Tập đọc:
Tiết 31 :Thầy thuốc như mẹ hiền.
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.(trả lời cu hỏi 1,2,3)
- Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái.
II.Chuẩn bị: Tranh ảnh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HS cần luyện đọc.
III.Hoạt động:
1.Bài cũ:3 HS đọc bài “ Về ngôi nhà đang xây”
2.Bài mới: GTB + Ghi bảng.
TUẦN 16 TỪ NGÀY 05/ 12 ĐẾN 09 / 12 Thứ /ngày Mơn Tiết Tên bài dạy Thứ hai 05/12/2011 Tập đọc Tốn Khoa học Đạo đức 31 76 31 16 Thầy thuốc như mẹ hiền Luyện tập Chất dẻo (KNS) Hợp tác với những người xung quanh(MT-KNS) Thứ ba 06/12/2011 L.từ & câu Tốn Chính tả Lịch sử 31 77 16 16 Tổng kết vốn từ Giải tốn về tỉ số phần trăm(TT) Nghe- viết :Về ngơi nhà đang xây Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới Thứ tư 07/12/2011 Tập làm văn Tập đọc Tốn Kỹ thuật 31 32 78 16 Tả người (kiểm tra viết ) Thầy cúng đi bệnh viện Luyện tập Một số giống gà được nuơi nhiều ở nước ta Thứ năm 08/12/2011 L.từ & câu Tốn Kể chuyện Khoa học 32 79 16 32 Tổng kết vốn từ Giải tốn về tỉ số phần trăm(TT) Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Tơ sợi(KNS-MT) Thứ sáu 09/12/2011 Tập làm văn Tốn Địa lí SHTT 32 80 16 16 Ơn tập Luyện tập Ơn tập Tuần 16 Thứ hai, ngày 5 tháng 12 năm 2011 Tập đọc: Tiết 31 :Thầy thuốc như mẹ hiền. I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.(trả lời câu hỏi 1,2,3) - Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái. II.Chuẩn bị: Tranh ảnh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HS cần luyện đọc. III.Hoạt động: 1.Bài cũ:3 HS đọc bài “ Về ngôi nhà đang xây” 2.Bài mới: GTB + Ghi bảng. Hoạt động của Gv Hoạt động của hs Hoạt động 1: Luyện đọc Mt: Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ phát âm đúng một số tiếng khó trong bài. 1 HS khá đọc bài . Y/C HS đọc trôi chảy ; ngắt câu đúng ; phát âm đúng những từ kho ùđọc - GV chia đoạn: 3 đoạn. Đoạn 1: Từ đầu à Cho thêm gạo củi. Đoạn 2: Tiếp à càng hối hận. Đoạn 3: Còn lại. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn đến hết bài (2-3 lượt.) - Lần 1: Theo dõi và sửa sai phát âm cho HS. - Lần 2: Hướng dẫn ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. - Lần 3 : HS đọc phần giải nghĩa trong SGK. GV Kết hợp giải nghĩa thêm: nồng nặc : chỉ mùi hôi tanh bốc lên gắt quá; tiến cử : cử ra làm việc -GV đọc toàn bài: Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mt: Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài văn -HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 . (?) Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài ? -Đoạn 2 (?) Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ? (?) Tìm hiểu hai đoạn văn trên em thấy Lãn Ông là thầy thuốc như thế nào ? Ý 1 : Lòng nhân hậu của Lãn Ông đối với người bệnh . - Đoạn 3 (?) Vì sao nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi ? (?) Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ? Yêu cầu HS tìm ý 2 Ý 2 : Lãn Ông không màng đến danh lợi . Ý nghĩa : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông . Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Mt: đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. - Gọi 3HS đọc nối tiếp 3đoạn trước lớp. + Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc lên và hướng dẫn HS đọc. - GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc. (Ở đoạn 2 cần nhấn mạnh các từ : nhà nghèo, đầy mụn mủ, nồng nặc, không ngại khổ, ân cần, suốt một tháng trời, cho thêm .. - Ngắt câu : Lãn Ông biết tin / bèn đến thăm - Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét và tuyên dương. 3.Củng cố-Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài.Đọc trước bài Thầy cúng đi bệnh viện. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo - HS dùng viết chì đánh dấu đoạn. - HS đọc nối tiếp kết hợp tham gia giải nghĩa từ . HS lắng nghe HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 -Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng tự tìm đến thăm Ông không những không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi -HS đọc và trả lời câu hỏi 2 - Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra. -Oâng là thầy thuốc có lương tâm, trách nhiệm . -HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3, 4 -Oâng được tiến cử chức ngự y nhưng đã khéo từ chối - Lãn Ông khong màng công danh chỉ làm việc nghĩa .Công danh rồi cũng trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi ,không đổi thay - 3 HS đọc lớp nhận xét cách đọc . - HS lắng nghe - Nhóm đôi đọc và sửa chữa cho nhau - Lớp cử 2 HS thi đọc, nhận xét Toán: Tiết 76 : Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai tỉ số và ứng dụng trong giải toán. - Rèn học sinh thực tính tỉ số phần trăm của hai số nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. -BTCL:1,2 II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu Kiểm tra: 1 HS lên làm bài số 3 Dạy bài mới Hoạt động của Gv Hoạt động của hs Hoạt động 1:Luyện tập thực hành Mt: kĩ năng tìm tỉ số % của hai số. Làm quen với các khái niệm:Thực hiện một phần kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.Tiền vốn, tiền lãi, số phần trăm lãi. Làm quen với các phép tính với tỉ số % ( Cộng, trừ hai tỉ số %, nhân, chia tỉ số % với một số tự nhiên Bài 1: -GV viết lên bảng các phép tính : 6% + 15%=? 14,2% x 3 =? 112,5% -13% =? 60% : 5 =? -GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm cách thực hiện 1 phép tính. GV cho các nhóm trình bày, nhận xét -GV yêu cầu HS làm bài 1(a,b,c,d) -GV gọi 4 HS làm bài, yêu cầu lớp nhận xét. Bài2:Yêu cầu HS đọc đề bài, tìm hiểu bài -GV gợi ý hướng dẫn HS thực hiện. (?) Tính tỉ số % số diện tích ngô trồng được đến hết tháng 9 so với cả năm. (?) Tỉ số này cho biết điều gì? (?) Tính tỉ số % số diện tích ngô trồng được cả năm so với cả năm. (?) Tỉ số này cho biết điều gì? (?) Thôn Hoà An vựơt mức bao nhiêu % kế hoạch? GV hướng dẫn HS giải và trình bày lời giải. Bài 3:GV yêu cầu HS đọc đề bài,tóm tắt, làm bài, (dành cho hs khá giỏi )nhận xét bài của bạn 3.Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn HS về làm bài còn lại, chuẩn bị bài tiếp theo, làm bài luyện tập thêm HS thảo luận -Các nhóm lần lượt nêu cách thực hiện, các nhóm khác theo dõi bổ sung. 6% + 15%= 21%( ta cộng nhẩm 6 + 15= 21 ) tương tự: 112,5% - 13% = 99,5% 14,2% x 3= 42,6% 60% : 5 = 12% 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở nhau để kiểm tra bài lẫn nhau. -1 HS đọc đề toán, HS đọc thầm đề, tìm hiểu bài. -Đến hết tháng 9 thôn Hoà An thực hiện được 90% kế hoạch. -Đến hết năm thôn Hoà An thực hiện được 117,5% kế hoạch. -Lấy 117,5% - 100%(coi kế hoạch thực hiện là 100% thì cả năm thực hiện lá 117,5%) Bài giải. Đáp số: a) đạt 90%; b0 Thực hiện17,5% vượt 17,5% -HS đọc đề bài,tóm tắt, làm bài, nhận xét bài của bạn a)Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là: 52 500 : 42000 = 1,25; 1,25 = 125% b) Coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%, do đó % tiền lại là: 125% - 100% = 25% Đáp số: a) 125%; 2) 25% Khoa học: Tiết 31 : Chất dẻo(KNS) I.Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản đồ dùng bằng chất dẻo; Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về cơng dụng của vật liệu . -Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống /yêu cầu đưa ra. -Kĩ năng bình luận về việc xử dụng vật liệu -Có ý thức bảo quản đồ dùng trong nhà làm bằng chất dẻo. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Hình trang 64,65 SGK và một số đồ dùng bằng nhựa. Một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa( thìa, bát, đĩa,) III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của Gv Hoạt động của hs 1.Kiểm tra:Gọi 4 học sinh trả lời câu hỏi (?) Cao su có tính chất gì? (?) Cao su được sử dụng để làm gì? 2.Bài mới: a.Khám phá :Giới thiệu bài, ghi lên bảng b.Kết nối : Hoạt động 1:HS biết hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo KTDH: Quan sát và thảo luận theo nhĩm Mt: biết hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo -Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang 64 SGK để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. -Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Nhận xét và kết luận: Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước. +Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, dẻo, đàn hồi, có thể cuộn lại được, không thấm nước. +Hình 3: Aùo mưa mỏng, mềm, không thấm nước +Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm nước c.Thực hành : Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. KTDH: động não Mt: Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. -Cho học sinh làm việc cá nhân đọc thông tin SGK để trả lời các câu hỏi trang 65. -Nêu câu hỏi, gọi học sinh trả lời, giáo viên nhận xét, kết luận. (?) Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không? Nó được làm ra từ gì? (?) Nêu tính chất chung của chất dẻo? (?) Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày? Tại ... ùc đồ dùng bằng chất dẻo trong gia đình 2.Bài mới: a.Khám phá :Giới thiệu bài b.Kết nối : Hoạt động 1:Kể được tên một số loại tơ sợi. Mt: Kể tên một số loại tơ sợi. KTDH:hoạt động nhĩm -GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát hình 1,2,3 trang 66 SGK để tìm hiểu và trả lời câu hỏi: Hình nào có liên quan đến việc làm ra sợi đay, tơ tằm, sợi bông? -Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Nhận xét và kết luận: +Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay. +Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông. +Hình 3: Liên quan đến việc làm ra tơ tằm. (?) Loại sợi nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật? => Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên. +Tơ sợi được làm ..... gọi là tơ sợi nhân tạo. c.Thực hành : Hoạt động 2: phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. KTDH: thí nghiệm theo nhĩm nhỏ Mt Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. -Chia nhóm 6. -Giáo viên phát cho mỗi nhóm một mẫu tơ sợi tự nhiên và một mẫu tơ sợi nhân tạo. -Cho các nhóm thực hành theo chỉ dẫn ở mục thực hành. -Gọi các nhóm trình bày kết quả thực hành và nêu nhận xét =>Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro; Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại. Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập. Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. -Gọi một số học sinh chữa bài tập, giáo viên nhận xét. Loại tơ sợi Đặc điểm chính 1.Tơ sợi tự nhiên: -Sợi bông: -Tơ tằm: -Vải sợi bông có thể mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể dày. . mùa đông. -Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, trời nóng. 2.Tơ sợi nhân tạo: Sợi ni lông Vải ni lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu. => Mỗi loại đều có ưu điểm và nhược điểm riêng. d.Vận dụng : Giáo viên chốt bài, giáo dục học sinh Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. -Học sinh làm việc theo nhóm 4 thực hiện yêu cầu của giáo viên. -Đại diện từng nhóm trình bày kết quả-Các nhóm khác nhận xét. -Lắng nghe +Các sợi có nguồn gốc từ thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai. +Các sợi có nguồn gốc từ động vật: tơ tằm. -Học sinh làm việc theo nhóm 6 lần lượt đốt thử các mẫu tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo, quan sát hiện tượng xảy ra để nêu nhận xét . -Các nhóm trình bày kết quả thực hành. -Làm việc cá nhân hoàn thành yêu cầu của phiếu học tập. Thứ sáu, ngày 9 tháng 12 năm 2011 Tập làm văn: Tiết 32 : ƠN TẬP I. Mục tiêu : -HS nhớ lại các chi tiết quan sát để tả được ngoại hình của một người - Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực , diễn đạt trôi chảy. - Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh say mê sáng tạo. II.Chuẩn bị : - Một vài tờ giấy khổ to và bút dạ để HS làm bài . III.Hoạt động dạy và học Bài cũ :Kt sự chuẩn bị của hs Bài mới : Gt bài + ghi đầu bài Hoạt động của Gv Hoạt động của hs Hoạt động 1 : Hướng dẫn chung và làm bài Mt: HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy. Rèn kĩ năng diễn dạt bài văn trôi chảy có nhiều sáng tạo .. - Cho HS đọc 4 đề kiểm tra trong sgk - GV giao việc : + Các em chọn một trong 4 đề + Viết bài văn hoàn chỉnh cho đề đã chọn . - GV gọi một số HS cho biết em đã chọn đề nào . - GV giải đáp những thắc mắc của HS( nếu có ). - GV nhắc lại cách trình bày bài . - Cho HS làm bài vào vở, GV theo dõi - GV thu bài vào cuối giờ học 3.Củng cố -Dặn dò: GV nhận xét tiết học . Dặn HS về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh biên bản trên + 1 HS đọc to 4 đề bài , lớp đọc thầm . + HS lắng nghe + 2-3 em nêu đề bài mình chọn + HS lắng nghe + Cả lớp làm bài + Nộp bài vào cuối giờ Toán Tiết 80 : Luyện tập I.Mục tiêu: - Ôn lại 3 dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm. +Tính tỉ số phần trăm của 2 số. +Tìm giá trị một số phần trăm của 1 số. +Tìm 1 số biết 1 số phần trăm của số đó. -Rèn học sinh tính tỉ số phần trăm nhanh, chính xác. -Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1.Kiểm tra bài cũ:1 HS làm bài tập số 2 2/Dạy bài mới Hoạt động của Gv Hoạt động của hs Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện tập Mt: Ôn lại các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm. Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề -GV yêu cầu HS làm bài.Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Bài2:Yêu cầu HS đọc đề bài Yêu cầu HS làm bài, HS nhận xét bài của bạn GV hướng dẫn thêm cho hs yếu Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề -GV yêu cầu HS làm bài.Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn HS về làm bài còn lại, chuẩn bị bài tiếp theo, làm bài luyện tập thêm -1HS đọc đề, HS đọc thầm bài , -1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở. Đáp số:a) 88,09%; b) 10,5% -HS nhận xét bài của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự sửa lại bài -1HS đọc đề, HS đọc thầm bài , -1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở. a)30%của 97 là: 97 x 30 : 100 = 29,1 b)Số tiền lãi của cửa hàng là: 6000000 x 15 : 100 = 900000(đồng) Đáp số: a) 29,1; b) 900000 đồng -1HS đọc đề, HS đọc thầm bài , -1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở. a) 72 x100 : 30 = 240 b) Trước khi bán cửa hàng có số gạo là: 420 x 100 : 10,5 = 4000(kg)= 4 tấn Đáp số :a) 240 b) 4tấn Địa lý Tiết 16 : Ôn tập I.Mục tiêu : +Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. + Chỉ trên bản đồ một số trung tâm công nghiệp, hải cảng lớn của nước ta. +Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lý tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngói ,đất, rừng. + Tự hào về thành phố mình, đoàn kết giữa các dân tộc anh em. II.Chuẩn bị : GV : Bản đồ hành chính Việt Nam; Phiếu học tập cho HS. Các thẻ từ ghi tên các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, TPHCM, Huế, Đà Nẵng/ III.Hoạt động : 1.Bài cũ: 3 HS lên trả lời câu hỏi (?) Thương mại gồm các hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì? (?) Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu mặt hàng gì là chủ yếu? (?) Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch ở nước ta 2.Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đề lên bảng. Hoạt động của Gv Hoạt động của hs Hoạt động 1: Bài tập tổng hợp. Mt: Giúp HS ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta. GV chia thành các nhóm y/c các em thảo luận để hoàn thành phiếu học tập sau. Phiếu học tập Bài 16: Ôn tập Nhóm: Các em hãy cùng thảo luận để hoàn thành các bài tập sau: 1. Điền số liệu, thông tin thích hộp vào ô trống. a) Nước ta có dân tộc. b) Dân tộc có số dân đông nhất là dân tộc sống chủ yếu ở c) Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở û . d) Các sân bay quốc tế của nước ta là sân bay. e) Ba thành phố có cảng biển lớn bậc nhất nước ta là: Ơû miền Bắc. Ơû miền Trung. Ơû miển Nam. 2. Ghi vào ô trống chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai. a) Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên. * b) Ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất. * c) Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng. * d) Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. e) Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá và hành khách ở nước ta. * g) TPHCM vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất nước ta. - GV mời HS báo cáo, nhận xét sửa Hoạt động 2:Trò chơi. Mt: Xác định trên bảng đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. GV tổ chức cho HS chơi. Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 HS, phát mỗi đội 1 lá cờ. + GV lần lượt đọc câu hỏi về 1 tỉnh. (?) Đây là hai tỉnh trồng nhiều cà phê ở nước ta? (?) Tỉnh này có khai thác than nhiều nhất nước ta? (?) Sân bay quốc tế Nội Bài ở TP này? (?) Thành phố này là trug tâm kinh tế lớn nhất nước ta? (?) Tỉnh này có khu du lịch Ngũ Hành Sơn? - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc 3.Củng cố – Dặn dò: -Giáo viên nhận xét tiết học tuyên dương những học sinh tích cực. Dặn học sinh về nhà học bài. - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4-6 em HS cùng thảo luận. (xem lại lược đồ từ bài 8 ->15 để hoàn thành phiếu). - Học sinh cử đại diện lên trình bày. Những học sinh khác theo dõi bổ sung thêm. - Chuẩn bị thẻ từ ghi tên các tỉnh có trong câu hỏi. - Đội thắng là đội có nhiều bảng ghi tên các tỉnh. - Hai đội giành quyền trả lời bằng phất cờ. -Đội trả lời đúng được nhận ô chữ ghi tên tỉnh đó và gắn lên lược đồ của mình. SINH HOẠT LỚP TUẦN 16 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận ra ưu khuyết điểm của mình, của bạn trong tuần. Biết rút kinh nghiệm để tuần sau làm tốt hơn. Rèn ý thức tự giác, kỉ luật. II. Các hoạt động: Cán sự lớp lên nhận xét HĐ của lớp trong tuần * ƯU: .. * TỒN: .. * KẾ HOẠCH TUẦN TỚI: Tiếp tục duy trì nề nếp lớp. Đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập. * Bình chọn học sinh xuất sắc trong tuần: ¼ * Dặn HS thực hiện tốt kế hoạch tuần sau. Tổ trưởng Soạn, ngày5 tháng 12 năm 2011 GVCN
Tài liệu đính kèm: