I.MỤC TIÊU:
1- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
2- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan.
- BT cần làm : B1a (2 số đo đầu) ; B1b (2 số đo đầu) ; B2 ; B3 (cột 1) ; B4.
3- HS cẩn thận, am thích học toán.
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ, phiếu bài tập.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 6 Thứ Môn Tiết Bài dạy Ghi chú HAI 24 / 09 Chào cờ Khoa học Toán Tập đọc Lich sử 26 11 6 Luyện tập Sự sụp đổ của chế độ A – pác – thai Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước Bỏ CH 3 BA 25 / 09 Thể dục Toán Chính tả Tập làm văn Luyện từ và câu 27 6 11 11 Héc – ta Nhơ ù- viết : Ê –mi li, con Luyện tập làm đơn Mở rộng vốn từ : Hữu nghị hợp tác KNS TƯ 26 / 09 Toán Đạo đức Kể chuyện Tập đọc Aâm nhạc 28 6 6 12 Luyện tập Có chí thì nên (tiết 2) Oân tập Tác phẩm của Sin - le và tên phát xít NĂM 27 / 09 Toán Tập làm văn Mĩ thuật Địa lý Kỹ thuật 29 12 6 Luyện tập chung Luyện tập tả cảnh Đất và rừng BVMT SÁU 28/ 09 Khoa học Toán Luyện từ và câu Thể dục Sinh hoạt lớp 30 12 6 Luyện tập chung Oân tập Sinh hoạt lớp Thứ hai, ngày 24 tháng 9 năm 2012 Tiết 6 CHÀO CỜ Tiết 26 TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: 1- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. 2- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan. - BT cần làm : B1a (2 số đo đầu) ; B1b (2 số đo đầu) ; B2 ; B3 (cột 1) ; B4. 3- HS cẩn thận, am thích học toán. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ, phiếu bài tập. III.CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 10’ 20’ 4’ 1. Ổn định : 2. Bài cũ: TC làm việc CN - Nhận xét đánh giá ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài : Hoạt động 1 : TC HĐ nhóm, CN . GQMT 1. Bài 1: GV nêu yc và hướng dẫn mẫu a) Y/C HS làm 2 số đo đầu b) Y/C HS làm tương tự bài 1a. Hoạt động 2 :TC HĐ nhóm, CN.GQMT 2, 3. Bài 2: GV giao phiếu học tập cho các nhóm và điều khiển HS làm theo nhóm. Bài 3: GV nêu yc và h. dẫn. Cho HS làm cột 1. Bài 4: GV h. dẫn HS tìm hiểu yc của bài toán GV chấm và chữa bài. 4. Củng cố- Dặn dò Dặn HS về nhà ôn lại bài, c.bị bài sau. HS làm bài 3 của tiết trước HS tự làm vào vở. 2 HS lên bảng làm, cả lớ nx, sửa chữa. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm t.luận và làm bài. -Các nhóm trình bày kq. -Cả lơpù nx,sửa bài. Khoanh vào B : 305 - HS làm bài vào vở rồi lên bảng sửa bài.Cả lớp nx, sửa chữa. 2dm27cm2 =207cm2 ; 300cm2 > 2cm289mm2 -HS đọc đề toán. -HS tự trình bày bài giải vào vở. -HS tự sửa bài. Đáp số: 24m2 -HS nhắc lại qhệ giữa 2 đ. vị đo d.tích liền nhau -Nhận xét tiết học. Tiết 11 TẬP ĐỌC SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I. Mục tiêu: 1- Hiểu ND : Chế độ phân biết chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các CH 1, 2, 4 trong SGK) 2- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. 3- Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi. II. Chuẩn bị: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 5’ 12’ 10’ 10’ 4’ 1. Ổn định : 2. Bài cũ: TC làm việc CN -Gọi HS đọc thuộc khổ thơ 3, 4 bài: Ê-mi-li con và TLCH - Nhận xét đánh giá ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài : Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm, CN . GQMT 2. - Các em có biết các số hiệu và có tác dụng gì không? - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài - Bài này được chia làm mấy đoạn ? - Cho học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. - Yêu cầu 1 học sinh đọc từ khó đã giải nghĩa ở cuối bài học - Giáo viên đọc lại toàn bài. Hoạt động 3 : TC HĐ nhóm, CN . GQMT 1. - Giáo viên chia nhóm, Giao việc: + Đại diện các nhóm lên bốc thăm nội dung làm việc của nhóm mình. - Yêu cầu học sinh thảo luận. - Các nhóm trình bày kết quả. -Để biết xem Nam Phi là nước như thế nào, có đảm bảo công bằng, an ninh không? - Giáo viên chốt: Trước sự bất công đó, người da đen, da màu đã làm gì? -Giáo viên chốt - Giáo viên treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la và giới thiệu thêm thông tin. Hoạt động 4 : TC HĐ nhóm, CN . GQMT 3. - Mời học sinh nêu giọng đọc. - Mời học sinh đọc lại - Giáo viên nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố- Dặn dò - Yêu cầu học sinh cho biết nội dung chính của bài. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Xem lại bài Chuẩn bị: “ Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít” 2- 3 HS lên bảng - Làm rõ sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. - Học sinh đọc lại - 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. - 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn - Học sinh nêu các từ khó khác - Học sinh lắng nghe - Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu cầu làm việc của nhóm. - Học sinh thảo luận - Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì có nhiều vàng, kim cương, cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc với tên gọi A-pác-thai. -Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước Nam Phi - Các nhóm khác bổ sung - Ý đoạn 2: Người da đen và da màu bị đối xử tàn tệ. - Các nhóm khác bổ sung - Bất bình với chế độ A-pác-thai, người da đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. - Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm chống chế đổ A-pác-thai. - Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các số liệu, từ ngữ phản ánh chính sách bất công, cuộc đấu tranh và thắng lợi của người da đen và da màu ở Nam Phi. - Học sinh đọc - Nhận xét tiết học Tiết 6 LỊCH SỬ QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I. Mục tiêu: 1- Biết ngày 5/6/1911, tại bến Nhà Rồng (Tp.HCM), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước.* Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước : không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó. 2- Nêu được sự kiện lịch sử 3- Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, kính yêu Bác Hồ. II. Chuẩn bị: - Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh quê hương Bác, cảng Nhà Rồng, tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin... Bản đồ hành chính Việt Nam III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 5’ 30’ 4’ 1. Ổn định : 2. Bài cũ: TC làm việc CN + Hãy nêu hiểu biết của em về Phan Bội Châu? + Hãy thuật lại phong trào Đông Du? + Vì sao phong trào thất bại? - Nhận xét đánh giá ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài : Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm, CN . GQMT 1, 2, 3 1. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước - Giáo viên chia nhóm 6. - Giáo viên cung cấp nội dung thảo luận: a) Em biết gì về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. b) Nguyễn Tất Thành là người như thế nào? c) Vì sao Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối? d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành quyết định làm gì? - Giáo viên gọi đại diện nhóm đọc lại kết quả của nhóm. Giáo viên nhận xét từng nhóm ® rút ra kiến thức. Giáo viên nhận xét từng nhóm ® giới thiệu phong cảnh quê hương Bác. Giáo viên nhận xét + chốt :Với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. 2. Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì? b) Anh lường trước những khó khăn nào khi ở nước ngoài? c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để có thể sống và đi các nước khi ở nước ngoài? d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại đâu? Lúc nào? ® Giáo viên giới thiệu ảnh Bến Cảng Nhà Rồng và tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin. 4. Củng cố- Dặn dò HD HS rút nội dung bài học Ngày 5/6/1911, với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. - GDTT- LHTT - Chuẩn bị:Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời - 3 Học sinh nêu - 1 học sinh nhắc lại tựa bài - Hoạt động lớp, nhóm - Học sinh họp thành nhóm - Đại diện nhóm nhận nội dung thảo luận ® đọc yêu cầu thảo luận của nhóm. - Các nhóm thảo luận, nhóm nào hoàn thành thí đính lên bảng. - Đại diện nhóm trình bày miệng ® nhóm khác nhận xét + bổ sung. Dự kiến kết quả thảo luận: a) Nguyễn Tất Thành tên lúc nhỏ là Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19/5/1890, tại làng Sen, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc, một nhà nho yêu nước. Cậu bé lớn lên trong hoàn cảnh nước nhà bị Pháp xâm chiếm. b) Là người yêu nước, thương dân, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp. Anh khâm phục các vị yêu nước tiền bối nhưng không tán thành cách làm của các cụ. c) Vì Nguyễn Tất Thành nghĩ rằng cụ Phan Bội Châu dựa vào Nhật chống Pháp là điều rất nguy hiểm, chẳng khác gì “đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau”. Còn cụ Phan Chu Trinh thì là yêu cầu Pháp làm cho nước ta giàu có, văn minh là điều không thể, “chẳng khác gì đến xin giặc rủ lòng thương”. d) Quyết định ra đi tìm ra con đường mới để có thể cứu nước, cứu dân. a) Học sinh nêu: để xem nước Pháp và các nước khác ® tìm đường đánh Pháp. b) Học sinh nêu: sẽ gặp nhiều điều mạo hiểm, nhất là khi ốm đau. c) Làm tất cả việc gì để sống và để đi bằng chính đôi bàn tay của mình. d) Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào ngày 5/6/1911. - 1 học sinh đọc lại - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học Thứ ba, ngày 25 tháng 9 năm 2012 Tiết 27 TOÁN HÉC-TA I.MỤC TIÊU: 1- Biết gọi tên, kí hiệu, độ lớn của đ.vị đo d.tích héc-ta. Biết q.hệ giữa héc-ta và m2 2 - Biết chuyển đổi các đ.vị đo d.tích (trong mối quan hệ với héc-ta).- Bài tập cần làm: B1a (2 dòng đầu) ; B1b (cột đầu) ; B2. 3- HS tính cẩn thận, hăng say học toán. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ, bảng ho ... đoạn văn, các câu hỏi sau từng đoạn. - Lớp trao đổi, TLCH - Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của mây trời. - Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời ® câu mở đoạn. - Tg quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: + Khi bầu trời xanh thẳm ; rải mây trắng nhạt + Khi bầu trời âm u mây múa ; ầm ầm giông gió - Tg liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, .. - Từ trên 1 độ cao đặc biệt - trên đỉnh núi Voi, nhìn xuyên qua biển sương, biển, . - Từ vị trí này, người ta có thể nhìn thấy dòng sông giữa một không gian rộng lớn đến . - Từ vị trí rất cao nhìn xuống dòng sông hiện ra với 1 vẻ huyền ảo dưới màn sương mờ, dưới bóng núi, tầng mây, những lớp lớp cây rừng, - Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. - Thị giác: thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặt đất 4 bề trống huếch trống hoác, thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày: - Ánh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất, con kênh phơn phớt màu đào, hóa thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt, biến thành 1 con suối lửa lúc trời chiều. - Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt trời này, làm cho cảnh vật hiện ra cũng sinh động hơn, gây ấn tượng với người đọc hơn. - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm việc cá nhân trên nháp. - Nhiều học sinh trình bày dàn ý - Lớp nhận xét - Thi đua trưng bày tranh ảnh sưu tầm. - Dựa vào tranh, kết hợp dàn ý gt về 1 cảnh sông nước. - Lớp nhận xét - Nhận xét tiết học Tiết 6: ĐỊA LÍ ĐẤT VÀ RỪNG I. Mục tiêu: 1.1- Biết các loại đất chính ở nước ta : đất phù sa và đất phe-ra-lít. 1.2- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít ; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặnn trên bản đồ (lược đồ) : đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi ; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng ; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển. 1.3- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta : điều hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật đặc biệt là gỗ. 2.1- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít. 2.2- Phân biết được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. * Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí. 3-* * GD HS ý thức được sự cần thiết phải sử dụng đất trồng hợp lí và tích cực bảo vệ rừng. II. Chuẩn bị: Hình ảnh trong SGK được phóng to - Bản đồ phân bố các loại đất chính ở Việt Nam - Phiếu học tập. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 5’ 13’ 10' 7’ 4’ 1. Ổn định : 2. Bài cũ: TC làm việc CN - Nêu đặc điểm vùng biển nước ta? - Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? - Nhận xét đánh giá ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài : Hoạt động 1 : TC HĐ nhóm, CN. GQMT 1.1, 1.2, 2.1 1) Đất ở nước ta - Giáo viên treo lược đồ - Yêu cầu đọc tên lược đồ. - Mỗi nhóm chỉ trình bày một loại đất. - Học sinh trình bày xong giáo viên sửa chữa, bổ sung -Gọi học sinh đọc lại từng loại đất (có thể kết hợp chỉ lược đồ) - Sau đó giáo viên chốt ý chính ® “Nước ta có nhiều loại đất nhưng diện tích lớn hơn cả là hai nhóm đất: đất phe ra lít màu đỏ hoặc vàng ở miền núi và đất phù sa ở đồng bằng” Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm, CN. GQMT 1.3, 2.2 2) Rừng ở nước ta - YC HS quan sát các hình 1,2,3 ; đọc SGK và hoàn thành bài tập: - Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ. - Kẻ bảng sau vào giấy rồi điền nội dung cho phù hợp: - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày Hoạt động 3 : TC HĐ nhóm, CN. GQMT 3 3) Biện pháp bảo vệ rừng, cải tạo đất trồng (GD BVMT) - Giáo viên liên hệ một số địa phương để giới thiệu cho học sinh biết một số biện pháp khác ở địa phương. 4. Củng cố- Dặn dò - GDTT- LHTT - Chuẩn bị: “Ôn tập” - Sưu tầm tranh ảnh về rừng - Học sinh trả lời - Lớp nhận xét - Học sinh nghe - Học sinh quan sát - Học sinh đọc kí hiệu trên lược đồ - Học sinh lên bảng trình bày + chỉ lược đồ. * Đất phe ra lít: - Phân bố ở miền núi - Có màu đỏ hoặc vàng thường nghèo mùn, nhiều sét. - Thích hợp trồng cây lâu năm * Đất phe ra lít - đá vôi: - Phân bố ở miền núi - Có màu đỏ hoặc vàng tơi xốp phì nhiêu hơn đất phe ra lít. - Thích hợp trồng trọt cây công nghiệp lâu năm. * Đất phù sa: - Phân bố ở đồng bằng - Được hình thành do phù sa ở sông và biển hội tụ. Đất phù sa nhìn chung tơi xốp, ít chua, giàu mùn. - Thích hợp với nhiều cây lương thực, hoa màu, rau quả. * Đất phù sa cổ: - Phân bố ở đồng bằng - Được hình thành do phù sa của sông và biển hội tụ lâu năm. - Thích hợp trồng cây lương thực. - Học sinh đọc - Học sinh lặp lại - Hoạt động nhóm bàn Rừng Vùng phân bố Đặc điểm Rừng rậm nhiệt đới Rừng ngập mặn - Đại diện nhóm HS trình bày kết quả - Một số HS lên bảng chỉ trên bản đồ vùng phân bố rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn -HS nêu vai trò của rừng đối với đời sống của con người. - HS trả lời các câu hỏi : + Để bảo vệ rừng, nhà nước và người dân phải làm gì? + Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng? - Học sinh trình bày và giới thiệu tranh ảnh tự sưu tầm về một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất trồng. - Học sinh trưng bày tranh ảnh HS nhắc lại các nội dung vừa học. - Nhận xét tiết học Thứ sáu, ngày 28 tháng 9 năm 2012 Tiết 30: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1.1- So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số. 1.2- Giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 2- Làm được các BT : B1 ; B2 (a,d) ; B4. 