Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 13 - Trịnh Tiến Lam

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 13 - Trịnh Tiến Lam

Tiết 2 TẬP ĐỌC

 NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON

I/ Mục tiêu:

1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi ; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.

- Liên hệ trong việc giáo dục học sinh về ý thức bảo vệ môi trường rừng ở địa phương hiện nay.

2- Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.

 

doc 102 trang Người đăng hang30 Lượt xem 320Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 13 - Trịnh Tiến Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 CHÀO CỜ
Tiết 2 TẬP ĐỌC 
 NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi ; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.
- Liên hệ trong việc giáo dục học sinh về ý thức bảo vệ môi trường rừng ở địa phương hiện nay.
2- Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hành trình của bầy ong.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc phần 1:
+Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào?
+Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã thấy những gì, nghe thấy những gì?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc phần 2:
+Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn nhỏ là người thông minh, dũng cảm?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc phần còn lại Và thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi:
+Vì sao bạn nhỏ tự nguyện T.gia bắt trộm gỗ?
+Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì?
+)Rút ý3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
-Phần 1: Từ đầu đến ra bìa rừng chưa?
-Phần 2: Tiếp cho đến thu gỗ lại
-Phần 3: gồm 2 đoạn còn lại.
-“Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào”
-Hơn chục cây gỗ to bị chặt htành từng khúc dài ; bon trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe
+) Phát hiện của bạn nhỏ.
-Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Lần theo dấu chân để giải đáp 
+) Cậu bé thông minh, dũng cảm.
-Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá
-Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung
+) Việc bắt những kẻ trộm gỗ thành công.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 	3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
Tiết 3 TOÁN
Tiết 61: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
 -Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (61): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (61): Tính nhẩm
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp, sau đó cho HS chơi trò chơi đố bạn.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (62): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
*Bài tập 4 (62): 
a) Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) x c và
 a x c + b x c
 -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm và làm vào nháp. 
-Chữa bài. Cho HS rút ra nhận xét khi nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
-Cho HS nối tiếp nhau nêu phần nhận xét.
b)Tính bằng cách thuận tiện nhất:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
404,91
53,64
163,74
*Kết quả:
 a) 782,9 7,829
 b) 26530,7 2,65307
 c) 6,8 0,068
*Bài giải:
Giá tiền 1kg đường là:
 38500 : 5 = 7700 (đồng)
Số tiền mua 3,5kg đường là:
 7700 x 3,5 = 26950 (đồng)
Mua 3,5kg đường phải trả số tiền ít hơn mua 5kg đường (cùng loại) là:
 38500 – 26950 = 11550 (đồng)
 Đáp số: 11550 đồng.
-HS làm bào nháp.
-HS nhận xét khi nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
*VD về lời giải:
 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 + 3,3)
 = 9,3 x 10 
 = 93
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 4 ÂM NHẠC (Chuyên)
Tiết 5 KĨ THUẬT (Chuyên)
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 TOÁN
Tiết 62: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS:
-Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
 -Biết vận dụng tính chất nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân trong thực hành tính.
 -Củng cố về giải bài toán có lời văn liên quan đến đại lợng tỉ lệ.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (62): Tính
 -Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS làm vào bảng con, lu ý HS thứ tự thực hiện các phép tính.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (62): Tính bằng hai cách
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (62): 
a) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
b)Tính nhẩm kết quả tìm x:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS tự tính nhẩm.
-Mời 2 HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (62):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
*Kết quả:
316,93
61,72 
*Ví dụ về lời giải:
a) C1: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42
 C2: (6,75 + 3,25) x 4,2 
 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 
 = 28,35 + 13,65
 = 42
*Ví dụ về lời giải:
 0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4
 = 12 x 4
 = 48
*Ví dụ về lời giải:
 5,4 x x = 5,4 ; x = 1 (vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó)
*Bài giải:
Giá tiền một mét vải là:
 60 000 : 4 = 15 000 (đồng)
6,8m vải nhiều hơn 4m vải là:
 6,8 – 4 = 2,8 (m)
Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải (cùng loại là:
 15 000 x 2,8 = 42 000 (đồng)
 Đáp số: 42 000 đồng
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 2 THỂ DỤC (Chuyên)
Tiết 3 MĨ THUẬT (Chuyên)
Tiết 13: TẬP NẶN MỘT DÁNG NGƯỜI ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu
- Hs hiểu biết được đặc điểm của một số dáng người đang hoạt động.
- HS biết cách nặn được một số dáng người đơn giản.
- Hs cảm nhận được vẻ đẹp của các bức tựợng thể hiện về con người.
II. Chuẩn bị.
- GV : SGK,SGV
- chuẩn bị một một số dáng người đang hoạt động.
- HS :SGK, vở ghi, đất nặn 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung 
Hs quan sát
Hoạt động 1: quan sát , nhận xét
GV : yêu cầu Hs quan sát một số dáng người qua các bức tượng
+ GV yêu cầu nêu các bộ phận cơ thể con người( đầu, thân, chân, tay.)
+ gợi ý h\s cách nêu hình dạng của từng bộ phận
+nêu một số dáng hoạt động của con người
Hs quan sát và nêu nhận xét
Hoạt động 2: cách nặn
GV giới thiệu dáng người hướng dẫn hs cách nặn như sau:
+ Cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK và gợi ý cho HS cách nặn theo các bước:
+ Nặn các bộ phận chính trước, nặn các chi tiết sau
Hoat động 3: Thực hành
HS lắng nghe và thực hiện
H\s thực hiện nặn theo hướng dẫn
+Hs có thể vẽ một số dáng người trên giấy nháp để chọ dáng: 
Dáng người cõng hoặc bế em
Dáng người ngồi đọc sách
Dáng người chạy nhảy đá cầu
 Hs thực hiện
+Năn theo nhóm
Hs thực hiện theo nhóm
GV yêu cầu hs tìm dáng người và cách nặn khác nhau để cho bàI phong phú và đa dạng
Hoạt động 4: nhận xét đánh giá
GV nhận xét chung tiết học
Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bàI và có bài đẹp
Nhắc hs sưu tầm ảnh về trang trí đường diềm.
Hs lắng nghe
Tiết 4 Chính tả (nhớ – viết)
Tiết 13: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I/ Mục tiêu:
-Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ cuối của bài thơ Hành trình của bầy ong. 
-Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a hoặc 2b.
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ.
HS viết các từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s / x hoặc âm cuối t/ c đã học ở tiết trước.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại bài.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết 
sai: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm,
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV Hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài viết gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ nh thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
-GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét. 
- HS nhẩm lại bài thơ.
-Ca ngợi những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ ch Người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hơng thơm vị ngọt cho đời.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (125):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: Tổ 1, 2 ý a. Tổ 3 ý b. 
-Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó.
- Mời đại diện 3 tổ trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
* Bài tập 3 (126):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập. 
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung 
- GV nhận xét.
*Ví dụ về lời giải:
củ sâm, sâm sẩm tối,xân nhập, xâm lợc,
 b) rét buốt, con chuột,buộc tóc, cuốc đất
*Lời giải:
Các âm cần điền lần lượt là: 
x, x, s
t, c
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
 Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 TOÁN
 Tiết 63: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
	-Biết cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
	-Bước đầu biết thực hành phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên (trong làm tính, giải toán).
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: 2,3 x 5,5 – 2,3 x 4,5 = ?
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
	2.2-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
 ...  cấp Tiểu học, biết điền ND vào lá đơn xin học ở trường THCS, biết viết một lá đơn đúng quy cách là một KN cần thiết, chứng tỏ sự trưởng thành của các em.
2.2-Hướng dẫn HS lài tập:
*Bài tập 1 (170):
-Mời một HS đọc yêu cầu.
-GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung BT 1.
-Mời 1 HS đọc đơn.
-GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lu ý trong đơn.
-GV phát phiếu HT, cho HS làm bài.
-Mời một số HS đọc đơn.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (170):
-Mời một HS đọc yêu cầu.
-GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lu ý trong đơn.
+Đầu tiên ghi gì trên lá đơn?
+Tên của đơn là gì?
+Nơi nhận đơn viết nh thế nào?
+Nội dung đơn bao gồm nhng mục nào?
-GV nhắc HS: Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục 
-Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn.
- 1 HS trả lời
-HS đọc.
-HS làm bài vào phiếu học tập.
-HS đọc đơn.
-Quốc hiệu, tiêu ngữ.
-Đơn xin học môn tự chọn.
-Kính gửi: Cô hiệu trưởng trường Tiểu học Nghinh Tường
-Nội dung đơn bao gồm:
+Giới tiệu bản thân.
+Trình bày lí do làm đơn.
+Lời hứa. Lời cảm ơn.
+Chữ kí của HS và phụ huynh.
-HS viết vào vở.
-Cho HS viết đơn vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc lá đơn.
-HS đọc.
	3-Củng cố, dặn dò:
	-GV nhận xét chung về tiết học. Dặn một số HS viết đơn cha đạt yêu cầu về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh lá đơn.
	-Yêu cầu HS ghi nhớ mẫu đơn để viết đơn đúng thể thức khi cần thiết.
Tiết 4 THỂ DỤC (Chuyên)
Tiết 5 KHOA HỌC
Tiết 34: KIỂM TRA HỌC KÌ I
I/ Mục tiêu :
	-Kiểm tra kiến thức kĩ năng về đặc điểm giới tính, phòng tránh tai nạn giao thông, một số biện pháp phòng bệnh và tính chất, công dụng của nhôm. Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Ôn định tổ chức:
	2-Kiểm tra: -Thời gian kiểm tra: 30 phút
	 -GV phát đề cho HS. Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
 Đề bài
 Đáp án
Câu1: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
1/ Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết bé trai hay bé gái?
 A. Cơ quan tuần hoàn B. Cơ quan sinh dục.
 C. Cơ quan tiêu hoá. D. Cơ quan hô hấp.
2/ Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
 A. Vì ở tuổi này, cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.
 B. Vì ở tuổi này, cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tợng xuất tinh.
 C. Vì ở tuổi này, có những biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.
 D. Cả ba lí do trên.
3/ Việc nào dới đây cần thực hiện để phòng tránh tai nạn giao thông?
A. Học sinh học về luật giao thông đờng bộ.
B. HS đi xe đạp sát lề đờng bên phải và có đội mũ bảo hiểm.
C. Người tham gia GT tuân theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 2: Nối câu hỏi cột A với câu trả lời ở cột B. 
 A
 B
1.Khói thuốc lá có thể gây ra những bệnh nào?
a) Bệnh về đờng tiêu hoá, tim mạch, thần kinh, tâm thần và ung th.
2.Rợu, bia có thể gây ra bệnh gì?
b) Bệnh về tim mạch, huyết áp, ung th phổi.
3.Ma tuý có tác hại gì?
c) Huỷ hoại sức khoẻ, mất khả năng loa động, học tập,hệ thần kinh bị tổn hại, dễ lây nhiễm HIV, dùng có liều sẽ chết, hao tổn tiền của dẫn đến hành vi phạm pháp.
 Câu 3: a) Trong các bệnh: Sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS. Bệnh nào lây qua cả đờng sinh sản và đờng máu?
	b) Nêu cách phòng tránh bệnh sốt rét?
Câu 4: Nêu tính chất và công dụng của nhôm?
Câu 1: (1,5 điểm-Khoanh vào mỗi ý đúng 0,5 điểm)
 1 – B 
 2 – D 
 3 – D 
Câu 2: (1,5 điểm-Khoanh vào mỗi ý đúng 0,5 điểm)
 1 – B 
 2 – A 
 3 – C
Câu 3: (3 điểm)
a) Bệnh AIDS (1 điểm)
b) (2 điểm)
Câu 4: (4 điểm)
	3- Thu bài: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010
Tiết 1 NGOẠI NGỮ (Chuyên)
Tiết 2 TOÁN
Tiết 85: HÌNH TAM GIÁC
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS: 
-Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
-Phân biệt ba loại hình tam giác (phân loại theo góc).
-Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam gác.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Các dạng hình tam giác như trong SGK. Ê ke.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác:
-Cho HS quan sát hình tam gác ABC:
+Em hãy chỉ ba cạnh của hình tam giác?
+Em hãy chỉ ba đỉnh của hình tam giác?
+Em hãy chỉ ba góc của hình tam giác?
 2.2-GT ba dạng hình tam giác (theo góc):
-GV vẽ 3 dạng hình tam giác lên bảng.
-Cho HS nhận xét góc của các tam giác để đi đến thống nhất có 3 dạng hình tam giác.
 2.3-Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng):
-GV GT hình tam giác ABC, nêu tên đáy BC và đường cao AH.
-Độ dài từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là gì?
-Cho HS nhận biết đường cao của các dạng hình tam giác khác.
 2.4-Luyện tập:
*Bài tập 1 (86): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở. 
-Chữa bài.
*Bài tập 2 (86): 
(Các bước thực hiện tương tự bài tập 1)
*Bài tập 3 (86): 
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
-Mời HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ.
+Hình tam giác có 3 góc nhọn
+Hình tam giác có một góc tù và 2 góc nhọn
+Hình tam giác có một góc vuông và 2 góc nhọn (tam giác vuông)
-Gọi là đường cao.
-HS dùng e ke để nhận biết.
*Lời giải:
-Tên 3 góc là: A, B, C ; D, E, G ; M, K, N.
-Tên 3 cạnh là: AB, AC, BC ; DE, DG, EG ; 
 MK, MN, KN.
*Lời giải: +) Đáy AB, đường cao CH.
 +) Đáy EG, đường cao DK.
 +) Đáy PQ, đường cao MN.
*Kết quả:
S tam giác ADE = S tam giác EDH
S tam giác EBC = S tam giác EHC
Từ a và b suy ra: S hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần S tam giác EDC.
	3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Tiết 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 34: ÔN TẬP VỀ CÂU
I/ Mục tiêu:
-Củng cố kiến thức về câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu cầu khiến.
-Củng cố kiến thức về các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) ; Xác định đúng các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu.
II/ Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to ghi những nội dung ghi nhớ của bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-Kiểm tra bài cũ: 
HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1 (171):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
+Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì?
+Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì?
+Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì?
+Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì?
-GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ, mời một HS đọc.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7vào bảng nhóm.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 
*Bài tập 2(171):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Các em đã biết những kiểu câu kể nào?
-GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ, mời một HS đọc.
-Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn.
-Cho HS làm bài vào vở (gạch một gạch chéogiữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, gạch 2 gạch chéo giữa chủ ngữ với vị ngữ)
-Mời một số HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Lời giải :
Kiểu câu
 Ví dụ
 Dấu hiệu
Câu hỏi
Nhng vì sao cô biết cháu cóp bài của bạn ạ?
Dùng để hỏi .. Cuối câu có dấu hỏi.
Câu kể
Cô giáo phàn nàn với mẹ của một HS.
Dùng để kể Cuối câu có dấu chấm ; dấu 2 chấm
Câu cảm
Thế thì đáng buồn quá!
Câu bộc lộ CX, Có các từ quá, đâu và dấu !
Câu khiến
Em hãy cho biết đại từ là gì.
Câu nêu yêu cầu, đề nghị. Trong câu có từ hãy.
*Lời giải:
Ai làm gì?
-Cách đây không lâu,/ lãnh đạo hội đồng TP Nót-tinh-ghêm ở nớc Anh// Đã QĐ phạt tiền các công chức nói hoặc viết không đúng chuẩn.
-Ông chủ tịch hội đông TP// tuyên bố sẽ không kí bất cứ văn bản nào có lỗi ngữ pháp và chính tả.
Ai thế nào?
-Theo QĐ này, mỗi lần mắc lỗi,// công chức//sẽ bị phạt một bảng.
-Số công chức trong TP// khá đông.
Ai là gì?
Đây// là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
Tiết 4 TẬP LÀM VĂN
Tiết 34: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I/ Mục tiêu:
	-Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo đề đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
-Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình, tự viết được một đoạn (hoặc cả bài) cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Một số em diễn đạt tốt.
+Một số em chữ viết, cách trình bày đẹp.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
 2.3-Hướng dẫn HS chữa lỗi:
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
-Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
-HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
3- Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. Dặn HS về ôn tập.
Tiết 5 ĐỊA LÍ (Chuyên)
Tiết 6 SINH HOẠT LỚP

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop T1317CKTKN.doc