Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần 18 (chuẩn)

Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần 18 (chuẩn)

 Tập đọc: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1)

I. Mục tiêu: Kiểm tra đọc - hiểu (lấy điểm).

- Nội dung : Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17.

- Kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc ; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.

- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2.

- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.

- Giáo dục HS chăm học.

II. Chuẩn bị : 8 phiếu, mỗi phiếu ghi tên các bài tập đọc.

- 5 phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng.

 

doc 17 trang Người đăng hang30 Lượt xem 370Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần 18 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Ngày soạn: 22 – 12 - 2009 
 Ngày dạy: thứ hai/ 28 - 12 -2009 
Tập đọc: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1) 
I. Mục tiêu: Kiểm tra đọc - hiểu (lấy điểm). 
- Nội dung : Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17.
- Kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc ; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. 
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2.
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.
- Giáo dục HS chăm học.
II. Chuẩn bị : 8 phiếu, mỗi phiếu ghi tên các bài tập đọc.
- 5 phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng.
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ : - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 	
 2. Bài mới : Giới thiệu bài ôn tập - Ghi đề.
+ Kiểm tra tập đọc (kiểm tra khoảng 1/3 số HS)
- Từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài. 
- HS đọc bài theo yêu cầu của phiếu. 
- GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc để HS trả lời. 
- GV ghi điểm. 
+ Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập.
? Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào ? (Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung Tên bài – Tác giả - Thể loại)
? Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh. (... Chuyện một khu vườn nhỏ, Tiếng vọng, Mùa thảo quả, Hành trình của bầy ong, Người gác rừng tí hon, Trồng rừng ngập mặn).
? Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc, mấy hàng ngang ? (... có 3 cột dọc: Tên bài – Tên tác giả - Thể loại và 7 hàng ngang: 1 hàng ngang là yêu cầu hàng là 6 bài tập đọc).
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- GV mời 2 HS đọc lại kết quả.
Bài 3: GV gọi 1 HS đọc yêu cầu BT3.
 *GV gợi ý: Em nên đọc lại chuyện Người gác rừng tí hon để có được những nhận xét chính xác về bạn. Em hãy nói về bạn như một người bạn chứ không phải là một nhân 
vật trong truyện.
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở nháp, rồi gọi một số em trình bày trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung.
 *GV chốt lại : Cậu bé là người rất yêu rừng, yêu thiên nhiên. Bạn rất thông minh, dũng cảm trong việc bắt bọn trộm gỗ để bảo vệ rừng. 
 3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà tiếp tục tập đọc và học thuộc lòng các bài đã học. 
* * * * * * * * * * * *
Chính tả: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (T2)
I. Mục tiêu : Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Nội dung : Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17.
- Kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc ; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu của BT2.
- Biết trình bày cảm nhân về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3.
- Giáo dục các em chăm học, yêu tiếng Vệt.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1).
