Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 19 - Nguyễn Thị Mỹ Duyên

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 19 - Nguyễn Thị Mỹ Duyên

TẬP ĐỌC

 NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT

 I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :

 - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tac giả với lời nhân vật ( anh Thành, anh Lê).

- Hiểu được tâm trang day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3 ( không cần giải thích lí do).

II. CHUẨN BỊ

 -GV: Ảnh chụp Bến nhà Rồng , tranh minh họa SGK.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG

 

doc 25 trang Người đăng hang30 Lượt xem 283Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 19 - Nguyễn Thị Mỹ Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY
MÔN
TIẾT
ĐD
BÀI DẠY
THTT
HCM
Thứ ba
04/01
SHDC
TĐ
T
ĐĐ
KH
19
37
91
19
37
Bộ ĐD 
Sinh hoạt dưới cờ
Người công dân số Một ( phần 1)
Diện tích hình thang
Em yêu quê hương
Dung dịch
Thứ tư
05/01
TD
TLV
T
LS
LT&C
37
37
92
19
37
Bài 37
Luyện tập tả người ( Dựng đoạn mở bài)
Luyện tập
Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
Câu ghép
Thứ năm
06/01
CT
ĐL
T
KC
KT
19
19
93
19
19
Nghe- viết: Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực
Châu Á 
Luyện tập chung
Chiếc đồng hồ
Nuôi dưỡng gà
x
Thứ sáu
 07/01
TD
TĐ
T
ÂN
LT&C
38
38
94
19
38
Máy đĩa
Bài 38
Người công dân số Một ( phần 2)
Hình tròn. Đường tròn
Học hát bài Hát mừng
Cách nối các vế câu ghép
x
x
Thứ bảy
08/01
TLV
KH
T
MT
GDNG
SHL
38
38
95
19
19
19
Luyện tập tả người ( Dựng đoạn kết bài)
Sự biến đổi hóa học ( tiết 1)
Chu vi hình tròn
Vẽ tranh. Đề tài Ngày Tết, lễ hội và mùa xuân
Tìm hiểu về ngày Tết cổ truyền Việt Nam
Sinh hoạt tập thể
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 19
Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
	Tiết 37	TẬP ĐỌC
 NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
 I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
 - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tac giả với lời nhân vật ( anh Thành, anh Lê).
- Hiểu được tâm trang day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3 ( không cần giải thích lí do).
II. CHUẨN BỊ
 -GV: Ảnh chụp Bến nhà Rồng , tranh minh họa SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC : GV kiểm tra sách Tiếng Việt – tập 2
3. Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm Người công dân và giới thiệu bài
4. Dạy – học bài mới
 HĐ1: Luyện đọc 
-GV gọi HS đọc cả bài.
-Chia đoạn (3 đoạn)
-Gọi HS đọc nối tiếp nhau nội dung bài (3đoạn)
-Hướng dẫn HS đọc từ khó: Phắc-tuya, Sa-xơ-lu Lô-ba, Phú Lãng Sa,.. 
-Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 
-Tìm hiểu các từ khó trong bài.(Gọi HS đọc chú giải)
-GV đọc mẫu.
HĐ2 :Tìm hiểu bài .
- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi
+Câu 1 : Anh Lê giúp anh Thành làm việc gì? 
+Câu 2 : Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước?
+Câu 3 : Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau.Tìm những chi tiết cho thấy điều đó?
+Vì sao như vậy? 
HĐ 3 : Luyện đọc diễn cảm .
-GV đọc diễn cảm đoạn 1,2 vở kịch theo các phân vai
-Gọi HS nêu giọng của các nhân vật.
-Gọi HS luyện đọc nhóm đôi đoạn 1, 2 theo vai
-GV nhận xét khen những em đọc hay
-Gọi HS đọc lại cả bài và nêu ý nghĩa của bài.
4. Củng cố – dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học .
-HS về nhà chuẩn bị bài: Người công nhân số Một (T2)
- Hát bài hát ngắn.
-HS để sách lên bàn.
- HS lắng nghe
- HS đọc cả lớp đọc thầm
- Đoạn 1: Từ đầu anh vào Sài Gòn này làm gì?
 + Đoạn 2: Tiếp theo này nữa
 + Đoạn 3: Phần còn lại
-3HS đọc nối tiếp cả bài
-HS luyện đọc các từ khó trong bài
-HS đọc.
-HS đọc những từ chú giải SGK 
-Cả lớp lắng nghe. 
-  Tìm việc ở Sài Gòn
-  Các câu nói của anh Thành trong trích đoạn thể hiện tinh thần của anh Thành là: 
+ Chúng ta là máu đỏ, da vàng với nhau anh có khi nào anh nghĩ đến đồng bào không ?)
 + Vì anh với tôi công nhân Việt Nam.
- Anh Lê nghĩ đến việc làm của bạn, đến cuộc sống hàng ngày. Anh Thành nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân
-Vì mỗi người không cùng chung chí hướng. 
-HS cả lớp chú ý theo dõi.
- HS nêu-> GV bổ sung
-HS các nhóm đọc theo cách phân vai 
-Vài nhóm HS thi nhau đọc diễn cảm.
- tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
-Lắng nghe.
Tiết 91	TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU :
 - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng và giải các bài tập liên quan.
 II. CHUẨN BỊ:
 -GV : Bộ đồ dùng học toán .
 -HS: Bộ đồ dùng học tóan .
 III. CÁC HOẠTÏ ĐỘNG :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC :
- Gọi HS sửa bài 4 SGK / 92 .
- GV nhận xét chấm điểm
2. Giới thiệu bài : Diện tích hình thang
3. Dạy – học bài mới
 HĐ1: Hình thành công thức tính diện tích hình thang 
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 
-GV đính hình thang lên bảng, hướng dẫn HS cắt ghép hình như hình vẽ như SGK .
-Gọi HS nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành 
-Gợi ý để HS rút ra qui tắc tính diện tích hình thang 
-Gọi HS đọc qui tắc và công thức tính diện tích hình thang 
HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1 : HS làm bài vào bảng con
- GV đọc từng bài cho HS làm
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Em hãy nêu cách tính của diện tích hình thang
-GV gợi ý hình b là hình thang vuông, chiều cao là cạnh bên vuông góc với hai đáy 
 b
 h
 a
Bài 3 : -Gọi HS đọc đề bài
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì?
- Để tính được diện tích chúng ta cần biết gì?
- Vậy trước hết chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài
- HS nộp bài
- Gọi HS sửa bài
4 Củng cố – dặn dò :
-Gọi HS nhắc lại qui tắc tính diện tích hình thang.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn: Làm BT 3
- Chuẩn bị Luyện tập
- HS lên bảng sửa bài .
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát hình và chọn hình thang đính vào bảng của mình 
 A
 M
D H C(B)	K
-HS nhận xét về diện tích của hai hình. 
-HS rút ra qui tắc tính diện tích hình thang
 S = 
-2 HS nêu lại.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bảng con theo hướng dẫn của GV
150cm2 b. 84 m2 
- HS đọc yêu cầu,
- HS nêu lại cách tính
-HS cả lớp làm bài vào tập
Giải 
Diện tích hình thang là
( 4 + 9) x 5 : 2= 32,5 ( cm2)
Diện tích hình thang là
( 3 +7) x 4 : 2 = 20 ( cm2)
- HS đọc đề bài
- Tìm diện tích của thửa ruộng hình thang
- Biết hai đáy và chiều cao
- Tìm chiếu cao
Giải 
Chiều cao của hình thang là:
( 110 + 90,2 ) : 2 = 100,1 ( m)
Diện tích của thửa hình thang là
( 110 + 90,2) x 100,1: 2 = 10020,01 ( m2)
Đáp số : 10020, 01 m2 .
-HS nêu.
	Tiết 37 KHOA HỌC
DUNG DỊCH
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được một số ví dụ về dung dịch.
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bắng cách chưng cất.
II. Chuẩn bị:
GV: Hình vẽ trong SGK trang 68, 69.
 - Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một li (cốc) thuỷ tinh, 
 thìa nhỏ có cán dài.	
HSø: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Hỗn hợp.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:	“Dung dịch”.
4. Dạy- học bài mới: 
v	Hoạt động 1: Thực hành “Tạo ra một dung dịch”.
Cho HS làm việc theo nhóm.
- GV quan sát các nhóm làm bài và giúp đỡ khi cần.
- Gọi đại diện một số nhóm trình bày
Giải thích hiện tượng đường không tan hết?
Khi cho quá nhiều đường hoặc muối vào nước, không tan mà đọng ở đáy cốc.
Khi đó ta có một dung dịch nước đường bão hoà.
Định nghĩa dung dịch là gì và kể tên một số dung dịch khác?
Kết luận:
Tạo dung dịch ít nhất có hai chất một chất ở thể lỏng chất kia hoà tan trong chất lỏng.
Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất hoà tan trong nó.
Nước chấm, rượu hoa quả.
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Làm thế nào để tách các chất trong dung dịch?
Trong thực tế người ta sử dụng phương pháp chưng cất đề làm gì?
Kết luận:
Tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng cất.
Sử dụng chưng cất để tạo ra nước cất dùng cho ngành y tế và một số ngành khác.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu lại nội dung bài học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + Học ghi nhớ.
Chuẩn bị: Sự biến đổi hoá học.
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh trả lời câu hỏi của GV.
- Hs lắng nghe
Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
 Tạo ra một dung dịch nước đường (hoặc nước muối).
Thảo luận các câu hỏi:
Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
Dung dịch là gì?
Kể tên một số dung dịch khác mà bạn biết.
Đại diện các nhóm nêu công thức pha dung dịch nước đường (hoặc nước muối).
Các nhóm nhận xét, xem có cốc nào có đường (hoặc muối) không tan hết mà còn đọng ở đáy cốc.
Dung dịch nước và xà phòng, dung dịch giấm và đường hoặc giấm và muối, Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất bị hoà tan trong nó.
- HS lắng nghe
Nhóm trưởng điều khiển thực hành ở trang 69 SGK.
Dự đoán kết quả thí nghiệm.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Nước từ ống cao su sẽ chảy vào li.
Chưng cất.
Tạo ra nước cất.
- HS nêu lại nội dung ghi nhớ
- HS lắng nghe
Thứ tư ngày 5 tháng 1 năm 2011
	Tiết 37	TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nhận biết được hai kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp) tronh bài văn tả người ( BT1).
- Viết được một đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2.
II.CHUẨN BỊ:
 -GV: Ghi sẵn trên bảng phụ mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. Bảng nhóm để HS viết đoạn mở bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: 
2. KTBC
-Gọi HS nêu lại dàn bài của bài văn tả người.
2. Giới thiệu bài
3. Dạy- học bài mới
Bài tập 1:
-Gọi HS đọc mở bài a , b .
- GV đính bảng phụ ghi sẵn thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi :
+ Đoạn văn nào là mở bài trực tiếp? 
+ Đoạn văn nào là mở bài gián tiếp? 
Bài tập 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT 2.
- Xác định yêu cầu của đề bài.
- GV hướng dẫn:chọn 1 trong 4 đề bài để viết
đoạn mở bài.
+Em chọn đề bài nào?
+Người em định tả là ai?
+Em có quan hệ với người ấy như thế nào?
+Em gặp gỡ và quen biết trong trường hợp nào?
 ... quả thảo luận .
-HS nhận xét và bổ sung .
a) Câu có hai câu ghép, mỗi câu có hai vế.
b) Câu có 1 câu ghép, mỗi câu có hai vế câu.
c) Câu có 1 câu ghép : có hai vế câu.
-HS trả lời: Các vế câu ghép được nối theo hai cách: + dùng từ có tác dụng nối 
 + dùng dấu câu để nối trực tiếp 
- 2-3 HS đọc ghi nhớ bài học SGK .
- HS đọc yêu cầu
Đoạn a : 4 câu – nối trực tiếp bằng dấu phẩy 
 Đoạn b : 3 câu – nối trực tiếp bằng dấu phẩy 
 Đoạn c : Vế 1 và vế 2 nối trực tiếp bằng dấu phẩy ; vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi .
- HS đọc yêu cầu
- HS lắng nghe hướng dẫn
- HS làm bài
- Một số HS đọc bài viết của mình
- HS nêu lại ghi nhớ
- HS lắng nghe
	Thứ bảy ngày 8 tháng 01 năm 2011
Tiết 38	TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài) 
 I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
- Nhận biết được hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1).
- Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2.
 II.CHUẨN BỊ :
 -GV :Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu kết bài :
 - HS : vở bài tập TV
 III. CÁC HỌAT ĐỘNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC :
-Gọi HS đọc đoạn mở bài ở tiết trước .
2. Bài mới :
* Bài 1:
-Gọi 2 HS đọc hai đoạn kết bài SGK .
-Thảo luận nhóm đôi .
-Nêu sự khác nhau của hai kiểu kết bài .
-Các nhóm thảo luận, trình bày kết quả thảo luận 
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng .
 +Đoạn a: Tiếp nối lời tả về bà , nhấn mạnh tình cảm với người được tả .
+Đoạn b: Sau khi tả bác nông dân nói lên tình cảm với bác, bình luận vai trò của người nông dân trong xã hội .
 * Bài 2:
-Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 
-Đọc lại cả 4 đề bài /12 .
 1.Tả một ngừời thân trong gia đình em . 
 2.Tả một người cùng lớp hoặc người bạn ở gần nhà em .
3.Tả một ca sĩ đang biểu diễn .
4.Tả một nghệ sĩ hai mà em yêu thích .
- GV gợi ý cho HS hiểu nội dung bài .
- Gọi nhiều HS đọc đoạn kết bài mà em đã viết.
-GV nhận xét và sửa chữa cho HS .
3. Củng cố – dặn dò :
 -HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong bài văn tả người .
-Nhận xét tiết học .
-Dặn :về nhà viết lại đoạn kết cho hoàn chỉnh - Chuẩn bị :Viết bài văn tả người .
2-3 HS đọc lại đoạn mở bài . HS cả lớp chú ý lắng nghe.
- HS đọc bài
- HS thảo luận nhóm 
- Trình bày kết quả thảo luận 
- HS nhận xét và bổ sung cho nhómbạn 
+ Đoạn kết bài a : kết bài theo kiểu không mở rộng 
+ Đoạn kết bài b: kết bài theo kiểu mở rộng .
-2 HS đọc lại yêu cầu của bài và nội dung 4 đề bài 
- HS nêu đề bài mình chọn . 
- HS làm việc cá nhân . 
- HS đọc đoạn viết kết bài của mình .
- HS cả lớp chú ý lắng nghe và nhận xét, bổ sung 
- Một HS làm bài vào bảng phụ và đính lên bảng .
- HS cả lớp sửa bài.
- HS nêu lại kiến thức
- HS lắng nghe
Tiết 38	KHOA HỌC:
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tiết 1).
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
II. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang 70, 71. Một ít đường kính trắng, lon sữa bò sạch.
-Học sinh : - SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Dung dịch.
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Sự biến đổi hoá học (tiết 1).
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thí nghiệm
 Nhóm trưởng điều khiển làm thí nghiệm.
Thí nghiệm 1: Đốt một tờ giấy.
Thí nghiệm 2: Chưng đường trên ngọn lửa.
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Giải thích hiện tượng
Thí nghiệm 1.
- Đốt tờ giấy.
- Tờ giấy bị cháy thành than.
- Tờ giấy đã bị biến đổi thành một chất khác, không còn giữ được tính chất ban đầu.
Thí nghiệm 2.
- Chưng đường trên ngọn lửa.
- Đường từ trắng chuyển sang vàng rồi nâu thẩm, có vị đắng. Nếu tiếp tục đun nữa nó sẽ cháy thành than. - Trong quá trình chưng đường có khói khét bốc lên.
- Dưới tác dụng của nhiệt, đường đã không giữ được tính chất của nó nữa, nó đã bị biến đổi thành một chất khác.
+ Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì?
+ Sự biến đổi hoá học là gì?
v Hoạt động 2: Củng cố. 
Thế nào là sự biến đổi hoá học?
Nêu ví dụ?
Kết luận:
 + Hai thí nghiệm kể trên gọi là sự biến đổi hoá học.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Sự biến đổi hoá học (tiết 2)”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc.
Các nhóm khác bổ sung.
Sự biến đổi hoá học.
Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
- HS nêu : Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học.
- HS lắng nghe
- HS đọc ghi nhớ
- HS lắng nghe
	Tiết 95	TOÁN
CHU VI HÌNH TRÒN
 I. MỤC TIÊU :
 - Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
II. CHUẨN BỊ :
 -GV :Hình tròn có đường kính d= 4cm và thước chia vạch chia xăng- ti- mét và mi-li- mét .
 -HS : Bảng con .
 III. CÁC HỌAT ĐỘNG :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét chấm điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Chu vi hình tròn.
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Nhận xét về quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
- Giáo viên chốt:
Chu vi hình tròn là tính xung quanh hình tròn.
Nếu biết đường kính.
Chu vi = đường kính ´ 3,14
C = d ´ 3,14
Nếu biết bán kính.
Chu vi = bán kính ´ 2 ´ 3,14
C = r ´ 2 ´ 3,14
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc và công thức tính.
Hoạt động 2: Thực hành.
 Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
Lưu ý bài d = 4/5 m đổi 4/5® số thập phân để tính.
- Yêu cầu HS làm bài
- HS sửa bài
	Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu	
Lưu ý bài r = 1/2 m đổi 1/2 ® số thập phân
- Yêu cầu HS làm bài
- HS sửa bài
	Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài
- Đề bài cho chúng ta biết gì và yêu cầu chúng ta tính gì?
- Bánh xe ô tô có dạng hình gì?
- Để tính được chu vi của bành xe ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở 
- Yêu cầu HS nộp vở
- GV nhận xét 
- yêu cầu HS sửa bài.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Học sinh lần lượt nêu quy tắc và công thức tìm chu vi hình tròn, biết đường kính hoặc r. 
5. Nhận xét- dặn dò: 
Làm lại các bài tập, học công thức tính chu vi hình tròn
Chuẩn bị: luyện tập
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lần lượt sửa bài 2, 3.
- HS lắng nghe
Tổ chức 4 nhóm.
Mỗi nhóm nêu cách tính chu vi hình tròn.
Dự kiến:
C1: Vẽ 1 đường tròn tâm O.
Nêu cách tính độ dài của đường tròn tâm O ® tính chu vi hình tròn tâm O.
Chu vi = đường kính ´ 3,14.
C2: Dùng miếng bìa hình tròn lăn trên cây thước dài giải thích cách tính chu vi = đường kính ´ 3,14.
C3: Vẽ đường tròn có bán kính 2cm ® Nêu cách tính chu vi = bán kính ´ 2 ´ 3,14
Cả lớp nhận xét.
Học sinh lần lượt nêu quy tắc và công thức tìm chu vi hình tròn.
Học sinh đọc đề.
- HS làm bài
Giải
Chu vi của hình tròn là 
0,6 x 3,14 = 1,884 ( cm)
b) Chu vi của hình tròn là:
2,5 x 3,14 = 7,85 ( dm)
c) Chu vi của hình tròn là:
4/5m = 0,8m
0,8 x 3,14 = 2,512 (m)
Học sinh đọc đề.
HS làm bài vào vở 
 Sửa bài.
Giải 
Chu vi của hình tròn là:
2,75 x 2x 3,14 = 17,27 ( cm)
b) Chu vi của hình tròn là
6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 ( dm)
c) chu vi của hình tròn là:
½ m = 0,5m
0,5 x2 x 3,14 = 3,14 ( m)
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra
Học sinh đọc đề 
- Đường kính bánh xe là 0,75 m và yêu cầu tính chu vi của bánh xe.
- Bánh xe có dạng hình tròn
- ta tính chu vi hình tròn có đường kính là 0,75m
- HS làm bài
Giải 
Chu vi của bánh xe ô tô là:
0,75 x 3,14 = 2,355 (m) 
Đáp số: 2,355m
- HS nêu lại công thức tính
- HS lắng nghe và ghi nhớ
	GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
CHỦ ĐIỂM: GIỮ GÌN TRUYỀN THỐNGVĂN HĨA DÂN TỘC
Tiết 19: TÌM HIỂU VỀ TẾT CỔ TRUYỀN VIỆT NAM
Mục tiêu:
Giáo dục truyền thống giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộccủa văn hoía Việt Nam
Tìm hiểu các phong tục tập quán người Việt qua tết cổ truyền
Nội dung
Chuẩn bị:
Chuẩn bị hệ thống câu hỏi để “Hái hoa dân chủ”
Tết cổ truyền Việt Nam diễn ra trong những ngày nào?
Tết đến , gia đình Việt Nam thường chuẩn bị những gì ?
Gia đình em thường chuẩn bị gì cho ngày tết ?
Thời khắc chuyển tiếp từ năm cũ sang năm mới gọi là gì ?
Tết này gia đình em đã cĩ những kế hoạch nào ?
Trong những ngày tết tập quán nào tốt ( hoặc khơng tốt ) ?
Phần thưởng
Tiến hành:
Nêu mục đích của tiết học
Bầu BGK ( tổ trưởng 4 tổ và lớp trưởng)
Tiến hành “ Hái hoa dân chủ”
Đánh giá khen thưởng
GVCN tổng kết khen thưởng
	SINH HOẠT LỚP TUẦN 19
I. MỤC TIÊU
- Giúp GV và HS nắm được tình hình của lớp trong tuần qua.
- Giúp HS nắm được phương hướng hoạt động của trường lớp trong tuần tới.
II. NỘI DUNG
1. Nhận xét các mặt trong tuần qua
a) Về học tập
-
-
-
-b) Các mặt khác
- Vệ sinh 
- Trật tự: 
- Chuyên cần: 
* Tuyên dương:	
* Nhắc nhở: 
2. Phương hướng tuần tới
- Tổ trực nhật đầu giờ tưới bồn hoa.
- Thực hiện tốt nội quy nhà trường: Không mang thức ăn nước uống lên khu vực phòng học; không bôi xoá vẽ lên bàn ghế
- Phải học thuộc bài và làm bài 
- Phải nghiêm túc trong lúc truy bài đầu giờ.
- Phát huy những mặt đã thực hiện tốt trong tuần qua và khắc phục những hạn chế.
- Không được chơi trò chơi rút thăm ăn tiền. Nếu nhà trường phát hiện sẽ chịu mọi trách nhiệm.
- HS không mua quà bánh của những người bán ngoài khu vực căn tin
- Mang theo ca và bàn chải vào thứ năm hàng tuần

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19.doc