3- Học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi, học hỏi các dạng toán đã học. II.Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 5’ 17’ 13’ 4’ 1. Ổn định : 2. Bài cũ: TC làm việc CN - Gọi 2 HS làm lại BT3 / 31. - Nhận xét đánh giá ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài : Hoạt động 1 : TC HĐ nhóm, CN. GQMT 1.1 Bài 1: Gọi HS nêu YC của bài - Gọi HS nhắc lại cách so sánh hai phân số. - TC cho HS làm bài GV nhận xét, sửa sai. Bài 2: GV viết từng biểu thức lên bảng, YC HS nêu cách làm GV nhận xét, sửa sai. Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm, CN. GQMT 1.2, 2, 3 Bài 4: Gọi HS đọc đề bài Cho HS tự làm vào vở. GV chấm và sửa bài. Kết quả: 4. Củng cố- Dặn dò - GDTT- LHTT - Nhắc HS cẩn thận khi tính toán - Chuẩn bị bài ở tiết học sau - Hát - 2 HS lên làm lớp làm vào nháp - HS nhắc lại cách so sánh hai phân số. - HS làm bài cá nhân rồi đọc kết quả. - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - Cả lớp tham gia nhận xét sửa bài. a) b) - 1 HS làm trên bảng, lớp tự làm bài vào vở. Tuổi con : 30 : (4-1)= 10 (tuổi) Tuổi bố : 10 x 4 = 40(tuổi) ĐS: Con 10 tuổi ; Bố 40 tuổi. - Nhận xét tiết học Tiết 12 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 5’ 30’ 4’ 1. Ổn định : 2. Bài cũ: TC làm việc CN - Thế nào là từ đồng âm ? - Nhận xét đánh giá ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài : Hoạt động 1: TC cho HS làm việc theo nhóm với các bài tập sau Bài 1 : Gạch dưới những từ đồng âm trong các câu sau : Bố tôi chèo đò chở đoàn chèo sang sông biểu diễn. Một nghề cho chín còn hơn chín nghề Nhà văn về thăm nhà Bài 2 : Tìm từ đồng âm trong đoạn thơ sau : Bà già đi chợ cầu Đông Xem bói một quẻ lấy chồng lợi chăng Thầy bói gieo quẻ nói rằng Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn Bài 3 : Đặt câu để phân biệt nghĩa của 2 từ đồng âm sao Sao (1).............................................................. Sao (2).............................................................. 4. Củng cố- Dặn dò - Nhắc HS sử dụng từ hợp lí, chính xác - Dặn học bài, CB bài sau - HS lên bảng nêu - HS làm bài và chữa bài + Chèo + Chín + Nhà + lợi Sao trên trời nhiều vô kể Bà đang sao thuốc bắc trong bếp Tiết 6: SINH HOẠT CHỦ NHIỆM HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ I/ Đánh giá hoạt động 1) HD cán sự lớp điều khiển các tổ thảo luận, GV qaun sát 2) GV đánh giá chung - Thực hiện đúng ,đầy đủ nội quy của trường lớp - Đi học đều, đúng giờ - Học bài và làm bài tập đầy đủ - Lao động vệ sinh sạch sẽ - Thực hiện phong trào giúp nhau học tập *TỒN TẠI CẦN KHẮC PHỤC - Nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học: - Làm BT ở nhà chưa đầy đủ: - Ngồi trong lớp chưa chú ý nghe giảng : - Kết quả học tập còn thấp : II/ Phương hướng tuần tới 1. GV đưa ra KH - Xây dựng hoàn thiện quy chế của lớp - Thực hiện đúng ,đầy đủ nội quy của trường lớp - Thực hiện tuần học hay - Đi học đều, đúng giờ - Học bài và làm bài tập đầy đủ - Lao động vệ sinh sạch sẽ - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ - Duy trì phong trào giúp nhau học tập,Tổ học tập 2. Tổng kết: Tuyên dương ,khen thưởng * Lớp trưởng điều khiển - Các tổ thảo luận, báo cáo kết quả học tập của tổ mình : * Lớp trưởng báo cáo đánh giá tình hình: + Học tập + Lao động Vệ sinh + Nề nếp đạo đức,. + ------------------- + ------------------ - HS lắng nghe .nhận xét bổ sung thêm - Bầu chọn cá nhân xuất sắc, tổ xuất sắc
Tài liệu đính kèm: