I/ MỤC TIÊU:
1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi ; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.
2- Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hành trình của bầy ong.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Tuần 13 Thứ hai ngày1 tháng 12 năm 2011 Tập đọc: Người gác rừng tí hon I/ Mục tiêu: 1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi ; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng. 2- Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hành trình của bầy ong. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS đọc ,chia đoạn. -Phần 1: Từ đầu đến ra bìa rừng chưa? -Phần 2: Tiếp cho đến thu gỗ lại -Phần 3: gồm 2 đoạn còn lại. GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: +Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào? +Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã thấy những gì, nghe thấy những gì? +) Rút ý1: +Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn nhỏ là người thông minh, dũng cảm? +)Rút ý 2: +Vì sao bạn nhỏ tự nguyện T.gia bắt trộm gỗ? +Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì? +)Rút ý3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1-2 HS đọc toàn bài - HS đọc phần 1: -“Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào” -Hơn chục cây gỗ to bị chặt htành từng khúc dài ; bon trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe +) Phát hiện của bạn nhỏ. - HS đọc phần 2: -Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Lần theo dấu chân để giải đáp +) Cậu bé thông minh, dũng cảm. - HS đọc phần còn lại Và thảo luận nhóm 4 -Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá -Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung +) Việc bắt những kẻ trộm gỗ thành công. -HS nêu. - 1-2 HS đọc lại. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Toán Tiết 61 : Luyện tập chung I/ Mục tiêu: -Biết thực hiện phép cộng,phép trừ,phép nhân các số thập phân Bước đầu biết nhân 1 tổng các số thập phân với 1 số thập phân II. Đồ dùng dạy học: Thước II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2-Luyện tập: *Bài tập 1 (61): Đặt tính rồi tính -Mời 1 HS đọc đề bài. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (61): Tính nhẩm -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp, sau đó cho HS chơi trò chơi đố bạn. -Mời 3 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (62): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (62): a) Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) x c và a x c + b x c -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm và làm vào nháp. -Chữa bài. Cho HS rút ra nhận xét khi nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. -Cho HS nối tiếp nhau nêu phần nhận xét. b)Tính bằng cách thuận tiện nhất: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 404,91 53,64 163,74 *Kết quả: a) 782,9 7,829 b) 26530,7 2,65307 c) 6,8 0,068 *Bài giải: Giá tiền 1kg đường là: 38500 : 5 = 7700 (đồng) Số tiền mua 3,5kg đường là: 7700 x 3,5 = 26950 (đồng) Mua 3,5kg đường phải trả số tiền ít hơn mua 5kg đường (cùng loại) là: 38500 – 26950 = 11550 (đồng) Đáp số: 11550 đồng. -HS làm bào nháp. -HS nhận xét khi nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. *VD về lời giải: 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 + 3,3) = 9,3 x 10 = 93 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. _________________________________ Lịch sử “Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước” I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Ngày 19-12-1946, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc. -Tinh thần chống Pháp của nhân dân Hà Nội và một số địa phương trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến. II/ Đồ dùng dạy học: -Các tư liệu liên quan đến bài học. -Phiếu học tập cho Hoạt động 3. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài học. 2-Bài mới: 2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV giới thiệu bài. -Nêu nhiệm vụ học tập. 2.2-Hoạt động 2 (làm việc cả lớp) -GV hướng dẫn HS tìm hiểu những nguyên nhân vì sao nhân dân ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc: +Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc? +Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì? -Mời một số HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý đúng 2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm) -GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm 2 để HS hình thành biểu tượng về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến thông qua một số câu hỏi: +Tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh của quân và dân Thủ đô Hà Nội thể hiện như thế nào? +Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao? +Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy? -GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. a) nguyên nhân: -Thực dân Pháp quyết tâm xâm lược nước ta. Sau khi đánh chiếm Sài Gòn, chúng mở rộng xâm lược Nam Bộ, đánh chiếm Hải Phòng, Hà Nội. b) Diễn biến: -Hà Nội nêu cao tấm gương “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”. Ròng rã suốt 60 ngày đêm ta đánh hơn 200 trận. -Huế, rạng sáng 20-12-1946, quân và dân ta nhất tề vùng lên. -Đà Nẵng, sáng ngày 20-12-1946, ta nổ súng tấn công địch. -Các địa phương khác trong cả nước, cuộc chiến đấu chống quân xâm lược cũng diễn ra quyết liệt. c) Kết quả: SGK-Tr.29 3-Củng cố, dặn dò: -GV cho HS đọc phần ghi nhớ, nhắc lại nội dung chính của bài. -GV nhận xét giờ học. ____________________________________ Thể dục Bài 25 :Động tác thăng bằng Trò chơi '' ai nhanh và khéo hơn'' I. Mục tiêu : - Chơi trò chơi '' ai nhanh và khéo hơn'' yêu cầu chơi nhiệt tình, chủ động và đảm bảo an toàn. - Ôn 5 động tác đã học và học mới động tác thăng bằng của bài thể dục phát triển chung, yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đúng nhịp hô. II. Địa điểm - Phương tiện - Học tại sân trường. - Phương tiện : chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung và phương pháp. Nội dung Định lượng Tổ chức và phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Chạy nhẹ nhàng cự ly 200m - Xoay các khớp. 2. Phần cơ bản. - Ôn 5 động tác : vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. - Học động tác thăng bằng + Ôn 6 động tác đã học. + Thi đua trình diễn - Trò chơi ''Ai nhanh và khéo hơn'' 3. Phần kết thúc. - GV hệ thống bài. - - GV nhận xét giờ học. - Xuống lớp. 5 phút 20phút 2L 2x8n 2L 1L 5 phút - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - GV hướng dẫn khởi động. - Cán sự lớp điều khiển. - Quan sát sửa sai. - Nhận xét. - GV nêu tên động tác - Điều khiển + Nêu tên động tác, làm mẫu, phân tích động tác. - GV làm mẫu hô nhịp chậm. - Cán sự lớp làm mẫu hô nhịp. - GV quan sát sửa sai. + GV chia tổ ôn luyện. - Quan sát sửa sai từng tổ. + GV cho từng tổ lên trình diễn. - GV quan sát sửa sai biểu dương từng tổ. + Nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi. - GV tổ chức chơi theo nhóm 2 người. - Quan sát cổ vũ. - Hệ thống bài học. - Nhận xét kết quả ôn luyện. - Dặn dò ...... x x x x x x x x 0 - Quan sát - HS tập luyện - HS làm bắt chước theo - HS tập luyện theo tổ. - HS từng tổ lên trình diễn. - Lắng nghe - HS chơi theo nhóm. - Lắng nghe x x x x x x x x x - HS thực hiện x x x x x x x x x - HS lắng nghe, thực hiện Thứ ba ngày 2 tháng 12 năm 2011 Toán: $62: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng,phép trừ,phép nhân các số thập phân. Vận dung tính chât nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân.Giải bài toán có lời văn II/ Đồ dùng dạy học: Thước III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2-Luyện tập: *Bài tập 1 (62): Tính -Mời 1 HS đọc đề bài. -Cho HS làm vào bảng con, lưu ý HS thứ tự thực hiện các phép tính. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (62): Tính bằng hai cách -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (62): a) Tính bằng cách thuận tiện nhất: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. b)Tính nhẩm kết quả tìm x: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS tự tính nhẩm,2 HS nêu kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (62): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 316,93 61,72 *Ví dụ về lời giải: a) C1: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42 C2: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42 *Ví dụ về lời giải: 0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4 = 12 x 4 = 48 *Ví dụ về lời giải: 5,4 x x = 5,4 ; x = 1 (vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó) *Bài giải: Giá tiền một mét vải là: 60 000 : 4 = 15 000 (đồng) 6,8m vải nhiều hơn 4m vải là: 6,8 – 4 = 2,8 (m) Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải (cùng loại là: 15 000 x 2,8 = 42 000 (đồng) Đáp số: 42 000 đồng 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. Chính tả (nhớ – viết): Hành trình của bầy ong I/ Mục tiêu: -Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ cuối của bài thơ Hành trình của bầy ong. -Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c. II/ Đồ dùng daỵ học: -Một số phiếu nhỏ ,bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. HS viết các từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s / x hoặc âm cuối t/ c đã học ở tiết trước. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS nhớ – v ... ạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.53) 2.Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin, tranh, ảnh, đồ vật sưu tầm được. *Mục tiêu: HS kể được tên một số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và nêu được ích lợi của đá vôi. *Cách tiến hành: -GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận: +Giới thiệu các thông tin và tranh ảnh về những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và ích lợi của đá vôi -GV kết luận: SGV-Tr, 102. -HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV. -Đại diện các nhóm trình bày. -HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 2.3-Hoạt động 2: Làm việc với vật mẫu hoặc quan sát hình. *Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm hoặc quan sát và phát hiện một vài tính chất của đá vôi. *Cách tiến hành: -Cho HS thảo luận nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành, trang 55 – SGK.Thư kí ghi vào phiếu học tập: -GV kết luận: SGK-Tr.96. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của phần thực hành, ghi kết quả vào phiếu học tập. -Đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Đạo đức: Kính già yêu trẻ (tiết 2) I/ Mục tiêu: -Tôn trọng , yêu quý thân thiện với người già, em nhỏ, không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng, với người già, em nhỏ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1- Giới thiệu bài. 2- Hoạt động 1: Đóng vai ( Bài tập 2, SGK) *Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. * Cách tiến hành: -GV cho 3 nhóm đóng vai 3 tình huống BT 2. Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? +N 1: Trên đường đi học, thấy một em bé bị lạc, đang khóc tìm mẹ. +N 2: Thấy 2 em nhỏ đang đánh nhau để tranh gành đồ chơi. +N 3: Đang chơi cùng bạn thì có một cụ già đi đến hỏi đường. -GV kết luận: SGV-Tr. 34. -HS chú ý lắng nghe. -HS thảo luận. -HS đóng vai theo tình huống đã được phân công. -Các nhóm lên đóng vai. -Các nhóm khác thảo luận, nhận xét. 3-Hoạt động 2: Làm bài tập 3-4, SGK *Mục tiêu: HS biết được những tổ chức và những ngày dành cho người già, em nhỏ. *Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc bài tập 3, 4. -GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung 2 bài tập 3-4 SGK. -GV kết luận: SGV-Tr.35. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 4-Hoạt động 3: Tìm hiểu truyền thống kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta. *Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm, chăm sóc nười già, trẻ em. *Cách tiến hành: -GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo ND: Tìm các phong tục, tập quán ttôt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. -Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. -GV kêt luận: SGV –Tr. 35. 5 -Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài. Thứ sáu ngày 5 tháng 12 năm 2011 Toán: $65: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... I/ Mục tiêu: Biết chia 1 STP cho 10, 100, 1000,..và vận dụng để giải toán có lời văn. II/Đồ dùng dạy học:Thước,nháp III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Muốn chia một STP cho một số tự nhiên ta làm thế nào? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Kiến thức: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: 213 : 10 = ? -Cho HS tự tìm kết quả. Đặt tính rồi tính: 213,8 10 13 21,38 38 80 0 -Nêu cách chia một số thập phân cho 10? b) Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét, ghi bảng. -Muốn chia một số thập phân cho 100 ta làm thế nào? c) Nhận xét: -Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,ta làm thế nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần quy tắc. -HS thực hiện phép chia ra nháp. -HS nêu phần nhận xét trong SGK-Tr.65. -HS thực hiện đặt tính rồi tính: - 2-3 HS nêu lại cách làm. -HS nêu phần nhận xét SGK-Tr.66 -HS nêu phần quy tắc SGK-Tr.66 -HS đọc phần quy tắc SGK. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (66): Nhân nhẩm -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (66): Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính. -Mời 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -GV chữa bài,hỏi cách tính nhẩm kết quả của mỗi phép tính. *Bài tập 3 (66): -Mời 1 HS đọc đề bài. -HD HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. *Kết quả: a) 4,32 0,065 4,329 0,01396 b) 2,37 0,207 0,0223 0,9998 *VD về lời giải: a) 12,9: 10 = 12,9 x 0,1 =1,29 *Bài giải: Số gạo đã lấy ra là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số gạo còn lại trong kho là: 537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 tấn 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. Luyện từ và câu: Luyện tập về quan hệ từ I/ Mục tiêu: -Nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng. -Luyện tập sử dụng quan hệ từ. II/ Đồ dùng dạy học: -Hai tờ giấy khổ to, mỗi tờ viết một đoạn văn ở bài tập 2. -Bảng phụ viết một đoạn văn ở bài tập 3b. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - HS đọc đoạn văn đã viết của bài tập 3 tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (131): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm bài cá nhân. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (131): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV: mỗi đoạn văn a và b đều gồm 2 câu. Các em có nhiệm vụ chuyển hai câu đó thành một câu. bằng cách lựa chọn các cặp quan hệ từ. -Cho HS làm bài theo nhóm 4. -Mời 2 HS chữa bài vào giấy khổ to dán trên bảng lớp. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 3 (131): -Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT 3. -GV nhắc HS cần trả lời lần lượt, đúng thứ tự các câu hỏi. -GV cho HS trao đổi nhóm 2 -Mời một số HS phát biểu ý kiến. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV treo bảng phụ, chốt ý đúng. *Lời giải : Những cặp quan hệ từ: nhờ.mà không những.mà còn *Lời giải: -Cặp câu a: Mấy năm qua, vì chúng ta đã làm tốt công tác thông tin tuyên truyềnnên ở ven biểncác tỉnh -Cặp câu b: Chẳng những ở ven biển các tỉnhđều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn *Lời giải: -So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ tửơ các câu sau: Câu 6: Vì vậy, Mai Câu 7: Cũng vì vậy, cô bé Câu 8: Vì chẳng kịpnên cô bé -Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về xem lại bài để hiểu kĩ về quan hệ từ. Tập làm văn: Luyện tập tả người (Tả ngoại hình) I/ Mục tiêu: -Củng cố kiến thức về đoạn văn. -HS viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi yêu cầu của bài tập 1 ; gợi ý 4. -Dàn ý bài văn tả một người em thường gặp. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả người. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người mà em thường gặp. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ luyện tập chuyển phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý thành một đoạn văn. 2.2-Hướng dẫn HS làm bài tập: -Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK. -Mời 2 HS giỏi đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn. -GV treo bảng phụ , mời một HS đọc lại gợi ý 4 để ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn và Y/C viết đoạn văn: +Đoạn văn cần có câu mở đoạn. +Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó. +Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí. - GV nhắc HS chú ý: + Phần thân bài có thể làm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của người. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài - để viết một đoạn văn. +Có thể viết một đoạn văn tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật. Cũng có thể viết một đoạn văn tả riêng một nét ngoại hình tiêu biểu (VD: tả đôi mắt, mái tóc, dáng người) + Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của nhân vật và thể hiện CX của người viết. -Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả ngoại hình nhân vật hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo. -GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn. -HS đọc nối tiếp. - 2 HS đọc. -HS đọc gợi ý 4. -HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV. s-HS viết đoạn văn vào vở. -HS đọc. -HS bình chọn. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn. -Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Hoạt động tập thể: Sơ kết tuần I Mục tiêu: Học sinh nắm được ưu, nhược điểm của bản thân, của lớp trong tháng. Có biên pháp khắc phục nhược điểm,phát huy những ưu điểm của tuần, tháng trước. Thực hiện phương hướng tuần tới II Nội dung: Lớp trưởng báo cáo lại tình hình học tập, tu dưỡng rèn luyện, thực hiện mọi nề nếp của các bạn trong lớp. Học sinh trong lớp bổ sung thêm. Giáo viên nhận xét, nêu một số biện pháp sửa chữa khuyết điểm. Đề ra phương hướng tuần tới, tháng tới. Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày 22 /12 Tuyên dương: Hạnh, Ngô Tuấn,Huyền, Tiến Dương Phê bình: Phạm Dương, Ngô Linh Thực hiện phương hướng tháng tới Vui văn nghệ Tiết 5: Âm nhạc: $13: ÔN tập bài hát: Ước mơ I/ Mục tiêu: -Hát đúng giai điệu và lời ,thể hiện tình cảm thiết tha trìu mếncủa bài Ước mơ.Tập trình bày bài hát kết hợp vận đông theo nhạc. II/ Chuẩn bị : 1/ GV: -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. -Một vài động tác phụ hoạ. 2/ HS: -SGK Âm nhạc 5. - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS. 2/ Bài mới: 2.1 HĐ 1: Ôn tập bài Ước mơ. - Giới thiệu bài . -GV hát mẫu 1 lần. -GV hướng dẫn cho HS vận động theo nhịp 3/ Phần kết thúc: - Em hãy phát biểu cảm nhận của mình khi hát bài hát ước mơ? -GV nhận xét chung tiết học -Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. -HS ôn tập bài hát : -HS hát và gõ đệm theo nhịp -Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp. Gió vờn cánh hoa bay dưới trời. x x x x Đàn bướm xinh dạo chơi x x x -Cả lớp hát lại bài hát. -Vận đông theo nhịp -Bài hát thể hiện tình cảm thiết tha trìu mến.
Tài liệu đính kèm: