Thiết kế bài soạn khối 5 - Tuần 4

Thiết kế bài soạn khối 5 - Tuần 4

I. MỤC TIÊU

- Củng cố kiến thức về giải toán “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.

 - Áp dụng giải toán có liên quan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Vở luyện Toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc 4 trang Người đăng huong21 Lượt xem 641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài soạn khối 5 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
 Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012
 Luyện Toán
Ôn tập và bổ sung về giải toán
i. mục tiêu
- Củng cố kiến thức về giải toán “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
	- áp dụng giải toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy – học
- Vở luyện Toán
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
a. Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc bài toán
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết ô tô đó chạy 80 km hết bao nhiêu lít xăng ta làm thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
b. Bài tập 2:
- Yêu cầu HS đọc bài toán
- Yêu cầu HS nêu cách giải bài toán
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài 
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét, khẳng định kết quả đúng
b. Bài tập 3:
- Y/c HS đọc và nêu yêu cầu của bài?
- GV hướng dẫn học sinh làm bài:
+ Để làm được bài toán ta phải làm gì?
+ 1 ngày bằng bao nhiêu phút?
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài
- GV chấm bài HS
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS. 
- HS nghe
- 1 học sinh đọc 
- HS nghe và nêu:
+ HS nêu
+ HS nêu
+ HS nêu
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
1 lít xăng ô tô chạy được số ki lô mét là:
Ô tô chạy 80km tiêu thụ số lít xăng là:
(lít)
 Đáp số: lít xăng
- 2,3 học sinh đọc lại bài 
- 1 học sinh đọc 
- HS nêu
- HS làm bài vào vở 
- 1 HS lên bảng làm bài
Bài giải
150 bộ quần áo gấp 50 bộ quần áo số lần là:
150 : 50 = 3 (lần)
May 50 bộ quần áo như thế hết số mét vải là:
375 : 3 = 125 (m)
 Đáp số: 125 mét vải
- HS nhận xét
- HS chữa bài
- HS đọc và nêu yêu cầu của bài
- HS nghe và nêu:
+ Đổi 1ngày ra phút
+ 1 ngày = 1440 phút
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
- HS nhận xét
- HS chữa bài vào vở
- HS nghe
 Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012
 Luyện Tiếng Việt
Luyện tập tả cảnh
i. mục tiêu
- Củng cố kiến thức về lập dàn ý văn tả cảnh.
	- Lập được dàn ý, tập nói về quang cảnh trường em.
II. Đồ dùng dạy – học
	- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu của bài.
2. Bài mới
* Đề bài: Em hãy lập dàn ý tả quang cảnh trường em.
- Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu của bài ?
- Hướng dẫn học sinh đọc thầm phần gợi ý
- Tổ chức thảo luận nhóm 
- Yêu cầu HS nêu kết quả thảo luận
VD: + Ngôi trường nằm ở khu vực nào ?
 + Tên trường là gì ?
- Tổ chức tập nói phần mở bài
- HD học sinh dựa vào gợi ý, chọn lọc để sắp xếp thành dàn bài chi tiết 
- Yêu cầu HS trình bày dàn ý
- Nêu những bạn có dàn ý hay, hợp lý ?
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý của bài văn, chuẩn bị bài học sau.
- Học sinh theo dõi 
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài 
- 2-3 học sinh đọc
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Trường nằm trên một khoảng đất rộng trước mặt là hồ rộng và nhà thờ, đằng sau là cánh đồng
- Mang tên Trường Tiểu học Xuân Tiến
- HS nối tiếp nhau luyện nói 
- HS nhận xét, sửa những từ ngữ chưa phù hợp
- HS trao đổi theo cặp để chọn từ viết bài
- Một số trình bày dàn ý
- 2,3 học sinh nêu
- HS nhận xét, bổ sung 
- HS nghe
- HS nghe
Luyện Toán
Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp theo)
i. Mục tiêu
- Củng cố các kiến thức về giải toán theo tỉ lệ.
	- áp dụng trong giải toán có lời văn nhanh, chính xác.
ii. đồ dùng dạy – học
- Vở luyện Toán
iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
a. Bài tập 1:
- Đọc yêu cầu của bài ?
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán 
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán:
+ Thêm 6 bạn nữa thì tổng số học sinh khi đó là bao nhiêu ?
+ Làm sạch cỏ vườn trường trong 1 giờ cần bao nhiêu bạn?
+ Vậy tổ 2 bổ sung thêm 6 bạn thì làm xong trong bao lâu ?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi, đại diện nhóm đọc kết quả bài làm.
- GV nhận xét, khẳng định kết quả đúng. 
b. Bài tập 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. 
- Yêu cầu 1HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu một số HS đọc bài làm của mình.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
c. Bài tập 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS đọc kết quả bài làm.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV chấm bài HS.
- GV nhận xét, khẳng định kết quả đúng. 
- Yêu cầu học sinh chữa bài vào vở. 
3. Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
- HS nghe
- 1học sinh đọc
- HS tóm tắt bài toán
- HS nghe, nêu
- 12 + 6 = 18 bạn 
- 12 x 3 = 36 bạn.
- 36 : 18 = 2 giờ.
- HS trao đổi nhóm đôi, 2 nhóm đọc kết quả bài làm.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS chữa bài vào vở.
- HS đọc bài toán.
- Học sinh tự tóm tắt vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Một số HS đọc bài làm của mình.
Bài giải
Mỗi quyển vở có giá là:
24000 : 24 = 1000 (đồng)
Nếu giá mỗi quyển vở tăng lên 200 đồng
thì giá mỗi quyển vở khi đó là:
 1000+ 200= 1200 (đồng)
Số quyển vở Minh mua được là:
 24000 : 1200 = 20 (quyển)
 Đáp số: 20 quyển vở
- HS nhận xét.
- HS chữa bài vào vở.
- HS đọc.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- 2-3 học sinh đọc.
Bài giải
15 ngày gấp 5 ngày số lần là:
15 : 5 = 3 (lần)
Muốn làm xong quãng đường đó trong 5 ngày thì cần số người là:
9 x 3 = 27 (người)
 Đáp số: 27 người
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS chữa bài vào vở.
- HS nhắc lại nội dung bài.
- HS nghe.
- HS nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 4.doc