Tiết 2: Tập đọc
Đ35 Ôn tập cuối học kỳ I (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu BT2.
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu BT3.
- HS khá giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
II. ĐỒ DÙNG
- Phiếu ghi các bài tập đọc trong học kỳ I
- Bảng phụ, bút dạ
Tuần 18: Soạn 17/12/2009 Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Anh Đ/C Thu dạy Tiết 2: Tập đọc Đ35 Ôn tập cuối học kỳ I (tiết 1) i. mục tiêu - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm giữ lấy màu xanh theo yêu cầu BT2. - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu BT3. - HS khá giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. II. Đồ dùng - Phiếu ghi các bài tập đọc trong học kỳ I - Bảng phụ, bút dạ III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu của tiết học 2. Kiểm tra - Giáo viên gọi học sinh bốc thăm bài học - Lần lượt học sinh bốc thăm (mỗi lượt 5 học sinh) chuẩn bị 2 phút tại chỗ - Yêu cầu học sinh đọc bài và bốc thăm câu trả lời câu hỏi nội dung bài - Lần lượt học sinh nối nhau đọc và trả lời câu hỏi. - Giáo viên đánh giá theo hướng dẫn của bộ - Lớp theo dõi nhận xét 3. Bài 2 - Cần thống kê các bài tập đọc như thế nào? - 1 học sinh nêu, nội dung, tên bài, tên tác giả, thể loại. - Hãy nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm giữ lấy màu xanh. - Học sinh nêu - Như vậy cần lập bảng thống kê mấy cột dọc, mấy cột ngang (3 cột dọc, 7 cột ngang) - Nêu miệng - Yêu cầu học sinh tự làm, cho1 học sinh làm vào bảng phụ - Học sinh làm bài, - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt kết quả đúng STT Tên bài Tác giả Thể loại 1 Chuyện một khu vườn nhỏ Vân Long Văn 2 Tiếng vọng Nguyễn Quang Thiều Thơ 3 Mùa thảo quả Ma Văn Kháng Văn 4 Hành trình của bày ong Nguyễn Đức Mậu Thơ 5 Người gác rừng tí hon Nguyễn Thị Cẩm Châu Văn 6 Trồng rừng ngập mặn Phan Nguyên Hồng Văn Bài 3 - 1 học sinh đọc - Yêu cầu học sinh đọc bài làm của mình - 3 học sinh đọc nối tiếp nhau, đọc bài làm của mình - Giáo viên nhận xét, đánh giá - Dưới lớp theo dõi, nhận xét - Giáo viên chốt lại bài đọc mẫu Bạn nhỏ trong chuyện người gác rừng tí hon là một người rất thông minh và dũng cảm. Khi phát hiện ra có có dấu hiệu kẻ gian đi trong rừng cậu liền đi theo và nghe hai gã trộm bàn bạc với nhau. Cậu lén chạy theo đường tắt đến quán và gọi điện thoại đến đồn công an gần nhất. Bạn nhỏ dám cùng với các chú công an bắt trộm. Bọn trộm đã bị bắt sống. IV. Củng cố - dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học - Ôn tập chuẩn bị bài tiếp theo. Tiết 3: Toán Đ86 Diện tích hình tam giác (87) i. mục tiêu - Biết tính diện tích hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau trong bộ đồ dùng dạy toán 5 - Học sinh: Chuẩn bị 2 hình tam giác nhỏ bằng nhau, kéo III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Vẽ hình tam giác có 3 góc nhọn ABC và đường cao ứng với đáy BC - 2 học sinh thực hiện, lớp vẽ nháp - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt đúng B. Bài mới 1. Hướng dẫn bài 2. Hướng dẫn học sinh vẽ hình - Học sinh sử dụng đồ dùng trực quan * Cắt hình - Chồng 2 hình tam giác lên nhau và so sánh diện tích của 2 hình (2 hình diện tích bằng nhau) - Nêu miệng - Giáo viên gắn 2 hình tam giác lên bảng yêu cầu học sinh - Dùng êke vẽ đường cao của 2 hình tam giác trên? - Học sinh thực hành vẽ đường cao - Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ 1 hình tam giác theo đường cao - Học sinh thực hành cắt hình tam giác theo đường cao - Sau khi cắt em được hình gì? (2 hình tam giác) - 1 HS nêu A E D H B C 1 2 * Ghép hình - Học sinh ghép hình - Yêu cầu học sinh ghép 2 hình tam giác trên với hình tam giác còn lại để 1 hình chữ nhật ? Từ 2 hình tam giác có diện tích bằng nhau cắt 1 hình tam giác thành 2 hình tam giác ta ghép 2 hình tam giác vừa cắt với hình tam giác còn lại ta được 1 hình gì? (Một hình chữ nhật) - Vẽ đường cao EH - Học sinh vẽ 3. So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép. - HD hs so sánh: * hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC bằng độ dài đáy DC của hình tam giác EDC. - Lần lượt đứng tại chỗ phát biểu theo gợi dẫn của giáo viên. * hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng chiều cao EH của hình tam giác EDC. * Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC. 4. Hình thành quy tắc công thức tính diện tích hình tam giác - Khi biết SHCN ta có thể tìm được diện tích hình tam giác không? Bằng cách nào? (Lấy SHCN : 2) - 1 HS nêu - Nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật? (Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng cùng đơn vị đo) - Nêu miệng cá nhân - Giáo viên cho học sinh tính SHCNABCD. Vậy diện tích hình tam giác EDC bằng? * SHCNABCD = DC x AD = DC x EH S hình tam giác EDC = - Giáo viên vẽ hình E C D h a H - Biết EH = h, DC = a công thức tính diện tích hình tam giác? - 1 hs nêu - Trong đó S là gì? a là gì? và h là gì? - S là diện tích - a là độ dài - h là đường cao - Nêu miệng - Từ công thức trên em hãy phát biểu thành lời quy tắc tính diện tích hình tam giác. ''Muốn tính diện tích tam giác ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2'' - 1 số học sinh nêu: - Giáo viên nhận xét, chốt kết quy tắc 5. Thực hành Bài tập 1 - Học sinh đọc thầm yêu cầu - tự làm bài, lần lượt 2 học sinh lên bảng. - Lớp làm bài vào vở - Nêu cách làm Bài giải a. Diện tích hình tam giác là: (cm2) b. Diện tích hình tam giác đó là: (dm2) Đáp số: a. 24 cm2 b. 1,38 dm2 - Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng và chấm điểm Bài 2: (Dành cho HS khá) - 1 học sinh đọc yêu cầu bài - Trong bài toán cần lưu ý gì? (Độ dài đáy và chiều cao không cùng nhau) - 1HS khá nêu - Học sinh khá tự làm bài ,1 học sinh lên bảng chữa - Giáo viên khuyến khích học sinh giải bằng nhiều cách. Bài giải a. Đổi 5 m = 50 dm Diện tích hình tam giác là: (dm2) Đáp số : 600 dm2 b. Diện tích hình tam giác là: (m2) Đáp số: 110,5 m2 - Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng. IV. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học - Về nhà chuẩn bị bài Tiết 4: Đạo đức Đ18 Thực hành cuối kỳ I i. mục tiêu - Qua bài giúp học sinh + Củng cố kiến thức: Kính già yêu trẻ, tôn trọng phụ nữ và hợp tác với những người xung quanh. + Vận dụng các kiến thức đã học để xử lí một số tình huống. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu câu hỏi III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập - thực hành Hoạt động 1: Ôn tập * Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học trong bài đạo đức số 6, 7, 8 a. Vì sao phải kính trọng người già? - 2 học sinh nêu - Mỗi chúng ta cần phải có trách nhiệm gì đối với em nhỏ? - Nêu những biểu hiện thể hiện tình cảm mến già yêu trẻ - 2 học sinh nêu b. Vì sao cần phải tôn trọng và giúp đỡ phụ nữ - 1 học sinh nêu - Trẻ em có quyền gì? *Quyền được đối xử bình đẳng không phân biệt trai hay gái. - Nêu miệng - Nêu những việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ - 1 học sinh nêu - Kể một số công việc của em đã hợp tác với những người xung quanh? - 2 học sinh nêu Hoạt động 2: Sắm vài xử lí tình huống * Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Giáo viên nêu yêu cầu hoạt động 2 - Tổ chức học sinh thảo luận nhóm - Học sinh trao đổi theo phiếu - Nhóm xử lí tình huống - Nhóm phân vai - Giáo viên gọi mối tổ 2 nhóm tham gia thi giữa các tổ trước lớp - Giáo viên nhận xét chốt lại HĐ 2 - Lớp theo dõi bình chọn IV. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài, chuẩn bị bài Soạn 28/ 12/ 2009 Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Anh Đ/C Thu dạy Tiết 2: Toán Đ87 Luyện tập (88) i. mục tiêu - Biết: + Tính diện tích hình tam giác. + Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ vẽ sẵn hình BT2. Êke III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ ? Tính diện tích hình tam giác biết: a. Độ dài cạnh đáy 4 m chiều cao 12 dm b. Độ dài cạnh đáy 2,6 cm chiều cao 4,3 cm a. 4 m = 40 dm Diện tích hình tam giác là (dm2) Đáp số: 240 dm2 - 2 học sinh lên bảng làm b. Diện tích hình tam giác là (cm2) Đáp số: 5,59 cm2 - Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm như thế nào? - Học sinh nêu, lớp nhận xét GV viết công thức lên góc phải bảng lớp 2. Bài mới Bài tập 1 - Học sinh nêu yêu cầu - tự làm bài, lần lượt 2 học sinh lên bảng chữa - Yêu cầu 2 học sinh lên bảng chữa Bài giải a. Diện tích hình tam giác là (dm2) b. Đổi 16 dm = 1,6 m Diện tích hình tam giác là 16 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2) Đáp số: 4,24 m2 - Giáo viên nhận xét, chốt đúng Bài 2 - 1 học sinh đọc bài - Giáo viên gắn bảng phụ vẽ sẵn hình như trong bài tập 2 -yêu cầu học sinh nêu miệng - Học sinh quan sát, nêu miệng B D A C E G - Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng: * Hình tam giác vuông ABC Coi AC là đáy thì BA là đường cao Coi AB là đáy thì CA là đường cao * Hình tam giác vuông Coi DE là đáy thì DG là đường cao Coi DG là đáy thì DE là đường cao Bài 3 - Bài tập 3 yêu cầu gì? B A C 3cm 4cm - Giáo viên vẽ hình, ghi các số liêụ có trong hình vẽ, yêu cầu 2 học sinh lên bảng chữa - Học sinh đọc thầm yêu cầu Bài giải a. Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 3 x 4 : 2 = 6 (cm2) Đáp số: 6cm2 - Muốn tính diện hình tam giác vuông ta làm như thế nào? Bài giải Diện tích hình tam giác vuông DEG là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) Đáp số : 7,5 cm2 Bài 4 (Dành cho HS khá) - Nêu yêu cầu bài tập A B C D 3cm 4cm - Yêu cầu học sinh đo rồi tính toán - Học sinh thực hành đo, điền số liệu vào hình rồi thực hành tính diện tích a. a. Diện tích hình tam giác ABC là: 3 x 4 : 2 = 6 (cm2) Đáp số: 6 cm2 M Q P P N 3cm 1cm E 4cm b. Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 4 x 3 = 12 (cm2) - Diện tích hình tam giác MQE là: 3 x 1 : 2 = 1,5 (cm2) - Diện tích hình tam giác NEP là: 3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2) - Tổng diện tích hình tam giác MQE và diện tích hình tam giác NEP là: 1,5 + 4,5 = 6(m2) Đáp số: 6m2 IV. Củng cố - dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học - Ôn tập chuẩn bị bài tiếp theo. Tiết 3: Chính tả Đ18 Ôn tập cuối học kỳ I (tiết 2) i. mục tiêu - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc của con người theo yêu cầu BT2. - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu BT3. ... trong cùng một thời gian, nhóm nào viết được nhiều tên các chất ở 3 thể khác nhau hoặc viết được nhiều tên các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác là thắng. - Học sinh tham gia trò chơi - Dán phiếu so sánh đối chiếu bình chọn - Giáo viên nhận xét, tuyên dương IV. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học, về nhà học thuộc bài - Chuẩn bị bài hỗn hợp. Soạn 30/ 12/2009 Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Kiểm tra định kì cuối học kỳ I Năm học 2008-2009 Môn: Toán (Theo đề chung của Phòng giáo dục) Tiết 2: Luyện từ và câu Đ36 Kiểm tra đọc hiểu – LTVC (Theo đề chung của Phòng giáo dục) Tiết 3: Kỹ thuật Đ18 Thức ăn nuôi gà (tiếp) I.Mục tiêu. - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ một số thức ăn chủ yếu nuôi gà - Một số mẫu thức ăn nuôi gà. - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ - hãy nêu tác dụng của thức ăn nuôi gà? 1 hs nêu B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Các hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà (tiếp) - Khi nuôi gà cần sử dụng các loại thức ăn nào? - Nhận xét, KL * Thóc, ngô, tấm, khoai, sắn, rau xanh, cào cào, ốc, tép. - HS nêu, kết hợp liên hệ thực tế. Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng các loại thức ăn nuôi gà - Cho HS đọc mục 2 SGK, kết hợp quan sát tranh SGK - HS đọc, quan sát - thức ăn nuôi gà được chia làm mấy loại? - Nêu miệng. - Hãy kể tên các loại thức ăn ? * Thức ăn cung cấp chất đạm * Thức ăn cung cấp chất khoáng * Thức ăn cung cấp chất vi- ta- min * Thức ăn hỗn hợp ( T. ăn tổng hợp) - 4 hs nối tiếp nhau kể - Nêu tác dụng của thức ăn nuôi gà? - Cho HS thảo luận nhóm 4 - Hs thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Gv tóm tắt giải thích minh hoạ, tác dụng, cách sử dụng - Lớp nhận xét, bổ sung IV. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài Phiếu học tập Hãy điền các thông tin thích hợp vào bảng sau: Tác dụng Sử dụng Nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng Nhóm thức ăn tổng hợp Nhóm thức ăn cung cấp chất vi ta min Tiết 4: Âm nhạc Đ18 ( Thầy Tùng dạy) Tiết 5: Thể dục Đ36 Sơ kết học kỳ I I. Mục tiêu - Sơ kết học kỳ I. Yêu cầu hệ thống được những kiến thức, kỹ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập để cố gắng phấn đấu trong học kỳ II. - Chơi trò chơi: Chạy tiếp sức II. Địa điểm, phương tiện - Sân trường kẻ để chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp 1. Phần mở đầu ĐHTT - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Cho HS chạy chậm theo 1 hàng quanh sân. - Trò chơi kết bạn x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Giáo viên điều khiển cả lớp - Tập bài thể dục phát triển chung 2. Phần cơ bản - Sơ kết học kỳ I - Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại những kiến thức kỹ năng đã học trong học kỳ I - Hệ thống lại những kiến thức đã học trong học kỳ I - 1 Số học sinh thực hiện lại 1 số động tác đã học - Giáo viên quan sát, sửa sai cho học sinh - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả học tập của từng học sinh cả về ưu điểm, khuyết điểm, nhắc nhở các em cùng cố gắng trong học kỳ II -Học sinh lắng nghe ghi nhớ Trò chơi "Chạy tiếp sức" theo vòng tròn. - Giáo viên điều khiển - Vài học sinh nhắc lại cách chơi - Học sinh chơi thi giữa 3 tổ. 3. Phần kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát 1 bài - Giáo viên hệ thống bài - Ôn bài TD PTCT và RL TTCB ĐHKT Soạn 30/ 12/ 2009 Thứ sáu ngày 01 tháng 01 năm 2009 Tiết 1: Toán Đ90: Hình thang (91) i. mục tiêu - Có được biểu tượng về hình thang. - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học. - Nhận biết hình thang vuông. II. Đồ dùng - Hình trong SGK - Chuẩn bị bộ đồ dùng toán học lớp 5 III. Các hoạt động dạy học A. Giới thiệu bài B. Bài mới 1. Hình thành biểu tượng về hình thang - Giáo viên cho hs quan sát hình vẽ "Cái thang" SGKđể nhận ra hình ảnh của cái thang sau đó yêu cầu học sinh quan sát hình thang ABCD trong SGK vẽ sẵn trên bảng. - Quan sát hình 2. Nhận biết một số đặc điểm của hình thang - Hình thang có mấy cạnh? * 4 cạnh - Có 2 cạnh nào song song với nhau? * Có 2 cạnh đối diện song song với nhau A D H C B - quan sát hình trả lời * Kết luận: Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song. Hai cạnh song song gọi là hai đáy (đáy lớn DC đáy bé AB) 2 cạnh kia gọi là 2 cạnh bên. - Yêu cầu hs quan sát hình thang ABCD trong SGK và giới thiệu về đường cao AH và chiều cao của hình thang (độ dài AH) - Quan sát lắng nghe - Quan sát hình và cho biết đường cao AH có quan hệ như thế nào với 2 đáy của hình thang. * Đường cao AH vuông góc với 2 đáy của hình thang - Nêu miệng cá nhân - Giáo viên kết luận về đặc điểm của hình thang. - HS nêu lại - Nêu đặc điểm của hình thang - Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng: ''Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song'' - 1 số em nêu 3. Thực hành Bài 1: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang? - Cho HS nêu y/c và làm bài - Học sinh đọc bài - tự làm - đổi vở kiểm tra chéo nhau - Giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng: * Hình 1, 2, 4, 5, 6 là hình thang Vì sao em lựa chọn hình đó là hình thang - 1 vài học sinh giải thích Bài 2: - 1 học sinh nêu yêu cầu bài - tự làm - Giáo viên cùng học sinh chữa bài: * Hình 1, 2 có hai cặp cạnh đối diện song song: * Hình 3 chỉ có 1 cặp cạnh đối diện song song * Hình 1 có 4 góc vuông - Trong 3 hình trên hình nào là hình thang * Hình 3 là hình thang - 1 hs trả lời - Giáo viên chốt hình thang chỉ có một cặp cạnh đối diện song song. Bài 3: (Dành cho HS khá giỏi) - Học sinh khá nêu yêu cầu - tự làm bài - đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau. - 1 học sinh lên bảng - Giáo viên chốt kết quả đúng - Lớp so sánh đối chiếu, nhận xét Bài 4: - 1 học sinh đọc A D C B - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ - Hình thang ABCD có những góc nào vuông? * Góc đỉnh A, góc đỉnh D * Hình thang ABCD có: cạnh AB và DC song song và vuông góc với cạnh bên AD nên hình thang ABCD là hình thang vuông. - Yêu cầu học sinh đọc khái niệm về hình thang vuông SGK - 92 - Hình thang ABCD có cạnh bên AD vuông góc với 2 đáy nên hình thang ABCD gọi là hình gì? * Hình thang vuông - 1 hs nêu lại IV. Củng cố - dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài diện tích hình thang. Tiết 2: Tập làm văn Kiểm tra định kỳ cuối kì I (Theo đề của phòng giáo dục) Tiết 3: Mĩ thuật Đ18 Vẽ trang trí: Trang trí hình chữ nhật (Cô Chang dạy) Tiết 4: Khoa học Đ36 Hỗn hợp (74) i. mục tiêu - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp. - Thực hành tách các chất ra khỏi một hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng,) II. Đồ dùng - Muối, mì chính, hạt tiêu bột, chén nhỏ, thìa. + Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước, phễu, giấy lọc bông. + Hỗn hợp chứa chất lỏng không bị hoà tan vào nhau (dầu ăn - nước) cốc, thìa. + Gạo có lẫn sạn, rá vo gạo, chậu nước. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ ? Nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. ? Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. - 3 học sinh nêu ? Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng. B. Bài mới * Giới thiệu bài 1. Hoạt động 1: Thực hành tạo một hỗn hợp gia vị * Mục tiêu: Biết cách tạo ra hỗn hợp * Cách tiến hành - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 4, tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột, công thức do các nhóm chọn và ghi vào báo cáo. - Các nhóm hoạt động - Trong quá trình tạo ra hỗn hợp, nhóm trưởng cho các bạn nếm riêng từng chất. - Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Trộn đều rồi nếm hỗn hợp ghi nhận xét vào báo cáo. - Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần những chất nào? * Để tạo ra hỗn hợp gia vị có muối tinh, mì chính, hạt tiêu. - Đại diện báo cáo kết quả. - Hỗn hợp là gì? * Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau tạo nên. - Giáo viên nhận xét kết luận hoạt động 1 2. Hoạt động 2 Thảo luận * Mục tiêu: Kể tên một số hỗn hợp * Cách tiến hành - Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi. - Học sinh thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi. - Theo bạn không khí là một chất hay một hỗn hợp? * Không khí là một hỗn hợp. - Vì sao em biết? * Vì trong không khí có chứa ôxi, khí nitơ và khí cacboníc. trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như gạo lẫn trấu, cám lẫn gạo... Kết luận: Không khí là một hỗn hợp 3. Hoạt động 3: Trò chơi tách các chất ra khỏi hỗn hợp. * Mục tiêu: Biết được các phương pháp tách riêng các chất trong một số hỗn hợp. * Cách tiến hành - Giáo viên đọc câu hỏi (ứng với mỗi hình) các nhóm thảo luận ghi kết quả vào bảng, nhóm nào giơ bảng trước - kết quả đúng là thắng cuộc. - Học sinh tham gia chơi thi giữa các nhóm. - Giáo viên nhận xét chốt lại HĐ 3 Kết quả H1: làm lắng H2: sảy H3: lọc 4. Hoạt động 4: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp * Mục tiêu: HS thực hành tách ra khỏi 1 số chất hỗn hợp * Cách tiến hành - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 thực hành các bước ở mục thực hành thí nghiệm sau đó ghi kết quả và phiếu mỗi nhóm chỉ làm 1trong 3 bài thực hành trên - Các nhóm tiến hành làm thực hành và ghi kết quả vào phiếu VD: Kết quả báo cáo bài 1: Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng. + Đại diện 3 nhóm báo cáo các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Chuẩn bị: Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước (cát trắng, nước) + Cách tiến hành: Đổ hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước qua phễu lọc nước chảy qua phễu xuống chậu - Giáo viên nhận xét chốt cách làm đúng IV. Củng cố - dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài 37. Tiết 5: Lịch sử Kiểm tra học kỳ I (Thời gian 40 phút) Theo đề chung của trường Tiết 6: Sinh hoạt lớp Đ18: Nhận xét tuần 18 I. Yêu cầu - Học sinh nhận ra những ưu điểm và nhược điểm và tồn tại trong mọi hoạt động của tuần 18. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp Nhận xét chung - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. - Vệ sinh lớp học, thân thể sạch sẽ. - Kiểm tra định kỳ nghiêm túc. - Nhắc em Ma Thị Soan cần cố gắng hơn nữa trong học tập và thực hành.
Tài liệu đính kèm: