* Giúp HS:
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi- mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi- mét khối.
- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi- mét khối.
* HS yếu và HS trung bình làm được bài tập1,2 ( VBT- Tr 31, 32.)
* HS khá giỏi làm được cả ba bài tập (VBT- Tr 31,
TUẦN 23. Thứ hai ngày13 tháng 2 năm 2012. Tiết 1: Toán. Tiết 111: ÔN: XĂNG-TI-MÉT KHỐI. ĐỀ-XI-MÉT KHỐI I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi- mét khối. - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi- mét khối. - Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi- mét khối. * HS yếu và HS trung bình làm được bài tập1,2 ( VBT- Tr 31, 32.) * HS khá giỏi làm được cả ba bài tập (VBT- Tr 31, 32.) II. Nội dung: Bài 1: a, Viết cách đọc các số đo sau(theo mẫu ) b, Viết các số đo thích hợp vào chỗ chấm: Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Bài 3: >, <, = ? Bài giải: a, 508 dm3 : Năm trăm linh tám đề - xi- mét khối. 17,02 dm3 : Mười bảy phẩy không hai đề- xi- mét khối. b, 252cm3, 5008 dm3, 8,320dm3... Bài giải: a, 1dm3 = 1000cm3 4,5dm3 = 4500cm3 b, 5000cm3 = 5dm3 940 000cm3 = 940dm3 2100cm3 = 2dm3 100cm3. Bài giải: 2020cm3 = 2,02dm3 ; 2020cm3 > 0,202dm3 2020cm3 < 2,2dm3 ; 2020cm3 < 20,2dm3 III. Củng cố dặn dò: - HD nêu lại nội dung bài ôn. - HD bài về nhà. - GV nhận xét tiết học. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2. Tập đọc. Tiết 45: ÔN: PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. Mục tiêu: * HS yếu và HS trung bình đọc rành mạch, lưu loát, đọc đúng toàn bài. * HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm toàn bài. - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm đối tượng: * HS yếu và HS trung bình đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi: + Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? + Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? * HS khá giỏi đọc diễn cảm bài và trả lời câu hỏi: + Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? + Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? - Nêu nội dung bài. - HS đọc và trả lời câu hỏi + Việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình. + Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: Cho đòi người làm chứng, cho lính về nhà hai. + Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền + Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn, người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc... - ND: Quan án là người thông minh, có tài xử kiện. III. Củng cố dặn dò: - HD nêu nội dung bài ôn. - HD bài về nhà. - GV nhận xét tiết học. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3 : Mĩ thuật. Đ/C Thương dạy. Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012. Tiết 1: Kĩ thuật Tiết 23: LẮP XE CẦN CÂU(Tiết 2) I. Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu. - Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chhuyển động được. - Với HS khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàn; tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. - Giáo dục học sinh ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. - GV nhận xét chung. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích của tiết học. 2. Vào bài: a. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. - Cho HS nêu tên các bộ phận. b. Hoạt động 2: HS thực hành lắp xe cần cẩu. * Chọn chi tiết: - Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra việc chọn các chi tiết. * Lắp từng bộ phận: - Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bớc lắp trong SGK. - Cho HS thực hành lắp. - GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng. * Lắp ráp xe cần cẩu (H1 – SGK) - HS lắp ráp theo các bớc trong SGK. - GV nhắc HS chú ý đến độ chặt của các mối ghép và độ nghiêng của cần cẩu - GV nhắc HS kiểm tra khi lắp ráp xong. c. Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - Mời một HS nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK. - Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm - GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức. - GV nhắc HS tháo các chi tiết và thiết bị điện và xếp gọn gàng vào hộp. - HS quan sát. - HS nêu: cần cẩu; ròng rọc; dây tời; trục bánh xe. - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp. - HS quan sát nhận xét theo sự HD của GV. - HS thực hành lắp - HS thực hành lắp - HS trưng bày và nhận xét. - HS tháo rời từng bộ phận và xếp gọn đồ dùng vào hộp. 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: Toán Tiết 112: ÔN: MÉT KHỐI. I. Mục tiêu: * HS yếu làm được bài tập 1- (VBT- Tr 32) * HS trung binh, khá giỏi làm được cả ba bài tập(VBT- Tr 32, 33.) - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Nội dung: Bài 1: Viết số đo hoặc chữ thích hợp vào ô trống (theo mẫu): Bài 2: a, Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề - xi - mét khối: b, Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng - ti - mét khối: Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S. Ba trăm linh hai mét khối 302m3 Hai nghìn không trăm linh năm mét khối 2005m3 Không phẩy ba trăm linh tám mét khối 0,308m3 Năm trăm mét khối 500m3 Tám nghìn không trăm hai mươi mét khối 8020m3 Không phẩy bảy mươi mét khối 0,70m3 Giải: a, 1m3 = 1000dm3 3,128m3 = 3128dm3 87,2m3 = 87200dm3 0,202m3 = 202dm3 b, 1dm3 = 1000c3 ; 913,232413m3 = 931232413cm3 1,952dm3 = 1952cm3; 19,80m3 = 19800 000cm3 Giải: a, Đ b, S c, Đ. III. Củng cố dặn dò: - HD nêu lại nội dung bài ôn. - HD bài về nhà. - GV nhận xét tiết học. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: Luyện chữ. Tiết 23: LUYỆN CHỮ BÀI 23 (VỞ LUYỆN CHỮ) I. Mục tiêu: - Học sinh viết được cả bài luyện chữ trong vở luyện chữ, * HS yếu viết đúng chính tả. * HS Trung bình và học sinh khá giỏi viết đúng, trình bày đẹp rõ ràng. II. Nội dung: *HS trung bình và HS yếu: * HS khá giỏi : - Viết đúng đủ nội dung bài sai không quá 5 lỗi chính tả. - Viết đúng đủ nội dung nội dung bài trình bày sạch đẹp không sai lỗi chính tả. III. Củng cố dặn dò : - Nhận xét giờ học ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ tư ngày 15 tháng2 năm 2012. Đ/C Toàn dạy Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2012. Đ/C Toàn dạy Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2012. Tiết 2: Toán. Tiết 115: ÔN TẬP: THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Mục tiêu: - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập có liên quan. * HS yếu Làm được bài tập1 (VBT - Tr 36) * HS trung bình, khá giỏi làm được bài 1,2,3. (VBT - Tr 36, 37.) II. Nội dung: Bài 1: Viết số đo thích hợp vào ô trống: Bài 2: Bài toán: Bài 3: Bài toán: Cạnh HLP 2,5m 4cm 5dm Diện tích một mặt 6,25m2 16cm2 25dm2 Diện tích toànphần 37,5m2 96cm2 150dm2 Thể tích 15,625m3 64cm3 125dm3 Bài giải: a, Cạnh của hình lập phương là: (2,2 + 0,8 + 0,6) : 3 = 1,2 (m) Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 2,2 0,8 0,6 = 1,056 (m3) Thể tích của hình lập phương là: 1,2 1,2 1,2 = 1,728 (m3) b, HLP có thể tích lớn hơn và lớn hơn số dm3 là: 1,728 - 1,056 = 0,672 (m3) Đổi 0,672m3 = 672dm3. Đáp số: a, 1,056m3; 1,728m3 b, 672dm3. Bài giải: Đổi 0,15m = 1,5dm. Thể tích của khối kim loại HLP là: 1,5 1,5 1,5 = 3,375 (dm3) Khối kim loại đó cân nặng là: 3,375 10 = 33,75 (kg) Đáp số: 33,75kg. III. Củng cố dặn dò: - HD nêu lại ND bài ôn. - HD bài về nhà. - NX tiết học ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: Tập làm văn. Tiết 45 + 46: ÔN TẬP: VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - HS nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện. - HS viết được một bài văn kể chuyện bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên. II. Nội dung: + Thế nào là kể chuyện? + Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào? + Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào? Đề : Em hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất: + Là kể một chuỗi sự việc có đầu, có cuối; liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói một điều có ý nghĩa. + Tính cách của nhân vật được thể hiện qua: - Hành động của nhân vật. - Lời nói, ý nghĩ của nhân vật. - Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. + Bài văn kể chuyện có cấu tạo 3 phần: - Mở bài (trực tiếp hoặc gián tiếp). - Diễn biến (thân bài). - Kết thúc (kết bài không mở rộng hoặc mở rộng). Học sinh làm bài III: Củng cố dặn dò: - HD nêu lại ND bài ôn. - HD bài về nhà. - GV nhận xét tiết học. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: Thể dục. Đ/C Cường dạy Thứ tư ngày 15 tháng2 năm 2012. Tiết 1 – Toán ÔN: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng. - Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích. * HS yếu làm được bài tập1 (VBT- Tr 33) * Hs trung bình làm được bài tập1,2 (VBT- Tr 33, 34.) * HS khá, giỏi làm được các bài 1,2,3 (VBT- Tr 33,34.) - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Nội dung Bài 1: a, Viết cách đọc các số đo sau: b, Viết các số đo sau: Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a, 208cm3: Hai trăm linh tám xăng - ti - mét khối. 10,215cm3: Mười phẩy hai trăm mười lăm xăng -ti - mét khối. 0,505dm3: Không phẩy năm trăm linh năm đề - xi - mét khối. b, 1980cm3, 2010m3, 0,959m3 a, 903,436672m3 = 903436,672dm3 = 903436672cm3. c, 1728 279 000cm3 = 1728 279dm3 Đáp án: B. 60 hộp. III. Củng cố dăn dò - Nêu nội dung bài - Nhận xét tiết học Tiết 2: Tập đọc. ÔN: CHÚ ĐI TUẦN. I. Mục đích - yêu cầu: * HS yếu và HS trung bình đọc rành mạch, lưu loát, đọc đúng toàn bài thơ. * HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm toàn bài. - Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi1, 2, 3; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích) II/ Nội dung - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm đối tượng: * HS yếu và HS trung bình đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi: + Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? * HS khá giỏi đọc diễn cảm bài và trả lời câu hỏi: + Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần bên hình ảnh giấc ngủ yên bình của HS, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì? + Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào? + Hai khổ thơ cuối bài các chiến sĩ muốn gửi gắm điều gì? - Nêu nội dung bài. - Đêm khuya, gió rét, mọi người đã yên giấc - Tác giả muốn ca ngợi những người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì hạnh phúc của trẻ thơ. - Tình cảm: Xưng hô thân mật, dùng các từ yêu mến, lưu luyến; hỏi thăm giấc ngủ có - Mong ước: Mai các cháu tung bay. ND: Sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. III/ Củng cố dăn dò - Nêu nội dung bài - Nhận xét tiết học Tiết 3: Âm nhạc. Đ/c: Hà Giang dạy. Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2012. Tiết 2: Toán. ÔN: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bài tập liên quan. * HS yếu Làm được bài tập 1 (VBT - Tr 34) * HS trung bình, khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2 , 3.(VBT - Tr 34, 35.) - Giáo dục HS ý thức tích cực làm bài tập. II. Nội dung Bài 1: Viết số đo thích hợp vào ô trống: Bài 2: Bài toán: Bài 3: Bài toán: HHCN (1) (2) Chiều dài 6cm 2,5m Chiều rộng 4cm 1,8m Chiều cao 5cm 1,1m Thể tích 120cm3 4,95m3 Bài giải: Thể tích của hình hộp chữ nhật A là: 1,5 x 0,8 x 1 = 1,2 (m3) Thể tích của hình hộp chữ nhật B là: 1 x 0,8 x 1,5 = 1,2 (m3) Thể tích hình hộp chữ nhật A bằng thể tích hình hộp chữ nhật B. Bài giải: Chiều dài của HHCN1 là: 20 - 12 = 8 (cm) Thể tích của HHCN1 là: 8 x 8 x 10 = 640 (cm3) Thể tích của HHCN2 là: 12 x 8 x 5 = 480 (cm3) Thể tích của cả khối gỗ là: 640 + 480 = 1120 (cm3) Đáp số: 1120 cm3. III. Củng cố dặn dò: - HD nêu lại ND bài ôn. - HD bài về nhà. - NX tiết học. ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tiết 3: Luyện từ và câu. Ôn luyện: : CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: * HS yếu làm được bài 1 (VBT- Tr 30) *HS trung bình, khá giỏi làm thêm được bài 1,2 (VBT- Tr 31) - Giáo dục HS ý thức tích cực làm bài tập. II. Nội dung - GV giao bài cho các nhóm đối tượng học sinh. Bài 1:Phân tích cấu tạo của câu ghép sau: Bài 1: Đọc mẩu chuyện sau và thực hiện các yêu các yêu cầu: Bài 2: Điền quan hệ từ thích hợp vào mỗi chỗ trống: - HS làm bài vào VBT. (Chẳng những) Hồng chăm học/( mà) bạn ấy còn rất chăm làm. + Vế câu 1: Chủ ngữ (Hồng) vị ngữ (chăm học) + Vế câu 2: Chủ ngữ (bạn ấy) vị ngữ (còn rất chăm làm) Câu ghép: Bọn bất lương ấy( không chỉ)ăn cắp tay lái/( mà) chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh. a, Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc trường sinh. b,Không những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam. III. Củng cố dặn dò : - HD nêu lại ND bài ôn. - HD bài về nhà. - Nhận xét giờ học .................................................................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
Tài liệu đính kèm: