Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần học số 01

Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần học số 01

Đạo đức

EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (TIẾT 1)

I. Mục tiêu

Sau bài học này, HS biết:

- Học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.

- Có ý thức học tấp, rèn luyện.

- Vui và tự hào khi là HS lớp 5.

 II. Tài liệu và phương tiện

- Giấy trắng, bút màu

III. Các hoạt động dạy học

Khởi động: HS hát bài em yêu trường em. Nhạc và lời Hoàng Vân

* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận

 a) Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.

 

doc 66 trang Người đăng hang30 Lượt xem 365Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần học số 01", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Đạo đức
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (TIẾT 1)
I. Mục tiêu
Sau bài học này, HS biết:
- Học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tấp, rèn luyện.
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5. 
 II. Tài liệu và phương tiện 
- Giấy trắng, bút màu
III. Các hoạt động dạy học
Khởi động: HS hát bài em yêu trường em. Nhạc và lời Hoàng Vân
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận
 a) Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.
 b) Cách tiến hành:
 1. GV yêu cầu HS quan sát từng tranh ảnh trong SGK trang 3-4 và thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
+ Tranh vẽ gì?
+ HS lớp 5 có khác gì so với HS các khối khác?
+ Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
GVKL: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp lớn nhất trường Vì vậy HS lớp 5 cần gương mẫu về mọi mặt để các em HS các khối khác học tập.
 * Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK
 a) Mục tiêu: Giúp HS xác định được nhiệm vụ của HS lớp 5 
 b) Cách tiến hành:
 1. GV nêu yêu cầu bài tập: 
- GV nhận xét kết luận 
 * Hoạt động 3 : Tự liên hệ (bài tập 2) 
 a) Mục tiêu: Giúp HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
 b) Cách tiến hành
 1. GV nêu yêu cầu tự liên hệ
 2. Yêu cầu HS trả lời 
 GV nhận xét và kết luận: các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5.
 * Hoạt động 5: Trò chơi phóng viên
 a) Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học.
 b) Cách tiến hành
- Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các HS khác về một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài học. VD: 
 - Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì?
- Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5?
- Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong trương trình "Rèn luyện đội viên"?
- Hãy nêu những điểm bạn thấy mình xứng đáng là HS lớp 5?
- Hãy nêu những điểm mà bạn cần cố gắng hơn để xững đáng là HS lớp 5
- Bạn hãy hát hoặc đọc thơ về chủ đề trường em?
- GV nhận xét kết luận
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
 * Củng cố dặn dò
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này:
+ Mục tiêu phấn đấu.
+ Những thuận lợi đã có.
+ những khó khăn có thể gặp.
+ Biện pháp khắc phục khó khăn.
+ Những người có thể hỗ trợ, giúp đỡ em khắc phục khó khăn.
- Về sưu tầm các bài thơ bài hát nói về HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề Trường em.
- Vẽ tranh về chủ đề trường em.
- Tranh vẽ hS lớp 5 đón các em HS lớp 1 trong ngày khai giảng.
- Các bạn HS lớp 5 đang chuẩn bị học. 
- Bạn HS lớp 5 học bài rất chăm được bố khen.
- HS lớp 5 là lớp lớn nhất trường. 
- HS lớp 5 phải gương mẫu về mọi mặt để các em HS khối khác học tập.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ thảo luận bài tập theo nhóm đôi.
- Vài nhóm trình bày trước lớp
Nhiệm vụ của HS là: Các điểm a, b, c, d, e mà HS lớp 5 cần phải thực hiện.
- HS suy nghĩ đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5.
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS tự liên hệ trước lớp.
- HS thảo luận và đóng vai phóng viên.
Nhận xét
Học sinh đọc
BỔ SUNG
.............................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập đọc
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu
- Biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên học sinh, chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
- Học thuộc đoạn : Sau 80 năm công học tập của các em. ( trả lời các CH 1,2,3 )
II. Đồ dùng dạy - học 
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ chép sẵn một đoạn thư cần luyện đọc cho HS.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Dạy bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
- GV cho HS quan sát các ảnh minh họa cho chủ điểm và yêu cầu HS nói về những tấm ảnh đó. 
- HS: Tranh vẽ hình ảnh Bác Hồ và HS các dân tộc trên nền lá cờ Tổ quốc bay thành hình chữ S - gợi dáng hình đất nước ta.
- GV: Qua các bức ảnh minh họa cho chủ điểm chúng ta thấy Tổ quốc chúng ta rất đẹp. Chúng ta rất yêu quý và tự hào về Tổ quốc Việt Nam thân yêu của chúng ta. 
 Các em đã biết: Ngay sau khi giành được độc lập, Bác Hồ đã có Thư gửi các học sinh cả nước nhân ngày khai giảng năm học đầu tiên, khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. Để biết trong thư Bác muốn nói với các em điều gì, chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài.
- HS lắng nghe.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- HS mở SGK theo dõi bài đọc.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc đúng
- GV gọi một HS đọc khá giỏi đọc trước lớp và yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Một HS khá đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- GV hướng dẫn HS chia đoạn.
- HS nhận biết các đoạn trong bài đọc:
* Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao?
* Đoạn 2: Còn lại.
- GV gọi hai HS tiếp nối nhau đọc bài. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
- Hai HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn của bài.
- GV ghi bảng những từ ngữ HS hay phát âm sai để luyện đọc cho HS.
- HS luyện đọc các tiếng GV ghi trên bảng lớp. 
- Yêu cầu hai HS đọc lại toàn bài.
- Hai HS đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc một đoạn của bài. Cả lớp đọc thầm. 
- Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa của các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải.
- Một HS đọc phần chú giải thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng, thân ái, trìu mến, thiết tha, thể hiện sự tin tưởng và hi vọng. 
- HS lắng nghe theo dõi giọng đọc của GV.
b) Tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, thảo luận theo nhóm đôi hỏi và trả lời câu hỏi 1 trong SGK. Sau đó chỉ định một nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác theo dõi bổ sung.
- Hai HS đứng dậy trình bày:
+ HS 1 hỏi: Ngày khai trường năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
 + HS 2 trả lời: Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, ngày khai trường đầu tiên sau khi nước ta giành được độc lập sau 80 làm nô lệ cho thực dân Pháp. Từ ngày khai trường này các em HS bắt đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
- GV: Em hiểu như thế nào là một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam?
- Là một nền giáo dục tự do của nước Việt Nam độc lập nhằm đào tạo công dân và nhân tài để phục vụ cho đất nước và dân tộc Việt Nam.
- GV hỏi thêm: Trong thư Bác đã tưởng tượng thấy cảnh các bạn học sinh trong ngày khai trường lần đầu tiên khi nước nhà độc lập như thế nào? 
- Bác Hồ đã tưởng tượng thấy cảnh nhộn nhịp tưng bừng của ngày khai trường. Các bạn học sinh ai ai cũng vui vẻ và rất sung sướng vì được hưởng một nền giáo dục mới.
- Em hiểu như thế nào về câu nói của Bác: “Các em được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao đồng bào các em. Vậy các em nghĩ sao?". 
- Bác muốn nhắc các HS phải biết ơn, ghi nhớ công lao chiến đấu, hi sinh quên mình của biết bao thế hệ cách mạng để có được như ngày hôm nay. 
- Yêu cầu HS tìm ý của đoạn 1, sau đó nhận xét chốt lại, ghi bảng.
- HS nêu và nhận xét cho đến khi có ý đúng: Những ý nghĩ và tình cảm của Bác đối với học sinh.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, thảo luận theo nhóm đôi để trả lời câu hỏi: Sau cách mạng tháng Tám nhiệm vụ của toàn dân là gì? 
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV và trả l ...  Ta nhận thấy 5 x 2 = 10, vậy ta nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 2 thì được phân số là phân số thập phân và bằng phân số đã cho.
- GV yêu cầu tương tự với các phân số 
- HS tiến hành tìm các phân số thập phân bằng với các phân số đã cho và nêu cách tìm của mình.
- GV nêu kết luận.
+ Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân.
+ Khi muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta tìm một số nhân với mẫu để có 10, 100, 1000,... rồi lấy cả tử số và mẫu số nhân với số đó để được phân số thập phân. (cũng có khi ta rút gọn được phân số đã cho thành phân số thập phân).
- HS nghe và nêu lại kết luận của GV.
2.3. Luyện tập – Thực hành
Bài 1
- GV cho HS thực hiện dưới dạng trò chơi truyền điện.
- HS nối tiếp nhau đọc các phân số thập phân.
Bài 2
- GV lần lượt đọc các phân số thập phân cho HS viết.
- 2 HS lên bảng viết, các HS khác viết vào vở bài tập. Yêu cầu viết đúng theo thứ tự của GV đọc.
- GV nhận xét bài của HS trên bảng.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 3
- GV cho HS đọc các phân số trong bài, sau đó nêu rõ các phân số thập phân.
- HS đọc và nêu: Phân số là phân số thập phân.
- GV hỏi tiếp: Trong các phân số còn lại, phân số nào có thể viết thành phân số thập phân?
- HS nêu: Phân số có thể viết thành phân số thập phân;
Bài 4
- GV cho HS đọc đề và làm vào vở.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
- HS nhận xét bài bạn, theo dõi GV chữa bài và tự kiểm tra bài của mình.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
BỔ SUNG
.............................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
KHOA HỌC:
Tiết 2 – Tuần 1 
NAM HAY NỮ ?
I – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết :
_ Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ .
 _ Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ .
 _ Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới ; không phân biệt bạn nam , nữ
II – Đồ dùng dạy học :
III– Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
3’
28’
2’
1’
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ :
 - Tại sao chúng ta tìm được bố , mẹ cho các em bé?
-Cho biết ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình dòng họ .
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : GV giới thiệu ,ghi đề: 
 Nam hay nữ ?
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : - Thảo luận .
 Mục tiêu : HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học .
 Cách tiến hành :
 + Bước 1 : Làm việc theo nhóm .
 GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi 1,2,3 SGK .
 + Bước 2 : Làm việc cả lớp .
 Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .
 GV nhận xét .
 _ Ngồi những đặc điểm chung , giữa nam và nữ có sự khác biệt nào nữa ?
 Kết luận : Như SGK
 _ Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học 
b) HĐ 2 :. Trò chơi :” Ai nhanh , ai đúng ? “
 Mục tiêu : HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ .
 Cách tiến hành :
 + Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn 
 GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu có nội dung như SGK và hướng dẫn HS cách chơi .
 + Bước 2 : Các nhóm tiến hành chơi . 
 + Bước 3 : Làm việc cả lớp 
 + Bước 4 : GV đánh giá , kết luận và tuyên dương những nhóm thắng cuộc .
 c) HĐ 3 : Thảo luận : Một số quan niệm xã hội về nam và nữ 
 Mục tiêu : Giúp HS :
 - Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ ; sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm này 
 - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới ; không phân biệt bạn nam , bạn nữ .
 Cách tiến hành :
 + Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
 GV yêu cầu các nhóm thảo luận :
 * Nhóm 1 : a) Công việc nội trợ là của phụ nữ 
 b) Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình 
 c) Con gái nên học nữ công gia chánh , con trai nên học kĩ thuật 
 * Nhóm 2 : Trong gia đình , những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào ? Như vậy có hợp lý không ?
 * Nhóm 3 : Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không ? Như vậy có hợp lý không ?
 * Nhóm 4 : Tại sao không phân biệt đối xử giữa nam và nữ ?
 + Bước 2 : Làm việc cả lớp .
Kết luận : Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình , trong lớp học của mình .
IV – Củng cố : - Gọi HS đọc mục cần biết .
V – Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học 
 -Xem trước bài “Cơ thể chúng ta 
- Hát 
“ Sự sinh sản”
- HS lần lượt trả lời.
-HS lắng nghe .
-Thảo luận nhóm đôi các câu hỏi 1,2,3 SGK 
 - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
 - Các nhóm khác bổ sung 
 -  có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục
- HS nghe
- Nam thường có râu , cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng 
- Nữ có kinh nguyệt , cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng 
- HS lắng nghe .
- Các nhóm chơi
- Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải thích
- HS theo dõi .
- Thảo luận và giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý 
- HS thảo luận 
- HS thảo luận .
- HS thảo luận .
- Từng nhóm báo cáo kết quả .
- Nhóm khác nhận xét bổ sung .
- HS lắng nghe .
- 2 HS đọc .
-HS nghe
SINH HOẠT LỚP
 I.Mục tiêu:
a Kiến thức:
 - Giúp HS nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp.
 - Biết suy nghĩ để nêu ra ý tưởng xây dựng phương hướng cho hoạt động tập thể lớp. 
 - Thông qua phương hướng thực hiện của cả lớp, HS định hướng được các bước tu dưỡng và rèn luyện bản thân 
b.Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin phát biểu trước lớp.
c. Thái độ: Có ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phát huy những mặt tích cực của bản thân , có tinh thần đồn kết, hồ đồng tập thể, noi gương tốt của bạn.
II.Chuẩn bị:
- Bản báo cáo tổng kết của lớp trưởng, tổ trưởng
- Bản dự thảo phương hướng tuần tới
 III. Các hoạt động:
 1.Ổn định: Hát 
 2.Tổng kết hoạt động tuần 1
 - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình hoạt động của tổ về các mặt sau một thần thực hoc:
 + Học tập:
 + Đạo đức:
 + Chuyên cần:
 + Lao động, vệ sinh:
 + Phong trào:
 + Cá nhân xuất sắc, tiến bộ:
 * Lớp trưởng tổng hợp báo cáo hoạt động tuần qua
 * Cả lớp đóng góp ý kiến bổ sung.
+ GV đánh giá, nhận xét nhắc nhở chung cả lớp: 
+ GV tuyên dương các em thực hiện tốt trong tuần:
3. GV – HS bình chọn HS danh dự trong tuần:
- HS xuất sắc:
- HS tiến bộ:
- Gương người tốt, việc tốt:
4. Xây dựng phương hướng tuần tới
- HS thảo luận nhóm đề xuất các mặt hoạt động và chủ điểm hoạt động trong tuần 
- Đại diện nhóm phát biểu.
- GV chốt lại:
Chủ điểm tuần tới
a/ Học tập:
- Củng cố lại Ban cán sự lớp, từng bước đi vào hoạt động.
- Ổn định nề nếp trật tự trong giờ học.
- Đi học mang đủ sách vở và ĐDHT 
- Trật tự nghe giảng, thực hiện khẩu hiệu “ Vào lớp thuộc bài, ra lớp hiểu bài”
- b/ Đạo đức:
- Thực hiện theo 5 điều Bác dạy, học nội quy trường lớp.
- Rèn luyện tác phong người đội viên.
c/ Chuyên cần: 
- Duy trì sĩ số 
- Đi học đầy đủ , đúng giờ, vắng phải có giấy phép.
d/ Lao động, vệ sinh:
- Thực hiện theo lịch phân công lao động của trường. Tham gia lao động đầy đủ, nhiệt tình.
- VS trường lớp và cá nhân sạch sẽ. 
- Trang trí lớp học. 
e/ Phong trào:
- Tham gia đầy đủ các phong trào của Đội
* Giới thiệu các trò chơi dân gian : ô quan. lò cò, banh đũa, chuyền thẻ,
* Văn nghệ: Hát các bài hát được học.	 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 tuan 1.doc