I.Mục tiêu:
Biết:
-Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
-Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. BT 1, 2, 4a.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐT
Môn: Toán Tuần: 13 -Bài: LUYỆN TẬP CHUNG Tiết: 61 (KTKN: 64 , SGK : 61 ) Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 I.Mục tiêu: Biết: -Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. -Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. BT 1, 2, 4a. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐT 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. Học sinh sửa bài nhà Học sinh nêu lại tính chất kết hợp. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân. Bài 1: • Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn kỹ thuật tính. • Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc + – ´ số thập phân. Bài 2: • Giáo viên chốt lại. Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 0,1. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân. Bài 4 : Giáo viên cho học sinh nhắc quy tắc một số nhân một tổng và ngược lại một tổng nhân một số? • Giáo viên chốt lại: tính chất 1 tổng nhân 1 số (vừa nêu, tay vừa chỉ vào biểu thức). 5. Củng cố- dặn dò: Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. Giáo viên cho học sinh thi đua giải toán nhanh. Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. -HS làm từng bài vào bảng con : -Củng cố về cộng trừ và nhân các số thập phân . +Củng cố về nhân nhẩm với 10,100,1000. +HS nối tiếp nhau đọc phép tính và nêu kết quả - Lớp nhận xét . 78,29 ´ 10 ; 265,307 ´ 100 0,68 ´ 10 ; 78, 29 ´ 0,1 265,307 ´ 0,01 ; 0,68 ´ 0,1 Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001. Hoạt động lớp. - Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Nhận xét kết quả. Học sinh nêu nhận xét (a+b) x c = a x c + b x c hoặc a x c + b x c = ( a + b ) x c Hoạt động nhóm đôi. Bài tập tính nhanh (ai nhanh hơn) 1,3 ´ 13 + 1,8 ´ 13 + 6,9 ´ 13 Y Y G Y Y G Bổ sung: Môn: Tập đọc Tuần: 13 - Bài: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON Tiết: 25 - (KTKN:23 , SGK : 124 ) Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 I. MỤC TIÊU: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến của sự việc. Hiểu ý nghĩa: biểu dương ý thức của bảo về rừng, sự thông minh và dũng cảm của công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3b) KNS: - Ứng phó với căng thẳng(linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ). - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. - GDMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh họa trong SGK. - Bảng phụ để ghi những câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ĐT 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Kiểm tra 2 HS . HS 1 : đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu, trả lời câu hỏi : Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? HS 2 : đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối, trả lời câu hỏi : Nhà thơ muốn nói gì về công việc của lòai ong? 2. DẠY BÀI MỚI a.Giới thiệu bài: Bảo vệ rừng là công việc của mỗi người trong cộng đồng. Không chỉ người được giao trách nhiệm mới bảo vệ rừng. Có những thiếu niên đã rất thông minh, rất dũng cảm trong việc bắt bọn trộm gỗ, góp phần bảo vệ thiên nhiên, môi trường. Hình ảnh đó được thể hiện qua bài hôm nay. b. Luyện đọc HĐ 1: GV đọc - GV đọc cả bài một lượt : Cần đọc với giọng to, rõ,. Đọc nhanh, mạnh ở đoạn bắt bọn trộm gỗ. Nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt dộng : bành bạch , chộp, lao ra, hộc lên, văng ra, lao tới, HĐ2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp b. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. +Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào _Giáo viên ghi bảng : khách tham quan. +Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì , nghe thấy những gì ? -Yêu cầu học sinh nêu ý 1. • Giáo viên chốt ý. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm _GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm Yêu cầu học sinh nêu ý 2. • Giáo viên chốt ý. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt trộm gỗ ? + Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ? Cho học sinh nhận xét. Nêu ý 3. Yêu cầu học sinh nêu đại ý • Giáo viên chốt: GDMT- Con người cần bào vệ môi trường tự nhiên, bảo vệ các loài vật có ích. c. Đọc diễn cảm : - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm . - GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cần luyện đọc lên và hướng dẫn HS cách đọc - Cho HS đọc cả bài . 3 . CỦNG CỐ , DẶN DÒ : - GV nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc + về nhà đọc trước bài Trồng rừng ngập mặn - HS lắng nghe. - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. - Tiếp nối đọc đoạn cho hết bài ( đọc 2 lần ) Học sinh đọc đoạn 1. Dự kiến: Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào _Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối -Tinh thần cảnh giác của chú bé _Các nhóm trao đổi thảo luận _Dự kiến : + Thông minh : thắc mắc, lần theo dấu chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại báo công an . + Dũng cảm : Chạy gọi điện thoại, phối hợp với công an . _Sự thông minh và dũng cảm của câu bé - HS đọc. _ Dự kiến : yêu rừng , sợ rừng bị phá / Vì hiểu rằng rừng là tài sản chung, cần phải giữ gìn / _Dự kiến : Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ Bình tĩnh, thông minh/ Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/ Dũng cảm, táo bạo _Sự ý thức và tinh thần dũng cảm của chú bé - KNS: Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi . - HS đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. Y G Y G Y G Y G Y Y G Bổ sung: Môn: Lịch sử Tuần: 13 –Bài: “THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC” Tiết: 13 - (KTKN: 103 , SGK : 27) Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 I/ Mục tiêu : -Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp : +Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta. +Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. +Cuộc chiến đấu đã diễn ra rất quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc. II/ Đồ dùng học tập : -Bản đồ hành chính VN. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ĐT 1. Kiểm tra bài cũ: . Vì sao BHồ gọi nạn đói và nạn dốt là giặc ? . Em hiểu thế nào là bình dân học vụ ? . Em có cảm nghĩ gì về việc làm của BHồ qua câu chuyện trên ? 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài : b. Bài mới : +HĐ1 : TDP muốn quay lại xâm lược nước ta. . Sau ngày CM thành công, TDP đã có hành động gì ? . Những việc làm của chúng thể hiện điều gì ? . Trước hoàn cảnh đó, Đảng chính phủ và ndân ta đã làm gì ? +HĐ 2 Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch HCM. . Trung ương Đảng và Chính phủ quyết định phát động toàn quốc kháng chiến khi nào ? . Ngày 20-12-1946 có sự kiện gì xảy ra ? -Y/c : . Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch HCM thể hiện điều gì ? +HĐ 3 : Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh. -Chia nhóm, y/c : +N1: Thuật lại cuộc chiến đấu của ndân thủ đô Hà Nội. +N2: Thuật lại cuộc chiến đấu của ndân Huế. +N3: Thuật lại cuộc chiến đấu của ndân Đà Nẵng. +N4: Ở các đại phương ndân đã kháng chiến với tinh thần ntn ? -Y/c : +KL : Hưởng ứng lời kêu gọi của Bác Hồ, cả dân tộc VN đã đứng lên kháng chiến với tinh thần “thà hi sinh tất cả, chứ không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ. 3/ Củng cố, dặn dò : -Y/c : -Chuẩn bị bài tiết sau. -HS tả lời. -TDP quay lại xâm lược nước ta. -Đánh chiếm Sài Gòn, mở rộng xâm lược Nam Bộ. -Đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng. -Ngày 18-12-1946 chúng gửi tối hậu thư đe doạ, đòi chính phủ ta giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng. -TDP quyết tâm xâm lược nước ta 1 lần nữa. -Nhân dân ta không còn con đường nào khác là phải cầm súng đứng lên đấu tranh. -Đêm 18, rạng sáng 19-12-1946. -Đài tiếng nói VN phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch HCM. -1 HS đọc lời kêu gọi của Bác Hồ. -Cho thấy tinh thần quyết tâm chiến đấu, hi sinh vì độc lập tự do của nhân dân ta. -Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi : -Đại diện nhóm trình bày, minh hoạ bằng hình ảnh. -Nêu cảm nghĩ của mình về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến. Y G Y G G Y G G G Bổ sung: Môn: Đạo đức Tuần: 13 –Bài: KÍNH GIÀ YÊU TRẺ (TIẾT 2) Tiết: 13 - (KTKN: 83 , SGK : 19) Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 I. Mục tiêu Biết gì sau cần phải tôn trọng lễ phép với cụ già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. Có thái đô và hành vi thể hiện sự kính trọng,lễ phép với người già nhường nhịn em nhỏ. -Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán ,đánh giá những quan điểm sai,những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em). -Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già và trẻ em). -Kĩ năng giao tiếp ,ứng xử với người già,trẻ em trong cuộc sống ở nhà,ở trường,ngoài xã hội. II. các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học ĐT 1.Kiểm tra bài cũ: - GV hỏi lại ND ghi nhớ. 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng kiến thức đã học ở tiết trước để xử ký các hình huống. b. các hoạt động: * Hoạt động 1: Sắm vai sử lí tình huống - GV tổ chức cho HS HĐ nhóm. thảo luận đẻ tìm cách giải quyết tình huống sau đó sắm vai thể hiện tình huống. 1. Trên đường đi học thấy một em bé bị lạc, đang khóc tìm mẹ, em sẽ làm gì? 2. Em sẽ làm gì khi thấy 2 em nhỏ đang đánh nhau dể tranh giành một quả bóng? 3. Lan đang chơi nhảy dây cùng bạn thì có một cụ già đến hỏi thăm đường. Nếu là lan em sẽ làm gì? - Gọi HS lên sắm vai - GV nhận xét KL: khi gặp người già, các em cần nói năng, chào hỏi lễ phép. Khi gặp các em nhỏ chúng ta phải nhường nhịn giúp đỡ. Hoạt động 2: Làm bài tập 3-4 trong SGK * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách sử lí, đóng vai một tình huống trong bài tập 2 * Cách tiến hành - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm lên trả lời. GVnhận xét KL: + Ngày dành cho người cao tuổi là ngày1- 10 hàng năm. + Ngày dành cho trẻ em là ngày quốc tế thiếu nhi 1-6. + Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội người cao tuổi. + Các tổ chức dành cho trẻ em là ĐTNTPHCM. sao nhi đồng... Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống kính già yêu trẻ của địa phương. * Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn luôn quan tâm chăm sóc người già, trẻ em. * Cách tiến hành - ... Học sinh lần lượt nêu cấu tạo của bài văn tả người. Học sinh trao đổi theo cặp, trình bày từng câu hỏi đoạn 1 – đoạn 2. Dự kiến: Tả ngoại hình. Mái tóc của bà qua con mắt nhìn của tác giả – 3 câu – Câu 1: Mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi chải đầu – Câu 2: tả mái tóc của bà: đen, dày, dài, chải khó – Câu 3: tả độ dày của mái tóc qua tay nâng mớ tóc lên ướm trên tay – đưa chiếc lược khó khăn. Học sinh nhận xét cách diễn đạt câu – quan hệ ý – tâm hồn tươi trẻ của bà. Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm. Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi. Dự kiến: gồm 7 câu – Câu 1: giới thiệu về Thắng – Câu 2: tả chiều cao của Thắng – Câu 3: tả nước da – Câu 4: tả thân hình rắn chắc (cổ, vai, ngực, bụng, hai cánh tay, cặp đùi) – Câu 5: tả cặp mắt to và sáng – Câu 6: tả cái miệng tươi cười – Câu 7: tả cái trán dô bướng bỉnh. Học sinh nhận xét quan hệ ý chặt chẽ – bơi lội giỏi – thân hình dẻo dai – thông minh, bướng bỉnh, gan dạ. Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc to bài tập 2. Cả lớp đọc thầm. Cả lớp xem lại kết quả quan sát. Học sinh khá giỏi đọc lên kết quả quan sát. Học sinh lập dàn ý theo yêu cầu bài 3. Dự kiến: a) Mở bài: Giới thiệu nhân vật định tả. b) Thân bài: + Tả khuôn mặt: mái tóc – cặp mắt. + Tả thân hình: vai – ngực – bụng – cánh tay – làn da. + Tả giọng nói, tiếng cười. • Vừa tả ngoại hình, vừa bộc lộ tính cách của nhân vật. c) Kết luận: tình cảm của em đối với nhân vật vừa tả. Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét. Hoạt động lớp. Học sinh nghe. Bình chọn bạn diễn đạt hay. G Y Y G Môn: Luyện từ và câu Tuần: 13 - Bài: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ Tiết: 26 - (KTKN: 24 , SGK :131 ) Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011 I. MỤC TIÊU: Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1),(BT2) . Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của (BT3); biết đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ĐT 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: -GV kiểm tra 2,3 HS làm lại (làm miệng) các BT1a, 1c và BT2 (tiết Luyện từ và câu trước); nhận xét chung. -1 HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ của bài quan hệ từ ( tiết Luyện từ và câu, tuần 11); đặt câu vớ 1 quan hệ từ để minh họa. 2. BÀI MỚI: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: -GV treo bảng phụ (đã có nội dung 4 câu văn) lên bảng; mời 2,3 HS lên bảng làm bài. -Cả lớp và GV nhận xét; chốt lại lời giải. Bài tập 2: -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: -GV treo bảng phụ (đã có nội dung 4 câu văn) lên bảng; mời 2,3 HS lên bảng làm bài. -Cả lớp và GV nhận xét; chốt lại lời giải. Bài tập 4: -GV nêu yêu cầu của bài -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn (đặt được câu đúng và hay) 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học (nêu ưu điểm, hạn chế của lớp qua bài luyện tập). - Yêu cầu HS về nhà chọn làm lại vào vở: bài tập 1, 3 hoặc 4. -1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại. -HS làm việc theo cặp. Các em đọc từng câu, gạch bằng chì mờ 2 gạch dưới quan hệ từ tìm được, gạch mờ 1 gạch dưới những từ ngữ được nối bởi QHT đó (gạch trong VBT). -1 HS đọc lại kết quả làm bài của 1 bạn trên bảng (GV chọn bài làm đúng). Cả lớp sửa lại theo lời giải đúng. -1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại. -HS trao đổi theo cặp (hay nhóm nhỏ), trả lời (miệng) lần lượt từng câu hỏi. -Đại diện các cặp (nhóm) phát biểu ý kiến. 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm toàn bộ nội dung bài. -HS làm bài cá nhân. Các em điền (bằng bút chì mờ) những QHT thích hợp vào ô trống trong VBT -1,2 HS đọc lại kết quả làm bài của 1 bạn trên bảng (GV chọn bài làm đúng). -Cả lớp sửa bài trong SGK theo lời giải đúng. -HS làm việc cá nhân (đặt câu với những QHT đã cho) vào nháp -Hs đọc to, rõ từng câu văn. Y Y G Y G G Rút kinh nghiệm: Môn: Kĩ thuật Tuần: 13 –Bài: CẮT, KHÂU,THÊU TỰ CHỌN (tiết2) Tiết: 13 - (KTKN: 145 , SGK : 45) Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011 I. Mục tiêu dạy học: -Vận dụng kiến thức kĩ năng ,đã học để thực hành làm được một số sản phẩm yêu thích. II. Đồ dùng dạy học: -1 số sản phẩm, tranh ảnh về cắt, khâu, thêu -Nguyên vật liệu cho việc cắt, khâu, thêu III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐT 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại quy trình đính khuy 2 lỗ - Nhắc lại quy trình thêu chữ V,dấu X 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài : *Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học b. Các hoạt động : *HOẠT ĐỘNG 1: Thực hành làm sản phẩm tự chọn -Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên vật liệu và dụng cụ thực hành của HS -Phân chia vị trí các nhóm thực hành -Cho HS thực hành nội dung tự chọn -GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS *HOẠT ĐỘNG 2: Đánh giá kết quả thực hành -Cho HS đánh giá kết quả thực hành bước 1 của các nhóm -GV nhận xét và góp ý thêm 1 số điểm để tiết sau hoàn thành sản phẩm tốt hơn 3. Củng cố-Dặn dò: -Nhận xét ý thức và kết quả thực hành của HS -Nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau - HS nêu -Lắng nghe -Trưng bày nguyên vật liệu -Thực hành -Đánh giá sản phẩm Y-G Y G Y G Rút kinh nghiệm: Môn: Toán Tuần: 13 –Bài: CHIA SỐ THẬP PHÂN CHO 10; 100; 1000; Tiết: 65 - (KTKN: 65 , SGK : 65 ) Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011 I.Mục tiêu: Giúp học sinh: -Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,và vận dụng để giải bài toán có lời văn. BT 1; 2a,b; 3 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐT 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. Học sinh lần lượt sửa bài nhà . Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. Ví dụ 1: 42,31 : 10 • Giáo viên chốt lại: + Các kết quả cùa các nhóm như thế nào? + Các kết quả đúng hay sai? + Cách làm nào nhanh nhất? + Vì sao giúp ta tính nhẩm được một số thập phân cho 10? • Giáo viên chốt lại: cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Tóm: STP: 10 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số. Ví dụ 2: 89,13 : 100 • Giáo viên chốt lại cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Chốt ý : STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. • Giáo viên chốt lại ghi nhơ, dán lên bảng. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. Phương pháp: Thực hành, động não. * Bài 1: • Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên cho học sinh sửa miệng, dùng bảng đúng sai. * Bài 2: • Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 0,1 ; 0,01 ; 0,001. * Bài 3: Giáo viên chốt lại. v Hoạt động 3: Củng cố. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài nhà 1, 2, 3, 4/ 66. Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho STN, thương tìm được là một STP” Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. - Học sinh đọc đề. Dự kiến: + Nhóm 1: Đặt tính: 42,31 10 02 3 4,231 031 010 0 + Nhóm 2: 42,31 ´ 0,1 – 4,231 Giải thích: Vì 42,31: 10 giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 vì cũng giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 = 4,231 + Nhóm 3: phân tích dựa vào cách thực hiện thực hiện của nhóm 1, nhóm em không cần tính: 42,31 : 10 = 4,231 chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang trái một chữ số khi chia một số thập phân cho 10. Học sinh lặp lại: Số thập phân: 10® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét. Học sinh nêu: STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. Học sinh nêu ghi nhớ. Hoạt động cả lớp. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh nêu: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000ta chỉ việc nhân số đó với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 Học sinh lần lượt đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh so sánh nhận xét. - HS đọc đề bài Học sinh sửa bàivà nhận xét Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh thi đua tính: 7,864 ´ 0,1 : 0,001 G Y G Y G Rút kinh nghiệm: Môn: Tập làm văn Tuần: 13 –Bài: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) Tiết: 26 - (KTKN: 24 , SGK : 132 ) Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011 Đề bài : Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp . I. Mục tiêu: Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. II. Chuẩn bị: + GV: + HS: Soạn dàn ý bài văn tả tả ngoại hình nhân vật. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ĐT 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra cả lớp việc lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về đoạn văn. Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. * Bài 1: • Giáo viên nhận xét – Có thể giới thiệu hoặc sửa sai cho học sinh khi dùng từ hoặc ý chưa phù hợp. + Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày, chiều dài. + Hình dáng. + Đôi mắt, màu sắc, đường nét = cái nhìn. + Khuôn mặt. • Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh dựa vào dàn ý kết quả quan sát đã có, học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp. Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. * Bài 2: • Người em định tả là ai? • Em định tả hoạt động gì của người đó? • Hoạt động đó diễn ra như thế nào? • Nêu cảm tưởng của em khi quan sát hoạt động đó? v Hoạt động 3: Củng cố. Phướng pháp: Phân tích. Giáo viên nhận xét – chốt. 5. Tổng kết - dặn dò: Tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào vở. Chuẩn bị: “Làm biên bản bàn giao”. Nhận xét tiết học. Hát Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm. 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm. Đọc dàn ý đã chuẩn bị – Đọc phần thân bài. Cả lớp nhận xét. Đen mượt mà, chải dài như dòng suối – thơm mùi hoa bưởi. Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh tường) nét hiền dịu, trìu mến thương yêu. Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm. Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn (chọn 1 đoạn của thân bài). Viết câu chủ đề – Suy nghĩ, viết theo nội dung câu chủ đề. Lần lượt đọc đoạn văn. Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm. - Học sinh đọc yêu cầu bài. Học sinh làm bài. Diễn đạt bằng lời văn. Hoạt động lớp. Bình chọn đoạn văn hay. Phân tích ý hay Y Y Y G G DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Ngày..tháng..năm. Ngày tháng..năm. TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: