tên gọi A-pác-thai. GV chốt ý - Các nhóm khác bổ sung Dưới chế độ ấy, người da đen và da màu bị đối xử ra sao? GV mời nhóm 2. Người da đen và da màu phải làm việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, làm việc, chữa bệnh ở những khu riêng... GV chốt ý - Các nhóm khác bổ sung Trước sự bất công đó, người da đen, da màu đã làm gì? GV mời nhóm 3. - Bất bình với chế độ A-pác-thai, người da đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. GV chốt ý Họ có được đông đảo thế giới ủng hộ không - Yêu hòa bình, bảo vệ công lý, không chấp nhận sự phân biệt chủng tộc. GV chốt ý Khi cuộc đấu tranh giành thắng lợi đất nước Nam Phi đã tiến hành tổng tuyển cử. Thế ai được bầu làm tổng thống? - Nen-xơn Man-đê-la, là người tiêu biểu cho tất cả người da đen, da màu ở Nam Phi... - Các nhóm khác bổ sung - GV treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la và giới thiệu thêm thông tin. - HS lắng nghe - Yêu cầu HS cho biết nội dung chính của bài. - HS nêu tổng hợp từ ý 3 đoạn. * Hoạt động 3: Luyện đọc đúng - Hoạt động cá nhân, lớp - Mời HS nêu giọng đọc. - HS thảo luận nhóm đôi - Đọc với giọng thông báo - Mời HS đọc lại - HS đọc GV nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố - dặn dò: - Thi đua: trưng bày tranh vẽ, tranh ảnh, tài liệu đã sưu tầm nói về chế độ A-pác-thai ở Nam Phi? - HS trưng bày, giới thiệu - Chuẩn bị: “Tác phẩm của Si-le và tên phát xít” - Nghe thực hiện ở nhà - Nhận xét tiết học - Nghe rút kinh nghiệm * Bổ sung: . . Khoa học: DÙNG THUỐC AN TOÀN I. Mục tiêu: - Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn: + Xác định khi nào nên dùng thuốc. + Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc cà khi mua thuốc. * GDKN:- Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng. - Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn. II. Chuẩn bị: Các đoạn thông tin và hình vẽ trong SGK trang 20, 21. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Nêu tác hại của thuốc lá,rượu bia,ma tuý? 1HS GV nhận xét - cho điểm - HS khác nhận xét 2. Giới thiệu bài mới: Ghi tựa bài - Lắng nghe nhắc lại tựa bài. 3. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Kể tên thuốc bổ, thuốc kháng sinh - GV hỏi: Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em biết? - B12, B6, A, B, D... - Em hãy kể vài loại kháng sinh mà em biết? - Am-pi-xi-lin, sun-pha-mit * Hoạt động 2: Nêu được thuốc kháng sinh, cách sử dụng thuốc kháng sinh an toàn - Hoạt động nhóm,lớp - GV chia nhóm ngẫu nhiên - HS nhận câu hỏi - Đọc yêu cầu câu hỏi * Nhóm 1, 2 trả lời, GV nhận xét * Nhóm 1, 2: Thuốc kháng sinh là gì? - GV hỏi: Khi bị bệnh ta phải làm gì? (Báo cho người lớn, dùng thuốc tuân theo sự chỉ dẫn của Bác sĩ) ® Là thuốc chống lại những bệnh nhiễm trùng, những bệnh do vi khuẩn gây ra. GV chốt - ghi bảng - GV hỏi: khi dùng thuốc chúng ta phải tuân thủ qui định gì? Theo chỉ dẫn của bác sĩ GV chốt - ghi bảng - GV hỏi: Đang dùng kháng sinh mà bị phát ban, ngứa, khó thở ta phải làm gì? (Ngừng dùng thuốc, không dùng lại kháng sinh đó nữa) Ngừng dùng thuốc * Hoạt động 3: Sử dụng thuốc khôn ngoan - Hoạt động lớp - GV chốt, chuyển: phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tránh dùng thuốc nếu không thật cần thiết. - GV nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị chọn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3 nhóm đi nhà thuốc chọn vi-ta-min dạng tiêm và dạng uống? - HS trình bày sản phẩm của mình - 1 HS làm trọng tài - Nhận xét GV nhận xét - chốt - GV hỏi: + Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta-min ở dạng tiêm, uống chúng ta nên chọn loại nào? - Chọn thức ăn chứa vi-ta-min + Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta nên chọn cách nào? - Không nên tiêm thuốc kháng sinh nếu có thuốc uống cùng loại GV chốt - ghi bảng 4. Củng cố - dặn dò: - Hoạt động lớp, cá nhân - GV phát phiếu luyện tập, thảo luận nhóm đôi Nêu cách dùng thuốc an toàn - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Phòng bệnh sốt rét - Nghe thực hiện ở nhà - Nhận xét tiết học - Nghe rút kinh nghiệm * Bổ sung: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tich và giải các bài toán có liên quan đến diện tích. * BT cần làm: Bài 1a ( 2 số đầu) bài 1b, bài 2, bài 3 cột 2, bài 4. II. Chuẩn bị: Phấn màu - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - HS lần lượt ghi kết quả bài 3/32. GV nhận xét - ghi điểm - Lớp nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: Ghi tựa bài - Lắng nghe nhắc lại tựa bài. 3. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Củng cố cho HS cách đổi các đơn vị đo diện tích đã học. - Hoạt động cá nhân Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề. - 2 HS đọc yêu cầu đề bài - HS nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liên quan nhau. - HS đọc thầm, xác định dạng đổi bài a, b, c... GV chốt lại - Lần lượt HS sửa bài Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài - 2 HS đọc yêu cầu đề bài - HS nêu cách làm - HS đọc thầm, xác định dạng bài (so sánh). GV nhận xét và chốt lại - Lần lượt HS sửa bài giải thích tại sao điền dấu (, =) (Sửa bài chéo). * Hoạt động 2: - Hoạt động nhóm bàn Bài 3: - GV gợi ý yêu cầu HS thảo luận tìm cách giải. - 2 HS đọc đề Phân tích đề - HS làm bài ,sửa bài GV chốt lại * Hoạt động 3: - Hoạt động nhóm đôi (thi đua) - GV gợi ý cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải - 2 HS đọc đề phân tích Tóm tắt Nêu cách giải GV nhận xét và chốt lại - HS làm bài sửa bài 4. Củng cố - dặn dò: - Hoạt động cá nhân - Củng cố lại cách đổi đơn vị - Tổ chức thi đua 4 ha 7 a = ................. a 8 ha 7 a 8 m2 = .................... m2 - Chuẩn bị: “Luyện tập chung” - Nghe thực hiện ở nhà - Nhận xét tiết học - Nghe rút kinh nghiệm * Bổ sung: . . BUỔI CHIỀU Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM: CÁNH CHIM HÒA BÌNH (Tiết 1- Tuần 6-Vở thực hành) I/ Mục tiêu: - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc lưu loát truyên: Viếng Lê- nin (vở thực hành) - Giúp HS tìm hiểu nội dung truyên qua các bài tập. II/ Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Hướng dẫn HS luyện đọc: - Cho HS đọc truyện: Viếng Lê-nin - Gọi HS đọc từng đoạn của truyện. - Sửa sai cho HS 2/ Hướng dẫn HS làm các bài tập: - Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi và làm các bài tập: * Đáp án : + Câu 1: b Câu 2: b Câu 3: a Câu 4: c Câu 5:c Câu 6: c Câu 7: a Câu 8: b Câu 9: c Câu 10: c 3/ Củng cố, dặn dò: -Dặn HS về đọc lại bài và hoàn thành bài tập. -HS đọc truyện - HS đọc. -Đọc bài và trả lời: Câu1 :b) Để nhờ hướng dẫn đi viếng Lê- nin. Câu 2: b) Vì thấy anh chưa có đủ áo ấm Câu 3: a)Vì anh rất thương tiếc Lê- nin. Câu 4: c) Đó là người rất giàu tình cảm.. Câu 5:c) Câu 6: c Câu 7: a) tím tái Câu 8: b) trong phòng- nước trong Câu 9: c Câu 10: c) Mở bài gián tiếp. * Bổ sung: Kĩ thuật: CHUẨN BỊ NẤU ĂN I/ Mục tiêu: - HS nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn. - Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình. - Biết liên hệ với việc nấu ăn ở gia đình. *GDSDNL: Có thể dùng năng lượng mặt trời, khí bioga để nấu ăn tiết kiệm năng lượng. II/ Chuẩn bị: - Moät soá loại rau xanh, củ, quả còn tươi. - Tranh ảnh một số loại thực phẩm thông thường: rau, củ, quả, trứng ... III/ Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập 2. Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Ghi tựa bài b) Hướng dẫn cách làm: * HĐ1: xác định 1 số việc chuẩn bị nấu ăn. - Yêu cầu HS nêu tên các công việc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn. - GV chốt lại các ý chính. * HĐ2: Tìm hiểu cách thực hiện 1 số công việc chuẩn bị nấu ăn. - Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 SGK. - Hướng dẫn HS cách chọn thực phẩm. - GV kết luận chung. - Yêu cầu HS đọc nội dung mục 2 SGKvà TLCH: + Ở gia đình em thường sơ chế rau cải, cá, tôm như thế nào? + Sơ chế thực phẩm nhằm mục đích gì? - GV kết luận chung. * HĐ2: Đánh giá kết quả học tập của HS * Để tiết kiệm năng lượng chúng ta có thể sử dụng những loại năng lượng nào để đun nấu? 3. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc trước bài "Nấu cơm và tìm hiểu cách nấu cơm trong gia đình. -Chuẩn bị đồ dùng học tập - Lắng nghe nhắc lại tựa bài. - HS nêu. - HS đọc và theo dõi GV hướng dẫn - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Lớp nhận xét bổ sung. - Để tiết kiệm năng lượng chúng ta có thể sử ... ành động mang vác hổ mang: tên loài rắn độc - bò: ® trườn, bò (hành động) con bò - Nhận xét kết quả thảo luận của HS. Đánh giá. - Dùng một cặp từ đồng âm nói trên để đặt câu - Yêu cầu HS đặt câu (cá nhân, khoảng 10 em) - Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - Hoạt động lớp - Yêu cầu HS đọc lại nội dung ghi nhớ - HS đọc - Dặn dò: Chuẩn bị: “Từ nhiều nghĩa” * Bổ sung: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết : - So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số. - Giải bài toán Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. * BT cần làm:Bài 1, bài 2(a,d), bài 4 II. Chuẩn bị: Phấn màu - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Luyện tập chung - Nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số? VD? - HS nêu - HS nhận xét 2. Giới thiệu bài mới: Ghi tựa bài - Lắng nghe nhắc lại tựa bài. 3. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Ôn tập củng cố kiến thức cộng, trừ, nhân, chia phân số; tìm thành phần chưa biết. - Hoạt động cá nhân, lớp Bài 1: - Yêu cầu HS mở SGK và đọc bài. - HS đọc thầm bài 1 - Muốn chia hai phân số ta làm sao? - HS làm bài - HS sửa bảng lớp. GV nhận xét - HS nhận xét - Ngoài cách làm trên bạn nào có cách giải khác? - HS nêu Bài 2 (a,d) - Yêu cầu HS đọc bài 2 - HS đọc đề - lớp đọc thầm - HS làm bài - HS sửa bài GV nhận xét - HS nhận xét - Ở bài 2 ôn tập về nội dung gì? - Tìm thành phần chưa biết - Nêu cách tìm số hạng? Số bị trừ? Thừ số? Số bị chia chưa biết? - HS tự nêu * Hoạt động 2: HDHS giải toán - Hoạt động cá nhân, lớp Bài 4: - Yêu cầu HS đọc bài 4 - 1 HS đọc đề - lớp đọc thầm - Đề cho gì? - Trường có 600 HS. Tỉ số giữa số HS trai và số HS gái là - Bài có dạng gì? - Tổng - tỉ - Nêu các bước làm của bài toán tổng - tỉ? - HS nêu - 1 HS tóm tắt bảng * Dành cho HS khá, giỏi làm bài 3, 5 - HS làm bài - HS sửa bảng GV nhận xét - Lớp nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - Hoạt động nhóm - GV phát cho mỗi nhóm bảng từ có ghi sẵn đề. - HS giải, cử đại diện gắn bảng. - Chuẩn bị: “Kiểm tra” - Nghe thực hiện ở nhà - Nhận xét tiết học - Nghe rút kinh nghiệm * Bổ sung: Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích (BT1) - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh sông nước. (BT2) - Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh: biển, sông, suối, hồ, đầm (cỡ lớn) III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: + Kết quả quan sát + Tranh ảnh sưu tầm - 2, 3 HS đọc lại “Đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam”. 2. Giới thiệu bài mới: Ghi tựa bài - Lắng nghe nhắc lại tựa bài. 3. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS trình bày kết quả quan sát. - Hoạt động lớp, nhóm đôi Bài 1: - Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa. - 2, 3 HS trình bày kết quả quan sát. - Đọc thầm 3 đoạn văn, các câu hỏi sau từng đoạn, suy nghĩ TLCH. Đoạn a - Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? - Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của mây trời. - Câu nào nói rõ đặc điểm đó? - Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời ® câu mở đoạn. - Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào? - Tg quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: + Khi bầu trời xanh thẳm + Khi bầu trời rải mây trắng nhạt... - Khi quan sát biển, tg đã có những liên tưởng thú vị như thế nào? - Tg liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như con người ... ® Chốt: liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi, đáng yêu hơn. Đoạn b - Dòng sông được quan sát từ đâu? - Từ trên 1 độ cao đặc biệt - trên đỉnh núi Voi, nhìn xuyên qua biển sương, biển... - Vị trí quan sát có lợi thế gì? - Từ vị trí này, người ta có thể nhìn thấy dòng sông giữa một không gian rộng lớn ..... - Dòng sông hiện ra như thế nào từ vị trí quan sát đó? - Từ vị trí rất cao nhìn xuống dòng sông hiện ra với 1 vẻ huyền ảo dưới màn sương mờ..... Đoạn c - Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào của ngày? - Mọi thời điểm... - Tg nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? - Thị giác.... - Những câu văn nào trong đoạn tả con kênh Mặt trời thể hiện những liên tưởng của tg khi quan sát con kênh? - Ánh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất, con kênh phơn phớt màu đào, hóa thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt, biến thành 1 con suối lửa lúc trời chiều. - Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? - Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội ở nơi có con kênh * Hoạt động 2: HD HS lập dàn ý. - Hoạt động lớp, cá nhân - Yêu cầu HS đối chiếu phần ghi chép của mình khi thực hành quan sát cảnh sông nước với các đoạn văn mẫu để xem xét. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm việc cá nhân trên nháp. - Nhiều HS trình bày dàn ý - GV chấm điểm, đánh giá cao những bài có dàn ý. - Lớp nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - Hoạt động lớp - Dựa vào tranh, kết hợp dàn ý gt về 1 cảnh sông nước. - GV nhận xét. - Lớp nhận xét - Hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở - Nghe thực hiện ở nhà - Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh: Sông nước” - Nhận xét tiết học - Nghe rút kinh nghiệm * Bổ sung: .. BUỔI CHIỀU Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM: CÁNH CHIM HÒA BÌNH (Tiết 2- Tuần 6-Vở thực hành) I. Mục tiêu: - Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong những tiêng chứa ươ/ ưa. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh sông nước. (BT2) - Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II/ Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Các hoạt động: - HS đọc bài và làm. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài 1 vở thực hành - Đọc thầm đoạn văn điền dấu thanh đúng thứ tự điền là: trước, người, lưới, đứa, nướng, lửa. -Nhận xét, sửa bài - Hs trình bày bài làm của mình, cả lớp nhận xét, sửa bài. * Hoạt động 2: HD HS lập dàn ý. - Hoạt động lớp - Yêu cầu HS đối chiếu phần ghi chép của mình khi thực hành quan sát cảnh sông nước với các đoạn văn mẫu để xem xét. - Dựa vào tranh, kết hợp dàn ý gt về 1 cảnh sông nước. - GV chấm điểm, đánh giá cao những bài có dàn ý. - Lớp nhận xét 2. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét. - Hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở - Chuẩn bị bài sau - Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh: Sông nước” Nhận xét tiết học * Bổ sung: LUYỆN VIẾT: BÀI 6 I/ Mục tiêu: 1/ Giúp học sinh rèn luyện chữ viết + Viết đúng mẫu chữ hoa: N, B, S, H, K, T, C. + Viết đều nét Núi Ngự Bình với mẫu chữ nghiêng. + Viết đúng khoảng cách giữa các chữ. 2/ Luyện viết giống chữ bài mẫu; đọc, ngẫm nghĩ và ghi nhớ nội dung tri thức trong bài viết. 3/ Rèn tính cẩn thận, ý thức “Giữ vở sạch –viết chữ đẹp” cho học sinh. II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giáo viên đọc: + Yêu câu HS đọc 2. Tìm hiểu đoạn viết: - Số lượng câu trong đoạn viết. - Các chữ được viết hoa. 3. Tìm hiểu cách viết: - Độ cao của các nhóm con chữ. - Độ rộng của các con chữ. - Khoảng cách giữa các chữ. 4. Cách trình bày: - Bài viết được trình bày mẫu chữ viết nào? 5. Luyện viết các chữ hoa: Mẫu nghiêng S N, B, S, H, K, T, C. Các từ viết hoa Núi ngự Bình, Bằng Sơn, Kinh thành, Hoàng thành, Cố đô Huế, Thần Kinh 5. Viết bài: 6. Nhận xét bài viết: + Học sinh đọc đoạn viết ( 4 HS) -Học sinh trả lời + Gồm 2 đoạn 5 câu + 7 chữ hoa N, B, S, H, K, T, C. -Học sinh trả lời, lớp bổ sung. + khoảng cách giữa các chữ : 1 ô ly + Mẫu chữ: nghiêng. + HS lắng nghe + Học sinh viết bài. + Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: Toán: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH (Tiết 2- Tuần 6-Vở thực hành) I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số. - Giải bài toán Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II/ Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Các hoạt động: - Hoạt động cá nhân * Hoạt động 1: Ôn tập cho HS nắm cách so sánh phân số, cách tính giá trị biểu thức - HS nhắc lại cách làm. - Yêu cầu HS nhắc lại cách giải bài toán Hiệu- tỉ - HS nhắc lại cách làm. * Hoạt động 2: Luyện tập - Hướng dẫn HS làm các bài tập ở vở thực hành: - HS làm bài vào vở - GV gợi ý + Bài 1 - HS trình bày bài 1 - Lớp lắng nghe, bổ sung - GV yêu cầu HS trình bày * Đại diện nhóm trình bày cách giải + Bài 2: Cách tính giá trị biểu thức - Nhăc lại cách làm - GV đặt câu hỏi gợi mở để HS tìm cách làm - HS làm bài GV chốt ý: Cách so sánh phân số và tính giá trị biểu thức. - HS sửa bài + Bài 3: Tóm tắt - Phân tích - Lớp nhận xét, bổ sung - GV gợi mở HS đặt câu hỏi - HS trả lời GV nhận xét - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - Làm bài vào vở 2. Củng cố - dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung luyện tập. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học - Chuẩn bị tiết sau. - Xem trước bài tiết học sau - Nhận xét tiết học * Bổ sung: . SINH HOẠT I/ Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua , đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê. II/ Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ I/ Đánh giá hoạt động: 1) HD cán sự lớp báo cáo ,nxét 2) GV đánh giá chung * Ưu điểm: - Thực hiện đúng ,đầy đủ nội quy của trường lớp - Đi học đều, đúng giờ - Học bài và làm bt đây đủ - Lao động vệ sinh sạch sẽ - Thực hiện phong trào giúp nhau học tập - Ra vào lớp * Tồn tại cần khắc phục: - Hay nói chuyện khi thầy giảng bài: - Phát biểu xây dựng bài còn hạn chế, lớp học trầm. - Chưa học bài cũ: Nhung, Huệ, Chi. - Ngồi trong lớp chưa chú ý nghe giảng : 3/ Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc: II/ Phương hướng tuần tới: 1. GV đưa ra KH - Xây dựng hoàn thiện quy chế của lớp - Thực hiện đúng ,đầy đủ nội quy của trường lớp - Thực hiện tuần học hay - Đi học đều, đúng giờ - Học bài và làm bt đây đủ - Lao động vệ sinh sạch sẽ - Duy trì phong trào giúp nhau học tập,Tổ học tập 2. YC hs thảo luận ,bổ sung 3. Tổng kết: tuyên dương ,khen thưởng * Lớp trưởng điều khiển - HS lắng nghe .nhận xét bổ sung thêm - Các tổ báo cáo: * Lớp trưởng báo cáo đánh giá tình hình : + Học tập + Lao động Vệ sinh + Nề nếp đạo đức,. + ------------------- + ------------------ - Lớp bình bầu, tuyên dương: An; Kiệt; Kiều, Thành; Thắng, Xinh. - Thảo luận kế hoạch .đưa ra ý kiến Duyệt của tổ chuyên môn Duyệt của BGH Kiểm tra ngày.thángnăm 2011 Tổ trưởng Kiểm tra ngày.thángnăm 2011 Hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: