I. MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Tuần 21 Ngày soạn: 13/1/2013 Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013 Chào cờ Tập đọc Tiết 41: TRí DũNG SONG TOàN I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - GV yêu cầu 1 HS khá - giỏi đọc. - Yêu cầu HS chia đoạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 - 3 lượt). - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm. - Yêu cầu 1 - 2 nhóm đọc bài. - Yêu cầu 1- 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2. + Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? + Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh? + Hai đoạn vừa tìm hiểu cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS đọc 2 đoạn còn lại. + Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? + Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? + Hai đoạn còn lại cho em biết gì? + Bài ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - Yêu cầu 4 HS nối tiếp đọc bài. - Yêu cầu HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. - GV đọc mẫu 1 đoạn. - Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò ? Nêu nội dung nài tập đọc? - GV tổng kết nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng. - HS nghe. - 1 HS khá - giỏi đọc. - HS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến mời ông đến hỏi cho ra lẽ. + Đoạn 2: Tiếp ... đền mạng Liễu Thăng. + Đoạn 3: Tiếp sai người ám hại ông. + Đoạn 4: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn (2 - 3 lượt). - HS nghe. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1 - 2 nhóm đọc bài. - 1- 2 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - HS đọc đoạn 1, 2. + Giang Văn Minh vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán: không ai phải giỗ người đã chết từ 5 đời. Giang Văn Minh tâu luôn: Vậy, tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm, sao hằng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ? Vua Minh biết đã mắc mưu vẫn phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. - Một số HS nhắc lại. + Giang Văn Minh buộc vua nhà Minh bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng. - HS đọc 2 đoạn còn lại. + Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay thấy Giang Văn Minh không những không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trong triều, còn dám lấy việc quân đội cả ba triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại, nên giận quá, sai người ám hại Giang Văn Minh. + Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự đất nước, ông dũng cảm, không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. + Giang Văn Minh bị ám hại. + Bài ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước. - 4 HS nối tiếp đọc bài. - HS tìm giọng đọc diễn cảm mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm cách phân vai. - HS nghe. - HS thi đọc diễn cảm. - HS nêu. - HS nghe. - HS nghe. - HS nghe. Toán Tiết 101: LUYệN TậP Về TíNH DIệN TíCH I. Mục tiêu - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. * Bài tập cần làm: Bài 1. II. đồ dùng dạy học - Bảng phụ. iii. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Nội dung - GV đính hình vẽ lên bảng. + Muốn tính được diện tích của mảnh đất trên ta cần làm như thế nào? + Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào? - GV dùng thước minh hoạ trên hình. + Em hãy xác định kích thước của mỗi hình mới tạo thành? + Vậy để tính diện tích cả mảnh đất ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, kết luận. c. Luyện tập * Bài 1: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở, 2 HS lên bảng. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. * Bài 2 (HS khá, giỏi): - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - GV cho HS làm vào vở. - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - HS nghe. - HS quan sát. + Chia mảnh đất thành các hình cơ bản đã học. + Thành 2 hình vuông và 1 hình chữ nhật. - HS xác định: + 2 hình vuông có cạnh 20 cm. + HCN có chiều dài: 25+20+25=70 (m) ; + Chiều rộng HCN: 40,1 m. + Tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hai hình vuông rồi cộng các diện tích đó lại. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS nêu cách làm. - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng. - HS nhận xét. - HS chữa bài. Bài giải * Cách 1: Chia mảnh đất thành hai hình chữ nhật rồi tính: Diện tích HCN thứ nhất là: (3,5 + 4,2 + 3,5) 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích HCN thứ hai là: 6,5 4,2 = 27,3 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5 m2 * Cách 2: Chia mảnh đất thành một hình chữ nhật và hai hình vuông rồi tính tương tự. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu cách làm. - HS làm bài vào vở - HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS chữa bài. Bài giải * Cách 1: Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật to và hai hình chữ nhật bé có diện tích bằng nhau. Diện tích hình chữ nhật to là: (50 + 30) (100,5 – 40,5) = 4800 (m2) Diện tích 2 hình chữ nhật bé là: 40,5 30 2 = 2430 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 4800 + 2430 = 7630 (m2) Đáp số: 7630 m2 * Cách 2: Chia mảnh đất thành hai hình chữ nhật to bằng nhau và 1 hình chữ nhật bé rồi thực hiện tương tự. - HS nghe. - HS nghe. Chính tả Tiết 21: nghe – viết: TRí DũNG SONG TOàN I. Mục tiêu - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT (2) a / b, hoặc BT (3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập cho bài tập 2a. - Bảng phụ, bút dạ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS làm lại bài 2 trong tiết chính tả trước. - Nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hướng dẫn HS nghe – viết - GV đọc bài viết. ? Đoạn văn kể điều gì? + Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết vào vở nháp: sứ thần, thảm bại, ám hại, linh cữu, thiên cổ, ? Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả * Bài tập 2a: - 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài cá nhân. - GV dán 3 tờ giấy to đã chuẩn bị lên bảng lớp. 3 HS lên bảng thi làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. - dành dụm, để dành. - rành, rành rẽ. - cái giành. * Bài tập 3: - 1 HS đọc đề bài. - HS làm vào vở. - Một số HS trình bày. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Các từ cần điền lần lượt là: a) rầm rì, dạo, dịu, rào, giờ, dáng. - 1- 2 HS đọc lại bài thơ và câu chuyện. - HS nêu nội dung bài thơ. - GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố dặn dò - GV tổng kết nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013 Toán Tiết 102: LUYệN TậP Về TíNH DIệN TíCH (Tiếp theo) I. Mục tiêu - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. * Bài tập cần làm: Bài 1. II. đồ dùng dạy học - Bảng phụ. iii. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình thang, hình tam giác. - GV nhận xét, kết luận. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Ví dụ (SGK) - GV vẽ hình lên bảng. + Muốn tính được diện tích của mảnh đất trên ta cần làm như thế nào? + Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào? - GV đưa ra bảng số liệu yêu cầu HS hãy xác định kích thước của mỗi hình mới tạo thành? - Yêu cầu HS tính diện tích mảnh đất. c. Luyện tập * Bài 1: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS giải. - Yêu cầu HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. * Bài 2 (HS khá, giỏi): - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cho HS đổi vở kiểm tra chéo. - GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - HS nghe. - HS quan sát. + Chia mảnh đất thành các hình cơ bản đã học. + Thành hình chữ nhật ABCD và hình tam giác ADE. + HS xác định các kích thước theo bảng số liệu. - HS tính. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS nêu cách làm. - HS nghe. - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. - HS chữa bài. Bài giải Chia mảnh đất thành 1 HCN và 2 hình tam giác Diện tích hình chữ nhật AEGD là: 84 63 = 5292 (m2) Diện tích hình tam giác BAE là: 84 28 : 2 = 1176 (m2) Diện tích hình tam giác BGC là: (28 + 63) 30 : 2 = 1365 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2) Đáp số: 7833 m2 - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. - HS đổi vở kiểm tra chéo. - HS chữa bài. Bài giải Diện tích hình tam giác vuông AMB là: 24,5 20,8 : 2 = 254,8 (m2) Diện tích hình thang vuông MBCN là: (20,8 + 38) 37,4 : 2 = 1099,56 (m2) Diện tích hình tam giác vuông CND là: 38 25,3 : 2 = 480,7 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 254,8 + 1099,56 + 475 = 1835,06 (m2) Đáp số : 1835,06 m2 - HS nghe. - HS nghe. - HS nghe. Luyện từ và câu Tiết 41: Mở RộNG VốN Từ: CÔNG DÂN I. Mục tiêu - Làm được ... - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm vào vở, 2 HS làm bài vào bảng nhóm. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. * Bài 3: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu một số HS nêu kết quả. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. - 2 HS nhắc lại cách tích diện tích hình tròn, hình thoi. - HS nghe. - HS quan sát. - Có 6 mặt, các mặt đều là HCN, các mặt đối diện thì bằng nhau. + Có 8 đỉnh, 12 cạnh. + Bao diêm, viên gạch, hộp phấn, - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. - HS chữa bài. Hình Số mặt Số cạnh Số đỉnh Hình hộp chữ nhật 6 12 8 Hình lập phương 6 12 8 - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS nghe. - Cả lớp làm vào vở, 2 HS làm bài vào bảng nhóm. - HS nhận xét. - HSch]ã bài. a) AB = DC = QP = MN AD = BC = NP = MQ AM = BN = CP = DQ b) Diện tích mặt đáy MNPQ là: 6 3 = 18 (cm2) Diện tích của mặt bên ABNM: 6 4 = 24 (cm2) Diện tích của mặt bên BCPN là: 4 3 = 12 (cm2) - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu một số HS nêu kết quả. - HS nhận xét. - HS chữa bài. + Hình hộp chữ nhật là hình A. + Hình lập phương là hình C. - HS nghe. - HS nghe. - HS nghe. Tập làm văn Tiết 41: LậP CHƯƠNG TRìNH HOạT ĐộNG I. Mục tiêu - Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK (hoặc một hoạt động đúng theo chủ điểm đang học, phù hợp với địa phương). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn cấu tạo 3 phần của một CTHĐ và tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ. - Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS nêu tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của một chương trình hoạt động. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động * Tìm hiểu yêu cầu của đề bài - 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp theo dõi SGK. - HS đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ lựa chọn hoạt động để lập chương trình. - Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập CTHĐ. - GV nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất mở. Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập CTHĐ cho 1 hoạt động khác mà trường mình định tổ chức. - GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. * HS lập chương trình hoạt động - GV phát bút dạ và bảng nhóm. GV cho 3 nhóm HS lập CTHĐ khác nhau làm vào bảng nhóm. - HS các nhóm lập CTHĐ vào giấy A4. - GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính, khi trình bày miệng mới nói thành câu. - Một số nhóm HS trình bày, sau đó những nhóm HS làm bài trên phiếu trình bày. - GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét từng CTHĐ. - GV giữ lại trên bảng lớp CTHĐ viết tốt hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. HS tự sửa lại CTHĐ của mình. - HS sửa lại chương trình hoạt động của mình. - Một số HS đọc lại bài đã chỉnh sửa. - Cả lớp và GV bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập thể. * Ví dụ: Chương trình quyên góp ủng hộ thiếu nhi vùng lũ lụt (Lớp 5A) I. Mục đích - Giúp đỡ thiếu nhi vùng lũ lụt; thể hiện tinh thần “Lá lành đùm lá rách”. Các việc cụ thể, phân công nhiệm vụ - Họp lớp thống nhất nhận thức: (lớp trưởng). - Nhận quà: (4 tổ trưởng - ghi tên người, số lượng quà). - Đóng gói, chuyển quà nộp cho nhà trường: (lớp trưởng, lớp phó, 4 tổ trưởng). III. Chương trình cụ thể - Họp lớp: Chiều thứ sáu (19/ 1/ 2011). + Phát biểu ý kiến, kêu gọi ủng hộ. + Trao đổi ý kiến, thống nhất loại quà. + Phân công nhiệm vụ. - Nhận quà: Sáng thứ hai (22/ 1/ 2011). - Đóng gói, nộp cho nhà trường: Chiều thứ tư (24/ 1/ 2011). 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen những HS tích cực học tập. - Dặn HS về nhà hoàn thiện CTHĐ của mình. Luyện từ và câu ôn: mở rộng vốn từ: công dân (vở luyện) I. Mục tiêu - Củng cố cho HS những kiến thức về chủ đề Công dân. - Biết viết đoạn văn theo yêu cầu của BT2. II. đồ dùng dạy học - Vở luyện Tiếng Việt. III. các Hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Thế nào là Công dân? Đặt câu với từ Công dân? - GV nhận xét, kết luận. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập 1: - GV yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu của bài tập. - GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. - GV giúp đỡ HS TB - yếu. - Yêu cầu HS lên bảng chữa bài. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. A B nghĩa vụ nhân dân độc lập quý tộc truyền thống quần chúng phong trào công dân ý thức công nhân * Bài tập 2: - HS đọc, nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV chấm bài HS. - 1 số HS đọc bài viết của mình trước lớp. - HS và GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò ? Thế nào là nghĩa vụ công dân? - GV tổng kết nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - GV dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2013 Toán Tiết 105: DIệN TíCH XUNG QUANH Và DIệN TíCH TOàN PHầN CủA HìNH HộP CHữ NHậT I. Mục tiêu - Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. * Bài tập cần làm: Bài 1. ii. đồ dùng dạy học - Mô hình trực quan về HHCN. iII. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 HS nhắc lại đặc điểm giống nhau và khác nhau của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - GV nhận xét, kết luận. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN * Diện tích xung quanh của HHCN - GV cho HS quan sát mô hình trực quan về HHCN. + Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HHCN? - GV mô tả về diện tích xung quanh của HHCN. + Diện tích xung quanh của HHCN là gì? * Ví dụ: - GV nêu ví dụ, cho HS quan sát hình triển khai. + Diện tích xung quanh của HHCN bằng diện tích HCN có các kích thước như thế nào? - Cho HS tính và nêu kết quả. *Quy tắc (SGK – 109) + Muốn tính diện tích xung quanh của HHCN ta làm thế nào? * Diện tích toàn phần của HHCN - Cho HS quan sát lại mô hình HHCN. + Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? - Hướng dẫn HS tính diện tích toàn phần của HHCN trên. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. c. Luyện tập * Bài 1: - Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét. - Cho HS đổi vở kiểm tra chéo. - GV nhận xét, kết luận. * Bài 2: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. - 2 HS nhắc lại đặc điểm giống nhau và khác nhau của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - HS nghe. - HS quan sát, 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS nghe. + Là tổng diện tích 4 mặt bên của HHCN. - HS nghe, quan sát. + Có kích thước: chiều dài bằng chu vi mặt đáy, chiều rộng bằng chiều cao của HHCN. + Diện tích xq của HHCN là: 26 4 = 104 (cm2) - 3 - 4 HS nêu. - HS quan sát. + Lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai mặt đáy. + Diện tích toàn phần của HHCN là: 104 + 40 2 = 184(m2) - 2 HS nêu lại cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - 1 HS đọc, nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. - HS đổi vở kiểm tra chéo. - HS chữa bài. Bài giải Diện tích xung quanh của HHCN đó là: (5 + 4) 2 3 = 54 (m2) Diện tích toàn phần của HHCN đó là: 5 4 2 + 54 = 94 (m2) Đáp số: 94 m2 - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS nghe. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. - HS chữa bài. Bài giải Diện tích xung quanh của thùng tôn là: (6 + 4) 2 9 = 180 (dm2) Diện tích đáy của thùng tôn là: 6 4 = 24 (dm2) Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là: 180 + 24 = 204 (dm2) Đáp số: 204 dm2 - HS nghe. - HS nghe. Tập làm văn Tiết 42: TRả BàI VĂN Tả NGƯờI I. Mục tiêu - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt trình bày trong bài văn tả người. - Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ ? Nêu cấu tạo của bài văn tả người? - GV nhận xét, kết luận. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Nhận xét về kết quả làm bài của HS - GV nêu nhận xét về kết quả làm bài. * Những ưu điểm chính: + Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài. + Bài viết bố cục đủ 3 phần, sử dụng câu, từ tương đối hợp lí. * Những thiếu sót, hạn chế: - Dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế, viết bài chưa theo đúng bố cục. - Một số em còn nhầm sang văn kể chuyện hoặc tường thuật. c. Thông báo điểm - GV trả bài cho HS. d. Hướng dẫn HS chữa lỗi * Hướng dẫn chữa lỗi chung - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng. - Gọi HS lên chữa, cả lớp tự chữa trên vở nháp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân và chữa lại. * Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài - HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. - HS đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. - GV nhận xét, kết luận. * Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay - GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. - Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: GV yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm của mình để viết lại cho hay hơn. - Gọi HS trình bày đoạn văn đã viết lại. - HS và GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. Sinh hoạt lớp Đánh giá, nhận xét công tác trong tuần: Ưu điểm: .... Nhược điểm: Triển khai công việc tuần tới: .. III- Giao lưu văn nghệ:
Tài liệu đính kèm: