Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần thứ 16

Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần thứ 16

TẬP ĐỌC

 Tiết 31: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

I. Mục tiêu

 - Biết đọc trôi chảy toàn bài ; đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu nhấn giọng ở các từ ngữ nói về tình của người bệnh sự tận tụy và lòng nhân hậu của Lãn Ông.

 - Hiểu các từ ngữ : Hải Thượng Lãn Ông. danh lợi, bệnh đậu, vời,

 - Nội dung : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

 * Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.

II. Đồ dùng dạy học

 - GV: Tranh ảnh minh hoạ trong SGK, bảng phụ. HS: SGK

III. Các hoạt động dạy học

HĐ1: Kiểm tra bài cũ

 - HS đọc thuộc lòng bài thơ Về ngôi nhà đang xây và nêu nội dung của bài.

 - GV nhận xét ghi điểm.

 * Giới thiệu bài.

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 354Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần thứ 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 16
thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
Sáng Tập đọc
 Tiết 31: 	 thầy thuốc như mẹ hiền
I. Mục tiêu
 - Biết đọc trôi chảy toàn bài ; đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu nhấn giọng ở các từ ngữ nói về tình của người bệnh sự tận tụy và lòng nhân hậu của Lãn Ông.
 - Hiểu các từ ngữ : Hải Thượng Lãn Ông. danh lợi, bệnh đậu, vời, 
 - Nội dung : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
 * Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS. 
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Tranh ảnh minh hoạ trong SGK, bảng phụ. HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học 
HĐ1: Kiểm tra bài cũ 
 - HS đọc thuộc lòng bài thơ Về ngôi nhà đang xây và nêu nội dung của bài.
 - GV nhận xét ghi điểm.
 * Giới thiệu bài.
HĐ2: Luyện đọc 
 - HS đọc tiếp nối (3 lượt). GV kết hợp sửa sai và giúp HS hiểu một số từ ngữ trong bài.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng, điềm tĩnh.
HĐ3: Tìm hiểu bài: 
 - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. GV bổ sung kết hợp giảng bài.
 +) Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào? (Giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.)
 +) Tìm những chi tiết cho thấy lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho đứa con người thuyền chài ? ( Tự tìm đến thăm, ông tận tụy chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại bẩn, ngại khổ. Ông chữa khỏi bệnh cho cháu bè chẳng những không lấy tiền mà còn cho thêm gạo, củi.)
 +) Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ ? ( Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra. Điều ấy chứng tỏ ông là một thầy thuốc rất có lương tâm và có trách nhiện
 +) Vì sao nói Lãn Ông là người không màng danh lợi ? ( Ông được mời vào cung để chữa bệnh được tiến cử chức ngự y song ông đã từ chối.)
 +) Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như thế nào ?( Ông coi tiền bạc, danh tước trôi đi như nước còn tình nghĩa thì còn mãi.)
 +) Bài văn cho em biết điều gì ? - HS phát biểu. GV bổ sung và ghi bảng. 
HĐ4: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 - Yêu cầu 3 HS nối tiếp đọc bài, lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
	- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - HS thi đọc diễn cảm. Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. GV nhận xét ghi điểm.
HĐ5: Củng cố, dặn dò 
- HS nhắc lại ND bài . GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc trước bài của giờ sau.
Toán
 Tiết 76: luyện tập 
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm: Thự hiện một số phần trăm kế hoặch, vượt mức một số phần trăm kế hoặch; tiền vốn, tiền lãi, số phần trăm lãi.
 - Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm.
 * Rèn tư thế tác, phong học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng học nhóm. HS: SGK, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - HS chữa bài tập 3.
 * Giới thiệu bài.
HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: Tính (theo mẫu)
- GV cho HS trao đổi về mẫu. HS làn bài vào bảng con. Trình bày bài, nhận xét. Cả lớp thống nhất kết quả đúng.
 a) 27,5% + 38% = 65,5%; b) 30% - 16 % = 14 %
 c) 14,2% x 4% = 56,8% d) 216% : 8% = 27%
Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài toán. GV giúp HS tìm hiểu bài toán và một số khái niệm mới. 
 - HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng phụ và trình bày bài trên bảng. Cả lớp thống nhất kết quả đúng. 
Bài giải
 a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hòa An thực hiện được là:
 18 : 20 = 0,9 = 90%
 b) Đến hết năm, thôn Hòa An đã thực hiện được kế hoạch là:
 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%
 Thôn Hòa An Đã vượt mức kế hoạch là:
 117,5 % - 100% = 17,5%
 Đáp số: a) Đạt 90%
 b) Thực hiện 117,5%; Vượt 17,5%.
Bài 3: HS đọc đề bài và làm bài vào vở. Đổi bài nhận xét và chữa bài. 
 Bài giải 
 a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:
 525000: 42000 = 1,25 = 125%
 b) Tỉ số phần trăm của tiền bán bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là:
 125% - 100% = 25%
 Đáp số: a. 125%
 b. 25%
HĐ4: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS về nhà học bài và làm bài tập trong vở BTT.
 Đạo đức 
 Tiết 16: hợp tác với những người xung quanh (t1) 
I.Mục tiêu
Giúp học sinh biết:
- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hàng ngày.
- Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với người không biết hợp tác với những người xung quanh.
 * Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.
II.Tài liệu và phương tiện - GV: SGK, phiếu học tập – HS: SGK, thẻ màu
III.Các hoạt động dạy học 
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài học trước.
 * Giới thiệu bài.
HĐ2: Tìm hiểu tranh tình huống ( trang 25-sgk).
* Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh. 
* Cách tiến hành.
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. HS thảo luận nhóm và cử đại diện lên trả lời các câu hỏi ở 2 tranh. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 - GV kết luận:
 * Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung: người thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây,... Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau. Đó là một biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh.
* HS đọc ghi nhớ SGK
HĐ3: Làm bài tập 1, SGK
* Mục tiêu: HS nhận biết một số việc làm thể hiện sự hợp tác.
* Cách tiến hành.
 - GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để làm bài tập 1.
 - Đại diên các nhóm trình bày kết quả trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ xung hoặc nêu ý kiến khác.
 - GV kết luận: Để hợp tác tốt với những người xung quanh, các en cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau, hỗ trợ, phối hợp với nhau; tránh các hiện tượng việc của ai người nấy biết hoặc để người khác làm còn mình thì chơi.
HĐ4: Bày tỏ thái độ (BT2).
* Mục tiêu: HS biết phân biệt ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
* Cách tiến hành:
- GV nêu từng ý kiến ở bài tập 2. HS dùng thẻ màu bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành với từng ý kiến và giải thích lí do.
- GV kết luận : Tán thành các ý kiến a, d; không tán thành các ý kiến b, c.
HĐ5: HĐ tiếp nối
 - GV hệ thống nội dung, học sinh đọc lại phần ghi nhớ.
 - Nhận xét giờ học và hướng dẫn về nhà.
Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010
Sáng: Toán
Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo )
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách tính một số phần trăm của một số. -Vận dụng cách giải bài toán đơn giản có nội dung tính một số phần trăm của một số.
* Rèn tư thế tác, phong học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy- học
GV: Bảng học nhóm – HS: SGK
III. Các hoạt động dạy- học
HĐ1: Giải toán về tỷ só phần trăm
a) Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800.
 - GV đọc VD, ghi tóm tắt lên bảng. GV dẫn dắt HS để HS hiểu được các bước thực hiện:
 +) 100% số HS toàn trường là 800 HS
 +) 1% số HS toàn trường là ...HS? (800 : 100 = 8 (HS)
 +) 52,5 % số Hs toàn trường là ... HS ? (8 x 52,5 = 420 (HS)
 - Đại diện 1 HS đọc cách giải. GV ghi các phép tính: GV trình bày : hai bước tính trên có thể viết gộp thành: 800 : 100 x 52,5 = 420 hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420
 - Gợi ý để HS tự phát hiện quy tắc tìm 52,5% của 800: “Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100 ”
 - Lưu ý HS: khi giải toán có thể sử sụng một trong 2 cách tính tuỳ trường hợp cụ thể. 
b) áp dụng vào giải bài toán có nội dung liên quan đến tỉ số phần trăm:
- GV đọc đề bài, giải thích và hướng dẫn HS:
+) Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5% được hiểu là cứ 100 đồng sau một tháng có lãi 0,5 đồng. Do đó gửi 1 000 000 đồng sau một tháng được lãi bao nhiêu đồng?
- HS đọc bài giải , nêu cách tính 0,5% của 1 000 000. 
 Bài giải
Số tiền lãi sau một tháng là: 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng)
HĐ2: Thực hành
Bài 1: HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm bài cặp. Đại diện HS trình bày bài, nhận xét. Thống nhất kết quả đúng. 
Bài giải
Số học sinh 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là: 32 – 24 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh.
Bài 2: HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm cá nhân. Đại diện HS trình bày bài, nhận xét. Thống nhất kết quả đúng. 
Bài giải
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau 1 tháng là: 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau 1 tháng là: 5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng).
Đáp số: 5 025 000 đồng.
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài học. Dặn dò học tập, chuẩn bị cho giờ học sau. BTVN:3
Khoa học
Tiết 31: chất dẻo
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có khả năng:	
 - Nêu tính chất và công dụng của chất dẻo.
 - Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
 * Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy học 
 - GV: hình 64, 65/SGK, một vài đồ dùng bằng nhựa - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ 
 - Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su ?
 - GV nhận xét và ghi điểm. 
 * Giới thiệu bài
HĐ2: Quan sát
* Mục tiêu: - Giúp HS nói được về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo.
* Cách tiến hành
 - Bước 1: Làm việc theo nhóm. HS quan sát các hình và thông tin trong SGK tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo.
 - Bước 2: Làm việc cả lớp. Một số HS trình bày ý kiến trước cả lớp, HS khác bổ sung.
 *GV KL: +) Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước.
 +) Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi, có thể cuộn lại được, không thấm nước.
 +) Hình 3: áo mưa móng, mềm không thấm nước.
 +) Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm nước.
HĐ3: Thực hành xử lí thông tin 
* Mục tiêu: - HS nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
* Cách tiến hành
 - Bước 1: Làm việc cá nhân. HS đọc thông tin để trả lời các câu hỏi trang 65 SGK. 
 - Bước 2: Làm việc cả lớp.
 +) HS nối tiếp nhau trả lời các câu hỏi. Cả lớp nhận xét bổ sung. GV kết luận:
 - Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên, nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ.
 - Chất dẻo có tính chất cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ. Các đồ dùng băng chất dẻo như bát, đĩa, xô, chậu, bàn, ghế, ... dùng xong cần được rửa sạch hoặc lau chùi như những đồ dùng khác cho hợp vệ sinh. Nhìn ch ...  ca, tốp ca, đọc thơ, ngâm thơ...
HĐ4: Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét kết quả hoạt động.
- Dăn dò học sinh về nhà chuẩn bị bài cho giờ học sau.
Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2010
Sáng: Toán
Tiết 79: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo )
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. 
 - Vận dụng cách giải bài toán đơn giản ở dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
 * Rèn tư thế tác, phong học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy- học
 - GV: Bảng học nhóm – HS: SGK
III. Các hoạt động dạy- học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ: - HS chữa bài tập GV giao về nhà.
 * Giới thiệu bài.
HĐ2: Giải toán về tỷ só phần trăm.
a) Giới thiệu cách tính một số biết 52,5% của nó là 420.
- GV đọc ví dụ , ghi tóm tắt lên bảng: 52,5% số HS toàn trường :420 HS 
 100% số HS toàn trường là ...HS 
- HS so sánh dạng toán với bài cũ: 
+) Bài cũ: Biết số HS toàn trường là 800 HS số HS nữ chiếm 52,5%. Tính số HS nữ. 
+) Bài mới: Biết số HS nữ là 420 HS chiếm 52,5%.Tính số HS toàn trường.
- Một HS lên bảng giải:
Số HS toàn trường là : 420 : 52,5 x 100 = 800 (hs)
*Gợi ý HS nêu cách tính, gọi 1 HS đọc quy tắc:Muốn tìm một số biết 52,5 %của nó là 420 ,ta có thể lấy 420 chia cho52,5 rồi nhân với 100 hoạc lấy 420nhân với 100 rồi chia cho 52,5.
b) Bài toán (SGK): HS tìm hiểu bài toán, 1 HS làm bảng, lớp nháp. Thống nhất kết quả. 
 Bài giải
Số ô tô nhà máy sản xuất là: 1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)
 Đáp số: 1325 ô tô.
HĐ3: Thực hành
Bài 1: HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm bài cá nhân, 1HS làm bảng. 
Bài giải
Số HS trường Vạn Thịnh là: 552 x 100 : 92 = 600 (học sinh)
Đáp số: 600 học sinh.
Bài 2: HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm bài. Đại diện HS trình bày bài, nhận xét. Thống nhất kết quả đúng. 
Bài giải
Tổng số sản phẩm là:
 732 x 100 : 91,5 = 800(sp)
 Đáp số: 800 sản phẩm
Bài 3: HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm bài cặp. Đại diện HS trình bày bài, nhận xét. Thống nhất kết quả đúng. 
Bài giải
a) Nếu số gạo nếp là 10% thì số gạo trong kho sẽ là :5x10:100=50(tấn )
 b) Nếu số gạo nếp chiếm 25% thì số gạo trong kho sẽ là :5x100:25=20(tấn)
 Đáp số :a) 50 tấn; b) 20 tấn 
HĐ3: Củng cố, dặn dò
 - Hệ thống nội dung bài học.
 - Dặn dò học sinh học tập, chuẩn bị cho giờ học sau. 
Chính tả (Nghe - viết)
 Tiết 16: về ngôi nhà đang xây
I.Mục tiêu
 - Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn từ Chiều đi học về... Còn nguyên màu vôi gạch trong bài thơ Về ngôi nhà đang xây. 
 - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r/gi/d, v/d. 
 * Rèn kĩ năng viết và kết hợp rèn tư thế ngồi học cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: bảng phụ – HS: SGK, Vở bài tập TV 5 tập 1. 
III.Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
 - GV gọi 2 HS lên bảng tìm các tiếng có nghĩa khác nhau ở âm đầu tr/ch. 
 * Giới thiệu bài.
HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả
 * Trao đổi nội dung đoạn thơ
 - Gọi một HS đọc to đoạn thơ, cả lớp đọc thầm.
 - GV nêu câu hỏi: Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta ? ( Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang xây dở cho đất nước ta đang trên đà phát triển).
 * Hướng dẫn viết từ khó
 - HS đọc thầm bài và tìm các từ khó dễ viết sai.
 - HS nêu: xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên,vôi vữa, ...
 - HS luyện đọc và viết các từ trên.
 * HS viết chính tả
 - GV nhắc nhở HS chú ý cách trình bày bài.
 - GV đọc cho HS viết bài. 
 * Thu bài chấm, nhận xét bài viết của HS.
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 :a) HS nêu yêu cầu của bài tập
 - HS trao đổi và làm bài vào vở BTTV.
 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
 - Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung và kết luận từ đúng.
giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn
rây bột, mưa dây
hạt dẻ, mảnh dẻ
nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây phơi, dây giày.
giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân
giây bẩn, giây mực
Bài 3: Điền vào chỗ trống
 - HS đọc yêu cầu và trao đổi theo cặp. HS chữa bài. 
 - GV chốt lại kết quả đúng:
 * Thứ tự các từ cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị
 - Câu chuyện đáng cười ở chỗ anh thợ vẽ truyền thần quá xấu khiến bố vợ không nhận ra, anh lại tưởng bố vợ quên mặt con.
HĐ4: Củng cố, dặn dò
 - GV hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học. 
 - Hướng dẫn về nhà học bài.
 Địa lí
Tiết 16: ôn tập
I.Mục tiêu 
Học xong bài này, học sinh:
 - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
 - Xác định được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước.
 * Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: bản đồ phân bố dân cư, kinh tế VN - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học 
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
 - Thương mại gồm những hoạt động nào ? Thương mại có vai trò gì ?
 - GV nhận xét ghi điểm 
 * Giới thiệu bài.
HĐ2: Hệ thống kiến thức
*Bước 1: HS đọc câu hỏi trong SGK, trao đổi thảo luận làm các bài tập.
 +) Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào có số dân đông nhất và sống chủ yếu ở đâu ? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ?
 +) Trong các câu dưới đây, câu nào đúng câu nào sai :
 a) Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên.
 b) ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.
 c) Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng.
 d) Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
 e) Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách lớn nhất nước ta.
 g) Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước.
*Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. 
 - Lớp cùng GV nhận xét hoàn thiện câu trả lời.
 KL: - Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt (kinh) có số dân đông nhất, sống chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển.
 - Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
 - Các câu b, c, d, g đúng. Các câu a, e sai.
 - Thành phố vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước là: Thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh. Những thành phố có cảng biển lớn là: Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.
 - HS lên bảng chỉ trên bản đồ VN đường sắt Bắc – Nam, quốc lộ 1A.
HĐ3: Trò chơi: Ô chữ kì diệu
* Bước 1: - GV phổ biến luật chơi và tổ chức cho HS chơi. GV nêu câu hỏi các đội bấm chuông trả lời.
* Bước 2: - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
HĐ4: Củng cố dặn dò
 - GV hệ thống nội dung bài. GV nhận xét tiết học dặn dò HS về chuẩn bị bài 17.
Chiều:	Khoa học
 Tiết 32: TƠ SợI 
I. Mục tiêu 
 Giúp HS :
	- Kể tên một số loại vải thường dùng để may chăn, màn, quần áo.
	- Biết được một số công đoạn để làm ra một số loại tơ sợi tự nhiên.
	- Làm thí nghiệm để biết được đặc điểm chính của tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
 * Rèn tư thế tác phong học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV chuẩn bị nước diêm đủ cho các nhóm - HS chuẩn bị các mẫu vải.
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào ? Nó có tính chất gì ?
 * Giới thiệu bài
HĐ2: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: HS kể được một số loại tơ sợi.
* Cách tiến hành:
 - Bước 1: Nhóm trưởng điểu khiển nhóm QS và trả lời câu hỏi trong SGK trang 66.
 - Bước 2: Đại diện một số nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 +) Các sợi có nguồn gốc từ thực vật: sợi bông, sợi lanh, sợi đay, sợi gai.
 +) Các sợi có nguồn gốc từ động vật: tơ tằm.
 +) Các sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên.
 +) Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo.
HĐ3: Thực hành
* Mục tiêu: HS làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
* Cách tiến hành:
 - Bước 1: Làm theo nhóm - Thực hành theo chỉ dẫn ở mục thực hành trang 67 SGK. 
 - Bước 2: Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm thực hành của nhóm mình.
KL: - Tơ sợi tự nhiên khi cháy tạo thành tàn tro; Tơ sợi nhân tạo khi cháy thì vón cục lại.
HĐ4: Làm việc với phiếu học tập 
*Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
* Cách tiến hành
 - Bước 1: Làm việc cá nhân 
 - Bước 2: Đại diện HS trình bày kết quả. HS khác bổ sung. GV kết luận
Loại tơ sợi
Đặc điểm chính
1.Tơ sợi tự nhiên: 
- Sợi bông
- Tơ tằm
- Vải sợi bông có thể rất mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải sợi bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông.
- Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng.
2. Tơ sợi nhân tạo:
Sợi ni lông
- Vải ni lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu.
HĐ5: Củng cố dặn dò
 - GV hệ thống bài. HS đọc bài học trong SGK. 
 - GV nhận xét giời học. Dặn dò học tập.
Chiều Thể dục
 Tiết 32: bài thể dục phát triển chung 
 trò chơi: nhảy lướt sóng 
I. Mục tiêu:
 - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện hoàn thiện toàn bài
 - Chơi trò chơi : Nhảy lướt sóng. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động nhiệt tình.
 - Rèn tác phong học tập cho HS, bồi dưỡng lòng yêu thích TDTT.
II. Địa điểm, phương tiện
 - Địa điểm: Sân trường đảm bảo vệ sinh.
 - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi.
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung
Thời gian (phút)
Phương pháp
1- Phần mở đầu
2- Phần cơ bản
a) Ôn bài thể dục phát triển chung
b) Chơi trò chơi : Nhảy lướt sóng
3- Phần kết thúc
 5- 6
 13- 15
 7 - 9
 5- 6
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- HS chạy chậm trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc quanh sân tập.
- HS đứng thành vòng tròn khởi động: xoay khớp cổ tay, chân, hông, gối... 
* Cán sự lớp điều khiển lớp tập 2 lần. 
* GV chia tổ luyện tập: 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện.
- GV bao quát chung và hướng dẫn các tổ tập luyện và sửa động tác cho HS và nhắc các em ôn luyện cho thật tốt để giờ sau kiểm tra.
* Tổ chức cho các tổ thi đua với nhau: Từng tổ thực hiện bài thể dục 1 lần dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
- GV nhận xét tuyên dương tổ có nhiều HS thực hiện đúng và đẹp bài thể dục đã học.
* GV nêu tên trò chơi và cùng HS nhắc lại cách chơi. Cán sự tập hợp HS theo đội hình và hướng dẫn HS cách chơi; cho 1 – 2 tổ chơi thử để HS nhớ lại cách chơi .
- Tổ chức cho cả lớp cùng chơi. HS tham gia chơi GV cần có hình thức khen và phạt.
* HS thực hiện một số động tác hồi tĩnh.
- GV hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.
- Dặn dò HS về nhà ôn bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 16.doc