Thiết kế bài soạn khối 5 - Tuần 29

Thiết kế bài soạn khối 5 - Tuần 29

I. MụC TIÊU

- Củng cố lại những hành vi và thái độ đạo đức đã học từ bài 12 đến bài 14, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học.

- Hình thành lại những hành vi, thái độ.

- Rèn cho HS biết thực hiện những hành vi.

II. Đồ DùNG DạY HọC

- Phiếu học tập cho bài tập 2.

 

doc 9 trang Người đăng huong21 Lượt xem 830Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài soạn khối 5 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Ngày soạn: 23 – 03 – 2013
Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013
Đạo đức
Tiết 35: THựC HàNH CUốI HọC Kì II Và CUốI NĂM học
I. MụC TIÊU
- Củng cố lại những hành vi và thái độ đạo đức đã học từ bài 12 đến bài 14, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
- Hình thành lại những hành vi, thái độ.
- Rèn cho HS biết thực hiện những hành vi.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Phiếu học tập cho bài tập 2.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
* Bài tập 1: Em hãy ghi những hành động, việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày. 
- HS làm bài ra nháp.
- HS trình bày bài làm của mình.
- HS nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
* Bài tập 2: Em hãy chọn một trong các từ sau: hợp tác quốc tế, Liên Hợp Quốc, hoà bình để điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây cho phù hợp.
Liên Hợp Quốc là tổ chức  lớn nhất. Việt Nam là một nước thành viên của ... Nước ta luôn ... chặt chẽ với các nước thành viên khác của Liên Hợp Quốc trong các hoạt động vì , công bằng và tiến bộ xã hội. 
- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các cặp trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Lời giải: “Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất. Việt Nam là một nước thành viên của Liên Hợp Quốc. Nước ta luôn hợp tác chặt chẽ với các nước thành viên khác của Liên Hợp Quốc trong các hoạt động vì hoà bình, công bằng và tiến bộ xã hội.”
* Hoạt động 3 : Làm việc theo cặp
* Bài tập 3: Em hãy cùng bạn lập một dự án để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở quê hương.
- HS trao đổi theo nhóm bàn.
- Một số HS trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn HS về nhà tích cực thực hành các nội dung đã học.
Khoa học
Tiết 57: sự sinh sản của ếch
I. MụC TIÊu
- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Hình ảnh và thông tin minh họa trang 116, 117; băng hình về chu trình sinh sản của ếch (nếu có).
- Một chiếc hộp màu sắc thật vui mắt có tên gọi “Biết tuốt”.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu 
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Mô tả tóm tắt chu trình sinh sản của một loài côn trùng mà em biết?
+ Để diệt một loài côn trùng gây hại ta có thể làm gì?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của ếch
- GV đưa ra hình ảnh về ếch và nêu: Các em hãy đặt ra một câu hỏi có liên quan tới sự sinh sản của loài ếch rồi ghi lại, bỏ vào chiếc hộp “Biết tuốt” của lớp.
- HS quan sát hình và viết một câu hỏi bỏ vào hộp chung.
- 1 HS đọc to các câu hỏi thảo luận được lấy ra từ chiếc hộp “Biết tuốt”.
- GV nêu vấn đề: Bây giờ, các câu hỏi này sẽ trở lại các em. Mỗi em cầm câu hỏi lên và đặt ra để các bạn trong lớp giải đáp giúp. Bạn nào trả lời được sẽ được nêu tiếp câu hỏi cho các bạn mình. Nếu chưa giải đáp được, lát sau chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
- Bạn đầu tiên được đặt câu hỏi phải là người bắt chước được tiếng kêu của ếch một cách giống nhất.
- HS cùng nhau thi bắt chước tiếng ếch kêu (5 – 7 HS).
* Các câu hỏi dự tính:
+ Câu 1: ếch thường đẻ trứng vào mùa nào?
+ Câu 2: ếch thường đẻ trứng ở đâu?
+ Câu 3: Trứng ếch nở thành gì?
+ Câu 4: Nòng nọc sống ở đâu?
+ Câu 5: ếch trưởng thành có gì khác với nòng nọc? .
- GV treo tranh ảnh minh họa trang 116, 117 để HS quan sát, yêu cầu HS trả lời bằng cách chỉ hình ảnh. 
- HS chỉ hình ảnh và nêu được:
+ Hình 1: ếch đực kêu gọi ếch cái.
+ Hình 2: Trứng ếch.
+ Hình 3: ếch con mới nở từ trứng.
+ Hình 4: Nòng nọc con.
+ Hình 5: Nòng nọ lớn dần lên, mọc ra hai chân sau.
+ Hình 6: Nòng nọc mọc tiếp hai chân trước.
+ Hình 7: ếch con hình thành đủ 4 chân, không đuôi và nhảy lên bờ để sống.
+ Hình 8: ếch trưởng thành.
- GV kết luận: ếch là động vật đẻ trứng. Trong quá trình phát triển, ếch vừa trải qua quá trình sống dưới nước (giai đoạn nòng nọc), vừa trải qua vòng đời trên cạn (giai đoạn ếch trưởng thành).
* Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch
- Yêu cầu HS vẽ lại chu trình sinh sản của ếch dựa trên những kiến thức vừa học.
- Trong khi HS làm việc, GV có thể quan sát và hỗ trợ.
- HS cùng bàn trao đổi hình vẽ và nói lại chu trình sinh sản của ếch.
- Yêu cầu HS trao đổi hình vẽ với bạn cùng bàn.
- Gọi một số HS đứng lên trình bày.
- 3 HS lên bảng vẽ lại và trình bày nội dung sơ đồ mình thể hiện.
? Nêu lại chu trình sinh sản của loài ếch?
3. Củng cố, dặn dò	
? Quá trình sinh sản của ếch có gì đặc biệt?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2013
Địa lí
Tiết 29: Châu Đại Dương và Châu Nam Cực
I. Mục tiêu
- Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương, châu Nam Cực:
+ Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương.
+ Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.
+ Đặc điểm của Ô-xtrây-li-a: khí hậu khô hạ, thực vật, động vật độc đáo.
+ Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
- Sử dụng quả Địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực.
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương:
+ Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục.
+ Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim,
* HS khá, giỏi: Nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô-xtrây-li-a với các đảo, quần đảo: lục địa có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa van; phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ thế giới.
- Lược đồ tự nhiên châu Đại Dương, lược đồ châu Nam Cực.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi một số HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ?
+ Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Vị trí đại lí, giới hạn của châu Đại Dương
- GV treo bản đồ thế giới.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng xem lược đồ tự nhiên châu Đại Dương.
- HS làm việc theo cặp, khi HS này thực hiện nhiệm vụ thì HS kia theo dõi, nhận xét bổ sung ý kiến cho bạn, sau đó đổi vai.
? Hãy chỉ và nêu vị trí của lục địa Ô-Xtrây- li-a?
+ Nằm ở Nam bán cầu, có đường chí tuyến Nam đi giữa lãnh thổ.
? Hãy chỉ và nêu tên các quần đảo, các đảo của châu Đại Dương?
+ Các đảo và quần đảo: đảo Niu Ghi-rê, giáp châu á; quần đảo Bi-xăng-ti-mé-tác, quần đảo Xô-lô-môn,
- GV gọi 1 HS lên bảng chỉ trên bản đồ thế giới lục địa và một số đảo, quần đảo của châu Đại Dương.
- GV nhận xét, kết luận: Châu Đại Dương nằm ở Nam bán cầu, gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo xung quanh.
* Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, tự đọc SGK, quan sát lược đồ tự nhiên châu Đại Dương, so sánh khí hậu, thực vật và động vật của lục địa.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành bảng so sánh.
- GV gọi Hs trình bày bảng so sánh.
- 3 HS nối tiếp nhau trình bày.
+ HS1: Nêu đặc điểm địa hình.
+ HS2: nêu đặc điểm khí hâu.
+ HS3: Nêu đặc điểm của sinh vật.
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng so sánh để trình bày về đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương.
- GV nhận xét, chỉnh sửa phần trình bày của HS.
? Vì sao lục địa Ô-xtrây-li-a lại có khí hậu khô và nóng?
+ Vì lãnh thổ rộng, không có biển ăn sâu vào đất liền; ảnh hưởng của khí hậu vùng nhiệt đới nóng,
* Hoạt động 3: Người dân và hoạt động kinh tế của châu Đại Dương
- GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trả lời câu hỏi.
? Dựa vào bảng số liệu diện tích và dân số các châu lục trang 103 SGK, hãy nêu số dân của châu Đại Dương với các châu lục khác?
? Nêu số dân và hoạt động sản xuất của lục địa Ô-xtrây-li-a?
+ Theo năm 2004 là 33 triệu dân.
+ Là nước có nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu,
- GV nhận xét, chỉnh sửa sau mỗi lần có HS trình bày ý kiến.
- GV kết luận: Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn,
* Hoạt động 4: Châu Nam Cực
- GV yêu cầu HS quan sát hình 5 và cho biết vị trí địa lí của châu Nam Cực.
- HS nêu: Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực phía Nam.
- GV yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu về tự nhiên của châu Nam Cực.
- GV yêu cầu HS cả lớp dựa vào nội dung SGK để điền thông tin còn thiếu vào các ô trống trong sơ đồ.
- HS đọc SGK, vẽ sơ đồ và điền các thông tin còn thiếu phần in nghiêng trong sơ đồ là HS điền.
- GV yêu cầu 1 HS nêu các thông tin còn thiếu để điền vào sơ đồ.
- GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS.
- GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ để giải thích.
- 2 HS khác lần lượt nêu ý kiến, các HS khác theo dõi và nhận xét.
? Vì sao con người không sinh sống thường xuyên ở châu Nam Cực?
+ Vì khí hậu ở đây quá khắc nghiệt.
- GV kết luận: Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới,
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổ chức cho HS chia sẻ các tranh ảnh, thông tin sưu tầm được về cảnh thiên nhiên, thực vật, động vật của Ô-xtrây-li-a.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài bài học sau.
Kĩ thuật
Tiết 29: LắP MáY BAY TRựC THĂNG (Tiết 3)
I. MụC TIÊU
 - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn.
- Với HS khéo tay: Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn.
II. đồ dùng dạy học
 - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS nhắc lại quy trình lắp máy bay trực thăng.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Đánh giá sản phẩm
- HS trình bày sản phẩm theo nhóm.
- GV yêu cầu HS nêu tiêu chuẩn đánh giá theo mục III-SGK.
- GV cử HS đi kiểm tra.
- GV chấm sản phẩm và đưa ra kết luận của sản phẩm đó và đánh giá theo 3 tiêu chuẩn: hoàn thành tốt (A+), hoàn thành (A), chưa hoàn thành (B).
- GV nhắc nhở các nhóm chưa hoàn thành phải thực hành ở tiết sau để đánh giá lại.
- Cho HS tháo sản phẩm.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
 Luyện Tiếng Việt: Luyện từ và câu
Ôn tập dấu câu 
 I.Mục tiêu 
- Giúp hs ôn tập về dấu câu, cách sử dụng dấu câu trong khi viết .
 II . Hoạt động dạy-học
 1 .Giới thiệu bài: 
 2.Luyện tập 
Bài 1. Ghi chữ Đ vào ô trống trước ý đúng, chữ S vào ô trống trước ý sai.
 Dấu chấm dùng để ngăn cách các vế trong câu.
 Dấu chấm than dùng sau câu cảm.
 Dấu chấm hỏi dùng để ngăn cách các câu.
 Dấu chấm than dùng sau câu hỏi
 Dấu chấm dùng để ngăn cách các câu trong đoạn văn.
 Dấu chấm hỏi dùng sau câu hỏi.
-Hs đọc yêu cầu bài tập 
- Hs làm bài vào vở, hs trình bày bài .
- Hs nhận xét 
Bài 2.Điền dấu câu thích hợp vào ô trống .
Cậu bé nói với bố:
- Bố ơi, lớn lên con muốn trở thành một nhà thám hiểm Bắc Cực 
- Tốt đấy, con
- Nhưng con phải được rèn luyện từ bây giờ cơ
- Làm thế nào mà con có thể rèn luyện từ bây giờ được
- Chẳng hạn, mỗi ngày bố cho con tiền ăn kem để con quen dần với cái lạnh
 Bố có đồng ý không
-Hs đọc yêu cầu bài tập
-Hs tự làm bài rồi chữa bài 
- Nhận xét đánh giá kết quả .
Bài 3.Hãy viết một đoạn văn ngắn nói về việc học tập của lớp em trong đó có sử dụng dấu chấm , dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
- HS viết bài, đọc bài,
- Nhận xét kết luận .
3.Củng cố dặn dò 
Nhận xét tiết học 
 Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2013
Khoa học
Tiết 58: sự sinh sản và nuôi con của chim
I. MụC TIÊU 
- Biết chim là động vật đẻ trứng.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- Hình ảnh và thông tin minh họa trang 118, 119; băng hình về hiện tượng trứng nở ra chim con và vài ba nét về sự chăm sóc chim non của chim mẹ (nếu có).
- Một quả trứng gà bình thường, một quả trứng vịt lộn.
- Chiếc hộp “Biết tuốt” nhiều màu sắc.
 III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC : 
1. Kiểm tra bài cũ 
? Quá trình sinh sản của ếch có gì đặc biệt?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Quan sát
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận nhóm đôi để tìm hiểu về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng.
- GV đưa ra các hình ảnh về trứng gà như trang 118 gắn lên bảng lớp. 
- HS cùng bàn quan sát hình và thảo luận hai câu hỏi trong SGK trang 118.
- Trong khi HS thảo luận, GV quan sát và hỗ trợ nếu cần.
- GV yêu cầu HS trình bày ý kiến.
- HS đại diện 4 cặp đứng lên chỉ hình và trả lời câu hỏi bằng cách nêu rõ đặc điểm và giai đoạn phát triển phôi trong trứng gà được minh họa trong từng hình. 
- Sau khi 3-4 cặp trình bày chung, 2 cặp trình bày cả quá trình.
? So sánh để tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng có trong hình 2?
+ Bốn ảnh của một quả trứng minh họa 4 giai đoạn chính của quá trình phát triển phôi thai trong trứng gà.
? Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b, c và d?
* Có thể nhìn thấy bộ phận của con gà trong các hình 2b, c, và d:
+ Hình 2a – Quả trứng với lòng đỏ và lòng trắng chưa biến đổi. Đây là trứng chưa ấp.
+ Hình 2b – Quả trứng đã được ấp khoảng 10 ngày, có thể nhìn thấy mắt và chân gà. Lòng đỏ trứng còn lớn, phần thai còn nhỏ.
+ Hình 2c – Quả trứng đã được ấp khoảng 15 ngày, có thể nhìn thấy đầu, mỏ, mắt và chân, lông gà. Lòng đỏ trứng nhỏ đi, phần thai lớn dần.
+ Hình 2d – Quả trứng đã được ấp khoảng 20 ngày, có thể nhìn thấy hầu hết các bộ phận của con gà, mắt gà đã mở. Lòng đỏ trứng gần như không còn.
- GV chỉ hình và nêu lại một cách tóm tắt thông tin:
+ Trứng gà đã được thụ tinh tạo thành hợp tử. Nếu được ấp, hợp tử ấy sẽ phát triển thành phôi và bào thai. Phần lòng đỏ chính là nguồn dinh dưỡng cung cấp cho phôi thai phát triển thành gà con (chim con).
+ Trứng gà sau khoảng 21 ngày sẽ nở thành con.
* Hoạt động 2: Thảo luận
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 5 (Nội dung thảo luận dựa trên câu hỏi và hình ảnh minh họa trong SGK trang 119).
- GV có thể quan sát và hỗ trợ.
- GV gọi số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận: Trong tự nhiên, chim thường sống theo đàn hay cặp (đôi). Chúng thường biết làm tổ và do tập tính bay lượn nên tổ thường ở trên cây hay trên vách đá cao. Chim mái đẻ trứng; sau một thời gian ấp thì trứng nở thành con. Chim non mới nở rất yếu ớt chưa thể kiếm mồi ngay được nên cần có chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi về nuôi. Cho đến khi chim non đủ lông, đủ cánh thì có thể tự kiếm ăn.
3. Củng cố, dặn dò	
? Quá trình sinh sản của chim có gì đặc biệt? 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
 Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2013
 Luyện Tiếng Việt 
 Tập làm văn : Tả cảnh 
 Đề bài : Tả quang cảnh trường em trước giờ vào lớp .
 I .Mục tiêu 
- Rèn cho hs kỹ năng tả cảnh .
II .Hoạt động dạy học 
Giới thiệu bài: 
 2. Luyện tập : 
 - Gv nêu yêu cầu .
 -Hs đọc đề bài , phân tích yêu cầu đề bài .
 - Yêu cầu hs làm bài .
 - Gọi hs trình bày bài làm .
 - Hs nhận xét bổ sung 
- GVnhận xét bài làm của hs .
 3. Củng cố dặn dò 
 Nhận xét tiết học
Luyện Toán
Ôn tập về phân số
I. Mục tiêu
- Củng cố cho HS các kiến thức về phân số, các tính chất của phân số, quy đồng hai phân số.
ii. đồ dùng dạy học
- Vở luyện Toán.
IIi. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu cách so sánh các phân số?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập 
* Bài 1:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS viết các phân số chỉ các phần tô đậm của mỗi hình vẽ.
- Một số HS nêu miệng phân số vừa viết được.
- HS và GV nhận xét, kết luận.
* Bài 2:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
- GV giúp đỡ HS yếu.
- HS và GV nhận xét, chữa bài.
? Nêu cách viết phân số thành hỗn số?
* Bài 3:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
- GV giúp đỡ HS yếu.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
? Nêu cách rút gọn phân số?
+ Nhân cả tử số và mẫu số với một số tự nhiên khác 0.
+ Chia cả tử và mẫu số cho một số tự nhiên khác 0.
* Bài 4: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét, nêu cách làm.
- GV nhận xét, kết luận.
? Nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số?
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 29.doc