- Giấy khổ to để HS làm bài tập 2.
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ: - GV chấm vở bài tập ở nhà một số em.
- GV nhận xét chung.
 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài ôn tập - ghi đề.
b. Kiểm tra tập đọc. 
- GV kiểm tra tập đọc và HTL 1/3 tổng số HS trong lớp, bằng cách bốc thăm và trả lời câu hỏi của bài đọc như tiết 1. 
c. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2 : Lập bảng thống kê.
- 1 HS đọc yêu cầu BT2.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Bài 3 : Trình bày ý kiến.
- Cả lớp đọc lại 2 bài thơ : Hạt gạo làng ta và Về ngôi nhà đang xây.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS trình bày, cả lớp và GV nhận xét. GV khen những em lí giải hay, có sức thuyết phục. 
	VD: Trong bài Hạt gạo làng ta em thích nhất những câu thơ:
Giọt mồ hôi sa
Những trưa tháng sáu
Nước như ai nấu
Chết cả cá cờ
Cua ngoi lên bờ
mẹ em xuống cấy ...
 Vì : Hạt gạo được làm nên từ tinh túy của đất, của nước trong hồ và công lao của bao người. Để diễn tả nỗi vất vả của mẹ, tác giả đã vẻ lên hai hình ảnh trái ngược nhau : cua sợ nóng phải ngoi lên bờ tìm chỗ mát thì mẹ phải bước chân xuống ruộng để cấy. Hình ảnh tương phản ấy nhấn mạnh nỗi vất vả, sự chăm chỉ của người nông dân không quản nắng mưa, lăn lộn trên đồng để làm ra hạt gạo.
 3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- HS chưa kiểm tra hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Về nhà làm bài tập ở VBT.
* * * * * * * * * * * *
Toán: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Biết tính diện tích hình tam giác.
- Biết vận dụng quy tắc để tính diện tích hình tam giác.
- Giáo dục HS tích cực học toán.
II. Chuẩn bị: Giáo viên chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau (Bộ đồ dùng học toán 5, cỡ to để cho HS quan sát)
- HS chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau, kéo để cắt bìa. 
III. Lên lớp :
 1. Bài cũ : GV yêu cầu cả lớp vẽ vào vở nháp 1hình tam giác ABC có đáy AB và đường cao AH. Sau đó gọi HS lên bảng vẽ – lớp nhận xét.
 2. Bài mới: Giới thiệu bài Diện tích hình tam giác – ghi đề
a. Hướng dẫn HS cắt ghép tam giác để tạo thành một hình chữ nhật
- GV hướng dẫn HS thực hiện các thao tác cắt ghép hình như SGK :
- GV yêu cầu HS lấy 1 trong 2 hình tam giác bằng nhau. "
+ Vẽ đường cao lên hình tam giác đó. 
+ Dùng kéo cắt hình tam giác thành 2 phần
 theo đường cao của hình (đánh số 1, 2 trong
 từng phần).	
1 t 2
+ Ghép 2 mảnh 1, 2 vào hình tam giác còn lại để thành A B
một hình chữ nhật ABCD. 
+ Vẽ đường cao EH. D C
b. So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép.
? Em hãy so sánh chiều dài của HCN và độ dài đáy của hình tam giác ? (...chiều dài HCN bằng độ dài đáy HTG) 
? Em hãy so sánh chiều rộng AD của HCn và chiều cao EH của hình tam giác ? (Chiều rộng của HCN = chiều cao của HTG)
? EM hãy so sánh diện tích của hình chữ nhật ABCD và diện tích hình tam giác EDC? (S của HCN gấp 2 lần S của hình tam giác (vì HCN bằng 2 hình tam giác ghép lại)).
c. Hình thành quy tắc, công thức tính S hình tam giác.
- HS dựa vào kết quả cắt ghép, thảo luận nhóm đôi cách tính diện tích hình tam giác. 
? Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật ABCD ? (S hình chữ nhật ABCD là DC X AD)
 *GV nêu: Vì AD = EH, thay EH cho AD thì ta có S hình chữ nhật ABCD là DC x EH.
- Diện tích của HTG EDC bằng một nữa S của HCN nên ta có S của hình tam giác EDC là (DC x EH) : 2 (hay DC x EH )
? Vậy để tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào ? ( Ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2)
- GV yêu cầu HS mở SGK đọc thầm, đọc to quy tắc tính diện hình tam giác.
 * Quy tắc (SGK)
- GV nêu : Một hình tam giác có S là diện tích, độ dài đáy là a, chiều cao là h, hãy viết vào vở nháp công thức tính diện tích hình tam giác. GV gọi HS lên bảng viết, lớp nhận xét, GV ghi lai công thức đúng : 
* Công thức: 
S = 
d. Thực hành
Bài 1 : GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài : GV yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra kết quả lẫn nhau. 1em lên bảng thực hiện, lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. a. Diện tích của hình tam giác là:
8 x 6 : 2 = 24 (cm2)
b. Diện tích của hình tam giác là:
 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 9dm2)
Bài 2 (Dành cho HS khá, giỏi): GV yêu cầu HS đọc đề bài, GV vẽ hình lên bảng, HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng trình bày. Lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 a. 24dm = 2,4m
Diện tích của hình tam giác là :
5x 2,4 : 2 = 6 (m2)
 b .Diện tích của hình tam giác là:
 42,5 x 5,2 : 2 =110,5 (m2)
 3. Củng cố dặn dò :
- HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình tam giác.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm BT 1,2,3 tr.105, 106 ở VBT. Bài sau : Luyện tập.
* * * * * * * * * * * *
Đạo đức: THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ I
I. Mục tiêu : 
- HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến các hành vi đã học trong các tuần từ 12 đến 17.
- HS có ý thức tự phấn đấu, rèn luyện; biết kính già, yêu trẻ; tôn trọng phụ nữ; biết hợp tác với những người xung quanh. 
II. Chuẩn bị: Chuẩn bị một số phiếu bài tập có ghi sẵn tình huống. 
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ : 
- Gọi 2 HS kể lại một số công việc mà mình đã hợp tác với những người xung quanh.
- GV nhận xét.
 2. Bài mới: Giới thiệu bài Thực hành – ghi đề.
+ Hoạt động 1. Ôn tập các nội dung đã học.
- Gọi 1 số HS đọc lại các nội dung Ghi nhớ của các bài đã học từ tuần 12 đến tuần 17.
- GV nhận xét, tuyên dương.
+ Hoạt động 2. Hướng dẫn HS thực hành. 
- HS hoạt động theo nhóm 4.
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm và hướng dẫn HS thực hành theo các nội dung thực hành ở các bài đã học.
	+ Nhóm 1, 2 : Nêu những việc làm thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ.
	+ Nhóm 3, 4 : Lập kế hoạch tổ chức Ngày Quốc tế phụ nữ (8/3)
	+ Nhóm 5, 6 : Nêu những việc làm có thể hợp tác với người khác.
- Các nhóm tiến hành thảo luận, GV theo dõi chung.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác tham gia nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét giúp học sinh hoàn thiện phần thực hành.
 3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 số HS đọc lại Ghi nhớ các bài Đạo đức vừa thực hành.
- Dặn HS thực hành theo nội dung đã học.
- Nhận xét giờ học.
Ngày soạn: 26 – 12 - 2009 
 Ngày dạy: thứ ba/ 29 - 12 -2009 
Toán: LUYỆN TẬP
 Mục tiêu : HS biết :
- Tính diện tích hình tam giác.
- Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông.
- HS vận dụng nhanh, chính xác.
- Giáo dục HS tích cực học toán.
II. Lên lớp:
 1. Bài cũ : 
- GV yêu cầu cả lớp tính diện tích HTG có độ dài đáy là 3,5 m, chiều cao là 4,3 m
- 1em l bảng làm.
? Nêu cách tính diện tích hình tam giác ?
- GV kiểm tra bài làm ở nhà của một số HS.
 2. Bài mới: 
- Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
? Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào ?
- GV hướng dẫn HS :
? Trong trường hợp đáy và độ cao không cùng đơn vị đo ta phải làm gì ? (đổi về cùng đơn vị đo). 
- HS tự làm cá nhân vào vở nháp. 2em lên bảng trình bày. Lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
30,5 x 12 : 2 = 183 dm2
16 dm = 1,6 m ; 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2)
Bài 2: GV nêu đề bài, HS quan sát sách, GV vẽ hình lên bảng, gọi HS đứng tại chỗ nêu ý kiến của mình, HS khác bổ sung.
? Hình tam giác ABC và DEG trong bài là hình tam giác gì ? (Là các hình tam giác vuông)
 *GV nêu: Như vậy trong hình tam giác vuông hai cạnh góc vuông chính là đường cao của tam giác.
Baøi ...  GV hướng dẫn HS :
? Dựa vào đâu để khoanh đúng ? (dựa vào cấu tạo hàng của số thập phân). 
? Nêu quan hệ của các hàng trong một số thập phân ? (). Sau đó HS tự làm cá nhân vào vở. Nêu kết quả khoanh vào B 
Bài 2 : HS đọc yêu cầu đề ra. GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số. HS làm bài vào vở, sau đó gọi HS nêu kết quả. Khoanh vào C.
Bài 3 : GV cho HS nhắc lại :
? Bao nhiêu gam bằng 1 ki lô gam ? (1000). Sau đó HS tự làm bài vào vở. Khoanh vào C.
Phần 2 :
Bài 1: HS đọc yêu cầu đề ra. Cho HS tự đặt tính rồi tính. HS tự làm bài vào vở, GV hướng dẫn một số em yếu. 
- Gọi 4 HS lên bảng. Lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
	Kết quả: a. 85,9	b. 68,29	c. 80,73	d. 31
Bài 2: HS tự làm vào vở, chữa bài.
	8m5dm = 8,5m	8m2 5dm2 = 8,08m2
Bài 3 (Nhóm A) : 1HS đọc đề ra. GV hướng dẫn: Để tính diện tích hình tam giác cần biết yếu tố nào ? Tam giác MDC có gì đặc biệt, đã biết yếu tố nào ? Trước hết ta cần tính cạnh nào ? HS làm vào vở. GV gọi 1 HS lên bảng tính. 
Bài giải:
Chiều rộng của hình chữ nhật là: A B
 15 + 25 = 40 (cm) 15cm
Chiều dài hình chữ nhật là: M
 2400 : 40 = 60 (cm) 25cm	
Diện tích hình tam giác MDC là:
 60 x 25 : 2 = 750 (cm2)
Đáp số: 750 (cm2)	 	 D	 C
Bài 4 (Nhóm A): HS tự làm bài, gọi HS nêu kết quả tìm được.
Tìm 2 giá trị của x sao cho 3,9 < x < 4,1 
Ta có 3,9 <4 <4,01< 4,1
Vậy x = 4 ; x = 4,01 (có thể tìm được nhiều giá trị khác của x.)
+ GV chấm bài.
 3. Củng cố, dặn dò :
- Về nhà làm bài tập phần 1và phần 2 từ trang 108 đến 110 ở VBT.
* * * * * * * * * * * *
Lịch sử: 	 KIỂM TRA HỌC KÌ I
(Đề do chuyên môn ra)
Ngày soạn: 26 – 12 - 2009 
 Ngày dạy: thứ năm/ 31 - 12 -2009 
Toán:	 KIỂM TRA HỌC KÌ I 
(Đề do phòng ra)
* * * * * * * * * * * *
Luyện từ và câu: KIỂM TRA HỌC KÌ I (T7)
(Kiểm tra tập trung, đề phòng ra)
* * * * * * * * * * * *
Địa lí: KIỂM TRA HỌC KÌ I 
(Đề do chuyên môn ra)
* * * * * * * * * * * *
Khoa học: HỖN HỢP
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
- Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp.
- Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng. 
- Giáo dục HS ý thức vận dụng vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị: Hình trang 75, SGK. 
- Chuẩn bị theo nhóm : muối, mì chính, hạt tiêu, chén, thìa. 
- Cát trắng ,nước, phểu, bông thấm nước.
- Dầu ăn, nước, cóc, thìa. 
- Gạo có lẫn sạn, rá, chậu nước.
II. Lên lớp :
 1. Bài cũ : ? Nêu đặc điểm của chất rắn, chất lỏng, chất khí ? 
? Nêu ví dụ về sự chuyển thể của chất trong đời sống hằng ngày ?
 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hỗn hợp - Ghi đề.
+ Hoạt động 1: Thực hành: Tạo một hỗn hợp gia vị.
- Làm việc theo nhóm. 
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm tạo ra một hỗn hợp gia vị như SGK, nêu nhận xét và ghi vào mẫu báo cáo.
- Thảo luận các câu hỏi :
? Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào ?
? Hỗn hợp là gì ?
- Đại diện các nhóm nêu công thức trộn gia vị và mời các nhóm khác nếm thử gia vị của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, so sánh xem nhóm nào tạo ra được một hỗn hợp gia vị ngon.
? Hỗn hợp là gì ?
 *GV kết luận : Muốn tạo ra hỗn hợp phải có ít nhất 2 chất trở lên và các chất đó phải được trộn lẫn với nhau.
- Hai hay nhiều chất trộn lại với nhau tạo thành hỗn hợp.
+ Hoạt động 2: Thảo luận.
- Làm việc theo nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo các câu hỏi trong SGK. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm, các nhóm khác nhận xét, bổ 
Sung.
 * GV kết luận : Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như : gạo lẫn trấu, cám lẫn gạo, đường lẫn cát, muối lẫn cát,  
+ Hoạt động 3: Trò chơi “Tách các chất ra khỏi hỗn hợp”.
- GV tổ chức và hướng dẫn
- GV đọc câu hỏi. Các nhóm thảo luận rồi ghi nhanh đáp án vào bảng. 
- Tổ chức cho HS chơi.
Đáp án : H . 1 : làm lắng ; H . 2 : sảy ; H . 3 : lọc
+ Hoạt động 4: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
- Làm việc theo nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình ghi kết quả đã thực hành ở nhà
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả trước lớp.
- GV nêu lại cách tiến hành của từng bài thực hành.
 3. Củng cố, dặn dò :
? Ở gia đình em đã thực hiện cách tách các hỗn hợp như thế nào ?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS thực hiện tốt điều được học vào cuộc sống. Chuẩn bị bài sau : Dung dịch.
Ngày soạn: 30 – 12 - 2009 
 Ngày dạy: thứ sáu/ 01 - 01 -2010 
Tập làm văn: KIỂM TRA HỌC KÌ I 
( Đề do phòng ra)
* * * * * * * * * * * *
Toán: HÌNH THANG
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Có biểu tượng về hình thang. 
- Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học.
- Nhận biết hình thang vuông.
- Giáo dục HS tích cực học toán.
II. Chuẩn bị : Mô hình bằng hình thang.
 HS chuẩn bị giấy kẻ ô vuông 1cm x 1cm ; thước kẻ, ê-ke, kéo cắt.
III. Lên lớp
 1. Bài cũ: 
- Ổn định tổ chức, thông báo điểm kiểm tra cuối học kì 1.
? Kể tên một số hình em đã học ở các lớp dưới ?
 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hình thang - Ghi đề.
a. Hình thành biểu tượng về hình thang
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ cái thang trong SGK nhận ra những hình ảnh của hình thang. Sau đó GV gắn hình thang lên bảng cho cả lớp quan sát.
b. Nhận biết một số đặc điểm của hình thang 
- GV cho HS quan sát mô hình lắp ghép và hình vẽ hình thang A	B
? Hình thang có mấy cạnh ? (4 cạnh)
? Có hai cạnh nào song song với nhau ?
 * GV kết luận : Hình thang có một cặp cạnh đối diện D	 C
 song song. Hai cạnh song song gọi là hai đáy, hai cạnh kia gọi là hai cạnh bên.
- GV chỉ và giới thiệu cho HS đường cao AH và chiều cao của hình thang (độ dài AH)
? Em hãy nhận xét đường cao AH như thế nào với 2 đáy ? A	 B
- GV gọi vài HS lên bảng chỉ vào hình thang và nhắc 
lại đặc điểm của hình thang. 	 D	 C
c. Thực hành	 H
Bài 1 : Giúp HS củng cố về biểu tượng hình thang.
- HS mở SGK quan sát, sau đó GV gọi HS nối tiếp nêu ý kiến của mình với từng hình. GV kết luận: Hình thang : H1, H2, H4, H5, H6
Bài 2: Giúp HS củng cố về nhận biết về đặc điểm của hình thang.
- HS tự làm rồi nêu kết quả để chữa bài chung cho cả lớp. GV chốt kết quả đúng.
Hình 1,2,3 có 4 cạnh và 4 góc.
Hai cặp đối diện song song (hình 1,2)
Chỉ có một cặp cạnh đối diện song song (hình 3)
Có 4 góc vuông (hình 1)
 * GV lưu ý HS: Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song.
Bài 3 (Nhóm A): Thông qua việc vẽ hình để rèn kĩ năng nhận dạng hình. HS vẽ hình vào vở, GV kiểm tra thao tác vẽ trên giấy ô vuông.
Bài 4: GV giới thiệu về hình thang vuông.
- GV vẽ hình lên bảng.	 A B
- HS thảo luận nhóm đôi để nhận xét đặc điểm 
của hình thang vuông.
? Hình thang ABCD có những góc nào là góc vuông ?
? Cạnh bên nào vuông góc với hai đáy ? 	 D C
 KL: Hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy gọi là hình thang vuông.	
 3. Củng cố, dặn dò : 
? Nêu đặc điểm của hình thang ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn thành các bài tập tr.104, 105, ở vở bài tập.
Kĩ thuật : 	THỨC ĂN NUÔI GÀ (Tiết 2)
I. Mục tiêu : Học sinh :
- Nêu được tên và tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.
- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng của chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương.
- Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ một số thức ăn chủ yếu để nuôi gà.
- Một số mẫu thức ăn nuôi gà (lúa, ngô, tấm, đỗ tương, vừng, thức ăn hỗn hợp, ...).
- Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS.
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ: 
? Kể tên các loại thức ăn nuôi gà ?
? Thức ăn nuôi gà được chia làm mấy loại ? Hãy kể tên các loại thức ăn ? 
 2. Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề
+ Hoạt động 4: Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp.
- Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1.
- Lần lượt đại diện các nhóm còn lại lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm. 
- HS trong lớp và Gv theo dõi, nhận xét.
- GV nêu tóm tắt tác dụng, cách sử dụng từng loại thức ăn theo nội dung trong SGK.
? Vì sao phải sử dụng nhiều loại thức ăn để nuôi gà ?
? Vì sao khi cho gà ăn thức ăn hỗn hợp sẽ giúp gà khỏe mạnh, lớn nhanh, đẻ trứng to và nhiều ? (... được trộn đủ các thành phần dinh dưỡng cần thiết cho gà ...)
? Nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn hợp ? (...là thức ăn đã qua chế biến và được trộn đủ các thành phần dinh dưỡng cần thiết cho gà ...)
 * GV nhấn mạnh: Thức ăn hỗn hợp gồm nhiều loại thức ăn, có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của từng lứa tuổi gà. Vì vậy, nuôi gà bằng thức ăn hỗn hợp giúp gà lớn nhanh, đẻ nhiều trứng.
 *KL hoạt động 4: Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức awnnhawmf cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà. Có những loại thức ăn gà cần được ăn với lượng nhiều như thức ăn cung cấp chất bột đường, chất đạm, cũng có những loại thức ăn gà chỉ cần ăn với số lượng rất ít như thức ăn cung cấp chất khoáng, vi-ta-min nhưng không thể thiếu được. Nguồn thức ăn cho gà rất phong phú. Có thể cho gà ăn thức ăn tự nhiên, cũng có thể cho ăn thức ăn đã qua chế biến tùy từng loại thức ăn và điều kiện nuôi dưỡng.
+ Hoạt động 5. Đánh giá kết quả học tập
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau vào phiếu.
? Kể tên các loại thức ăn nuôi gà ? (thóc, ngô, sắn, gạo, khoai, sắn, ... )
? Vì sao phải sử dụng nhiều loại thức ăn để nuôi gà ?
? Vì sao khi cho gà ăn thức ăn hỗn hợp sẽ giúp gà khỏe mạnh, lớn nhanh, đẻ trứng to và nhiều ? (... được trộn đủ các thành phần dinh dưỡng cần thiết cho gà ...)
- HS làm bài tập.
- GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả làm bài tập của mình.
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
 3. Nhận xét, dặn dò: 
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của các nhóm và cá nhân HS.
- Chuẩn bị bài sau : Nuôi dưỡng gà.
* * * * * * * * * * * *
SINH HOẠT ĐỘI
	I. Mục tiêu : 
- Thông qua giờ sinh hoạt, HS thấy được những ưu và nhược điểm của bản thân để từ đó biết vươn lên trong học tập và rèn luyện. Biết xây dựng tập thể lớp vững mạnh.
- Rèn tính phê và tự phê.
- Đề ra phương hướng tuần tới (Tuần 19).
	II. Nội dung sinh hoạt.
 1. Ổn định tổ chức: Hát
 2. Đọc lời hứa của Đội.
 3. Đánh giá hoạt động của chi đội trong tuần qua tuần 18).
- Chi đội trưởng lên tổng hợp, nhận xét theo dõi của các phân đội trưởng.
- Ý kiến tham gia của các thành viên.
- GV nhận xét, bổ sung.
 4. Phương hướng tuần tới: Sổ công tác Đội.
 5 Bình bầu đội viên ưu tú.
 6. Tổng kết: Tuyên dương những em ưu tú, nhắc những em chưa thực hiện tốt.
šššššš¯››››››

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 tuan 18 CKTKN.doc